Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

bài giảng tài chính công vai trò của tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.2 KB, 9 trang )

1
24-Jul-13 1
VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH CÔNG
NTH
24-Jul-13 2
Kết cấu chương 1
1. Vài nét về tài chính công
2. Khái niệm, bản chất, đặc điểm của NSNN
3. Vai trò của tài chính công
4. Tổ chức hệ thống NSNN



24-Jul-13 3
Vài nét về tài chính công
 Về khái niệm, TCC phản ánh các quan hệ TC-TT phát sinh trong
quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung của các
chủ thể công. Các chủ thể công đó là Nhà nước TW, các cấp
chính quyền ĐP, các đơn vị HC, SN ở TW và ĐP.
 Về nội dung, TCC bao gồm: (i)Thu, chi NSNN; (ii) Các quỹ TC
ngoài NSNN có liên quan đến lợi ích công cộng; (iii)Tài chính các
cơ quan công quyền; (iv) Tài chính các đơn vị cc hh dv c.cộng.
 Hoạt động TCC là hoạt động tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
gắn liền với các chủ thể công mà trong đó NSNN là một bộ phận
cấu thành quan trọng nhất.
24-Jul-13 4
Các bộ phận hợp thành TCC
 Xét theo chủ thể quản lý trực tiếp, TCC bao gồm: TC chung của
nhà nước (NSNN và các quỹ ngoài NS, cả TW và ĐP) và tài
chính các đơn vị sử dụng KPNS
Chủ thể quản lý trực tiếp các bộ phận này là ai?


T
C
C
N
N
NSNN
Quỹ ngoài
NSNN
TC
ĐV
SD
KP
NS
TC ĐVHC
TC
ĐVSNCL
T
C
C
2
24-Jul-13 5
Các bộ phận hợp thành TCC
 Xét theo nội dung quản lý, TCC bao gồm:
NSNN
TDNN
Quỹ ngoài
NS
•Quỹ dự trữ nhà nước.
•Quỹ dự trữ tài chính.
•Quỹ dự trữ ngoại hối.

•Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài.
•Quỹ BHXH.
•Quỹ QGGQVL&TDĐT(NHCSXH).
•Quỹ đầu tư phát triển địa
phương
•Quỹ Hỗ trợ phát triển (NHPT)

Bộ phận nào quan trọng nhất?
24-Jul-13 6
NSNN là một bộ phận của TCC
 NSNN là một bộ phận quan trọng của TCC, có quy mô
lớn và đóng vai trò quyết định đến phạm vi và hiệu quả
hoạt động của TCC.
 Tuy nhiên, trong tiến trình cải cách chính sách tài chính
công. Chủ trương đa dạng hóa nguồn lực cho nhu cầu
phát triển KTXH, phát huy quyền tự chủ của các ngành,
địa phương, các nguồn ngoài NS cũng đang được mở
rộng và phát huy tác dụng.
24-Jul-13 7
2. Khái niệm và bản chất NSNN
Khái niệm NSNN:
 NSNN là một đạo luật về tài chính cơ bản do Quốc hội
quyết định, thông qua đó các khoản thu, chi tài chính
của Nhà nước được thực hiện trong một niên khóa tài
chính.
 Theo luật NSNN ở Việt Nam: “NSNN là toàn bộ các
khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước.”

24-Jul-13 8
Bản chất của NSNN
 Bản chất của NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của xã hội để tạo
lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực
hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
 NSNN là công cụ tài chính của NN. Do vậy bản chất của NSNN
do bản chất của NN chi phối.
 Phương thức huy động để tạo lập NS cũng như sử dụng NS để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong từng thời kỳ và trong từng quốc
gia cũng có sự khác nhau.

3
24-Jul-13 9
ĐẶC ĐIỂM NSNN
 Về mặt pháp lý, NSNN là một bộ luật nhằm xác định
các khoản thu chi hàng năm, mang tính áp đặt và bắt
buộc các chủ thể kinh tế xã hội có liên quan phải tuân
thủ.
 Là một bảng dự toán thu, chi liên quan đến khu vực
công trên địa bàn hoặc lãnh thổ để đáp ứng những mục
tiêu về chính sách của chính quyền trong năm tài khóa.
 Danh mục các khoản thu cũng như các khoản chi tiêu
được Quốc hội thông qua sẽ là cơ sở để thực hiện và
kiểm soát chặt chẽ thu nhập và chi tiêu của chính phủ
trong từng thời kỳ.
24-Jul-13 10
3.Nguyên tắc xây dựng NSNN
 Nguyên tắc niên hạn.
 Nguyên tắc đơn nhất.

 Nguyên tắc toàn diện: xây dựng ngân sách phải
đảm bảo tính toàn diện và bao quát mọi lĩnh vực liên
quan đến khu vực công. Không có sự bù trừ giữa thu
và chi.
24-Jul-13 11
Nguyên tắc niên hạn
 Nội dung:
 Quốc hội phải thông qua NSNN mỗi năm 1 lần.
 Chính phủ thi hành NSNN trong thời gian là một năm.
Ưu điểm:
• đơn giản
• Quốc hội và công chúng kiểm
soát tình hình thu, chi TCC hàng
năm
• Tổng kết và đánh giá tình hình
TC quốc gia.
• Có biện pháp điều chỉnh kịp
thời, nâng cao hiệu quả phân
phối và sử dụng nguồn lực
công.
Nhược điểm:

• Tăng chi phí do hàng năm phải
lập lại NSNN.
• Chủ yếu phục vụ cho các mục
tiêu ngắn hạn. Không có lộ trình
hoạch định trung và dài hạn cho
các mục tiêu đầu tư và pt.
•Tuân thủ các khoản chi theo dự
toán và bị động trong việc thực

hiện chiến lược dài hạn.
Hiện nay, nhiều quốc gia lập ngân sách theo hướng thường niên ->ngân sách đa
niên
24-Jul-13 12
Nguyên tắc đơn nhất
 Nguyên tắc này yêu cầu chính quyền trung ương
hoặc địa phương thiết lập toàn bộ dự toán thu, chi
trong một văn kiện duy nhất.

 NSNN được tổ chức và quản lý theo hệ thống gồm
nhiều cấp ngân sách. Ứng với mỗi cấp ngân sách,
ngân sách được lập theo các nguồn thu và chi tiêu
của cấp chính quyền đó.
4
24-Jul-13 13
3. VAI TRỊ CỦA TÀI CHÍNH CƠNG
1. Huy động và phân bổ nguồn lực.
2. Quản lý và định hướng phát triển kinh tế.
3. Thực hiện phân phối và đảm bảo cơng bằng
xã hội.

24-Jul-13 14
VAI TRỊ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KTXH
Chính phủ
Thất bại thò trường
Phân phối của cải
trong xã hội
Ổn định hóa nền
kinh tế
Can thiệp

Can thiệp
24-Jul-13 15
THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG
Độc
quyền
Ngoại
tác
Hàng
hóa công
Thất bại
thò trường
Thuế
Trợ giá
Kiểm soát
giá cả
DNNN
Trực tiếp
Gián tiếp
Chính phủ
24-Jul-13 16
Hàng hóa cơng cộng
 Hàng hóa cơng cộng là hàng hóa mà mỗi cá nhân trong xã hội
đều có nhu cầu tiêu dùng và có thể sử dụng chung. Ở đây, việc
tiêu dùng của người này khơng ảnh hưởng đến mức tiêu dùng
của người khác.
Ví dụ: quốc phòng, thủy lợi, hệ thống pháp luật, giống cây-con
mới trong nơng nghiệp, hệ thống giao thơng,…

 Hàng hóa cá nhân là loại hàng hóa mà việc tiêu dùng của người
này sẽ làm hạn chế khả năng tiêu dùng của người khác. Ví dụ:

lương thực, quần áo, p.tiện đi lại, nhà cửa,…
5
24-Jul-13 17
Đặc trưng hàng hóa công cộng
 Tính không cạnh tranh trong tiêu dùng: h.hóa có thể được sử
dụng đồng thời bởi nhiều người và chi phí của việc tăng thêm
người tiêu dùng h.hóa đó là zero.
Ví dụ: quốc phòng, giảm mức độ ô nhiễm, dự báo thời tiết, dịch vụ y
tế phòng bệnh, hải đăng, phòng chống lũ lụt…
 Tính không loại trừ: bất kỳ người dân có thể thụ hưởng lợi ích
của hàng hóa đó cho dù người đó có trả tiền hay không. Chính
phủ không thể hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá
nhân không trả tiền cho việc sd hh của mình.
 Đặc trưng đầu tiên thể hiện tính chất chủ yếu hàng hóa công
cộng.
24-Jul-13 18
HHCC thuần túy và không t.túy
 HHCC t.túy là h.h và dịch vụ có đầy đủ 2 tính chất trên như quốc
phòng, hải đăng, pháo hoa…Các h.hóa này có chi phí biên để
phục vụ thêm 1 người sử dụng bằng 0.

 HHCC không đáp ứng một cách chặt chẽ 2 tính chất trên như
đường giao thông, thư viện, giáo dục… gọi là hhcc không thuần
túy. Những h.h này có thể bị tắc nghẽn nếu số người sử dụng
quá đông. Hhcc không thuần túy có thể loại trừ qua giá.


1.Các hh công cộng thuần túy có khuynh hướng được NS tài trợ?
2.Khu vực tư nhân có khuynh hướng không cung cấp hhcc. Tại sao?
24-Jul-13 19

HHCC quốc gia và HHCC địa phương
 HHCC quốc gia: do chính quyền TW cung cấp cho toàn bộ quốc
gia. Những hhcc có cả 2 tính chất trên ở mức cao sẽ được xếp
vào hhcc quốc gia. Ví dụ: quốc phòng, hải đăng, ngoại giao,…

 HHCC địa phương: do chính quyền địa phương chủ yếu cho dân
cư địa phương. Hhcc địa phương chỉ mang 1 trong 2 tính chất
trên hoặc mang cả 2 t.chất nhưng ở mức độ không cao. Ví dụ:
giáo dục phổ cập, y tế cộng đồng, vệ sinh môi trường, cung cấp
nước sạch,….
24-Jul-13 20
Ngoại tác
 Sự có mặt của các ngoại tác làm cho giá thị trường và giá trị xã
hội khác biệt nhau.
 Mặc dù khu vực tư nhân có thể cung cấp và thực sự các hh dv
có đặc điểm tạo ra ngoại tác, nhưng số lượng được cung cấp sẽ
không phù hợp với mức mong muốn của xã hội.
TÍCH CỰC
TIÊU CỰC
NGOẠI
TÁC
Nhà nước
trợ cấp
Nhà nước
đánh thuế
6
24-Jul-13 21
Xã hội bất
cân xứng
Thuế

Miễn thuế
Trợ giá
Cung cấp
DVXH
24-Jul-13 22
ỔN ĐỊNH HĨA NỀN KINH TẾ
Chính sách
thu chi
ngân sách
Chính sách
tiền tệ
Chính phủ
Chính sách
thu chi
ngân sách
Chính sách
tiền tệ
ỔN ĐỊNH
KINH TẾ
Chính phủ
24-Jul-13 23
Vai trò của tài chính cơng
1. Huy động và phân bổ nguồn lực.
2. Quản lý và định hướng phát triển kinh tế.
3. Thực hiện phân phối và đảm bảo cơng bằng
xã hội.

24-Jul-13
24
1. Huy động và phân bổ nguồn lực

 Huy động nguồn lực tài chính từ nền kinh tế: thu từ thuế, tài
ngun quốc gia, phí, lệ phí, thu sự nghiệp, vay… theo phương
thức huy động khác nhau (bắt buộc hay tự nguyện, hồn trả hay
khơng h.trả).
 Phân bổ nguồn lực: phân phối, sử dụng nguồn tài chính huy động
vào các hoạt động của Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ kinh
tế, xã hội như:
 Duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước
 Đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội.
 Cung ứng hàng hóa, dịch vụ cơng cho xã hội
 Hỗ trợ các trợ cấp an sinh xã hội.
7
24-Jul-13 25
2.Quản lý và định hướng phát triển
kinh tế xã hội
 Trong quá trình huy động nguồn lực để tài trợ cho các nhu cầu chi
tiêu, NN sử dụng công cụ thuế để định hướng đầu tư và tái đầu tư,
tạo môi trường bình đẳng các TPKT hoạt động.

 Qui hoạch và phát triển các vùng trọng điểm kinh tế, tạo điều kiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

 NN sử dụng TDNN (vay trong và ngoài nước) để hỗ trợ đầu tư công,
cải thiện môi trường pháp lý nhằm thu hút đầu tư tư nhân, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
24-Jul-13 26
Góp phần ổn định giá cả và
kiểm soát lạm phát
 Chính phủ sử dụng chính sách thu, chi NS: đánh thuế hay trợ
cấp.

Ví dụ: Điều chỉnh thuế NK xăng dầu; Điều chỉnh giá bán xăng.
Ổn định giá bán điện, than cho ngành điện, xi măng, phân bón,
giấy.

 Mức độ bội chi NS và cân đối NS tích cực sẽ không dẫn đến tình
trạng phát hành tiền để bù đắp, ổn định giá cả và kiểm soát lạm
phát.
 TPCP có thể tác động đến thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn.
24-Jul-13 27
Chính sách thu, chi NS ở vùng
chưa phát triển
ĐIỆN
GIAO
THÔNG
ƯU ĐÃI
ĐẤT…
NƯỚC
VÙNG CHƯA
PHÁT TRIỂN
VIỄN
THÔNG
VIỄN
THÔNG
ƯU ĐÃI
THUẾ
24-Jul-13 28
 Đầu tư vào sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa xã hội.
 Chi các chương trình mục tiêu để hỗ trợ người có thu nhập thấp
nhằm mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ cơ bản cho người dân.


8
24-Jul-13 29
3. Thực hiện phân phối và đảm bảo
công bằng xã hội
CHI
 Chi NS để cung cấp hàng
hóa, d.vụ công cho xã hội.
Các dịch vụ cơ bản phải đáp
ứng đầy đủ cho người dân.
 Chi mạnh cho các vùng
nghèo, trợ cấp an sinh cho
người dân có thu nhập thấp.
 Chi đầu tư để cải thiện hoạt
động kinh tế địa phương,
giảm chênh lệch phát triển
giữa các vùng.
THU
 Thực hiện chính sách phân
phối thông qua huy động các
loại thuế.
 Thuế TNCN, TTĐB, tài sản là
những loại thuế thể hiện chức
năng phân phối mạnh nhất.
 Vay để đầu tư cũng là một
dạng phân phối nguồn lực giữa
các thế hệ.
24-Jul-13 30
4.TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
Hiện nay, trên thế giới có 2 hệ thống NSNN:


 Hệ thống NS theo chính thể thống nhất.

 Hệ thống NS theo chính thể liên bang
Hệ thống NSNN được tổ chức phù hợp với hệ thống bộ máy quản lý
hành chính Nhà nước.
24-Jul-13 31
Mô hình tổ chức hệ thống
hành chính nhà nước
Mô hình thể chế nhà nước
liên bang
• Các nước theo mô hình này có
thể kể đến: Úc, Mỹ, Đức, Canada,
Ấn độ, Braxin, Malaysia…
•Hệ thống NSNN được tổ chức
theo 3 cấp: NS liên bang, NS bang,
NS địa phương.
Mô hình thể chế nhà nước
thống nhất (phi liên bang)
• Các nước theo mô hình này có
thể kể đến: Anh, Pháp, Bỉ, Hà
Lan, Nhật, Thái Lan, Việt Nam…
•Hệ thống NSNN được tổ chức
theo 2 cấp: NSTW, NSĐP.

Hệ thống NSNN được tổ chức phù hợp với hệ thống bộ máy quản lý
hành chính Nhà nước.
24-Jul-13 32
HỆ THỐNG NSNN VN
HỆ THỐNG
NSNN

NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
NGÂN SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ
THUỘC TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ, THỊ
XÃ, HUYỆN THUỘC TỈNH
NGÂN SÁCH THỊ TRẤN, NGÂN
SÁCH XÃ, PHƯỜNG
9
24-Jul-13 33
NGUYÊN TẮC
TỔ CHỨC
HỆ THỐNG
NSNN
THỐNG NHẤT
TẬP TRUNG
DÂN CHỦ
CÂN ĐỐI
CÔNG KHAI
MINH BẠCH
 Tương quan
giữa thu và chi.
 NSTW và
NSĐP
 Nhiệm vụ và
nguồn lực
 Công khai hoạt
động NS các cấp

và được QH
thông qua.
 Phân cấp thu
chi NS được quy
định trong văn
bản pháp luật.
 Quốc hội quyết
định NSNN.
 Mở rộng quyền
tự chủ cho các
cấp NSĐP
 Phân cấp NS sẽ
giảm sự can thiệp
trực tiếp của
CQTW
 NSCD là một
bộ phận của
NSCT.
 NSTW và
NSĐP hợp
thành một
NSNN thống
nhất

24-Jul-13 34
Chu trình ngân sách
 Khái niệm: chu trình ngân sách là một khoảng thời gian để thực
hiện ba khâu có liện hệ chặt chẽ với nhau. Đó là lập dự toán,
chấp hành và quyết toán ngân sách.
 Năm ngân sách(năm tài khóa) là thời gian thực hiện kế hoạch

NS (chấp hành NS). Đối với VN (01.01-31.12)
 Lập dự toán NS là giai đoạn hoạch định mức huy động và phân
bổ nguồn lực với cơ cấu thu, chi cụ thể cho năm ngân sách sắp
tới. Giai đoạn này từ 5 đến 6 tháng.
 Quyết toán NS: đánh giá, kiểm tra toàn bộ quá trình lập và chấp
hành NS.


24-Jul-13 35
CÁC KHÂU TRONG CHU TRÌNH NGÂN
SÁCH
01.01-31.05
CHU TRÌNH NGÂN SÁCH
QUYẾT TOÁN
NSNN
LẬP DỰ TOÁN
NSNN
CHẤP HÀNH
NSNN
01.01-31.12
01.07
Hàng năm
24-Jul-13 36
Năm tài chính ở một số quốc gia
 01/01-31/12:Trung Quốc, VN, T.Lan, Pháp,
Đức, Hà Lan, Bỉ, Nga…
 01/04-31/03: Anh, Nhật bản, Canada,
HongKong, Ấn Độ
 01/07-30/06: Úc, Singapore
 01/10-30/09: Mỹ

×