TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
GVHD: Nguyễn Thị Ánh Như
SVTH: Nhóm 2
Ngân hàng anz
Trình bày và phân tích loại hình tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân của Ngân
hàng ANZ
Quản lý số tiền 100.000.000
VNĐ
Phân tích xu hướng phát triển của các dịch vụ Ngân hàng dành cho khách hàng cá
nhân tại Việt Nam
PHẦN 1: TRÌNH BÀY VÀ PHÂN TÍCH LOẠI HÌNH TIẾT KIỆM DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ANZ
Giới thiệu chung về Ngân hàng ANZ
Trình bày và phân tích loại hình tiết kiệm dành cho khách
hàng cá nhân của Ngân hàng ANZ
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng ANZ
Ngân hàng nước ngoài đầu tiên hoạt động tại Việt Nam kể từ năm 1993.
Năm 2008, ANZ là một trong ba ngân hàng nước ngoài đầu tiên được Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cấp giấy
phép thành lập ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Dịch vụ ngân hàng thương mại: Dịch vụ Ngân hàng Bán lẻ, quản lý Tài sản, dịch vụ Tài chính Tiêu dùng, dịch vụ
Tài chính Thương mại và dịch vụ Ngân hàng Bán buôn
Năm 2013, ANZ là ‘Ngân Hàng Bán Lẻ Tốt Nhất Việt Nam’ do Tạp chí The Asian Banker trao tặng trong hạng
mục Giải Thưởng Dịch vụ tài chính bán lẻ quốc tế xuất sắc.
1.2 Trình bày và phân tích loại hình tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng
ANZ
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Tiết Kiệm Trực Tuyến
1.2.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiện ích:
Linh hoạt hơn khi nhận lãi hàng tháng với Tiền gửi Tiết kiệm dài hạn mà không phải đợi đến ngày đáo
hạn.
Áp dụng với nhiều loại tiền tệ Việt Nam Đồng, Đô La Mỹ, Đô La Úc, Euro và Bảng Anh.
Số kì hạn linh hoạt từ 1 tuần đến 18 tháng
Vay ngắn hạn đảm bảo bằng Sổ tiết kiệm cho nhu cầu tài chính cấp bách.
Chứng minh tài chính khi có nhu cầu đi du học hoặc
du lịch nước ngoài.
1.2.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Hạn chế:
Lãi suất: còn khá thấp
•
Dưới 6 tháng: 4%
•
Trên 6 tháng: 6%
Hệ thống phòng giao dịch còn khá khiêm tốn, chỉ tập trung ở những thành phố lớn Hà
Nội và Tp. Hồ Chí Minh cùng hai văn phòng đại diện tại Cần Thơ và Bình Dương
1.2.2 Tiết Kiệm Trực Tuyến ANZ
Tiện ích
Kỳ hạn gửi linh hoạt từ 1 tuần đến 18 tháng
Áp dụng cho các loại tiền tệ: Việt Nam Đồng, Đô-la Mỹ, Đô-la Úc và đồng Euro
Lãi suất cao hơn so với mở tiết kiệm tại chi nhánh (0,1%/năm)
Không cần phải lo lắng về việc giữ Sổ Tiết Kiệm, dễ dàng quản lý tài khoản tiết kiệm 24/7 qua Ngân
hàng Trực tuyến
Thủ tục đơn giản và dễ dàng để đăng ký
1.2.2 Tiết Kiệm Trực Tuyến ANZ
Hạn chế
Phải đảm bảo số dư trong tài khoản ghi nợ thỏa mãn tối thiểu là 50.000.000
đ
hoặc 2.500 ngoại tệ khác
tương đương
Giới hạn về thời gian: giao dịch mở tài khoản trước 13h (giờ địa phương) trong ngày làm việc sẽ được
thực hiện ngay cùng ngày
Thói quen tiêu dùng của người Việt Nam
1.2.2.1 Tài khoản Đắc Lợi trực tuyến
Điều kiện: Chỉ cần bắt đầu với 500.000đ, hoặc 1000USD đối với tài khoản USD, không cần duy trì số dư tối
thiểu
Tiện ích:
Miễn phí Chuyển khoản nội bộ trực tuyến; không phạt lãi
Hoàn toàn miễn phí dịch vụ ngân hàng
Truy cập tức thì qua Internet Banking
phù hợp cho phân khúc khách hàng có nguồn vốn hay luân chuyển và tạo ưu đãi tối đa cho chủ tài khoản Đắc
Lợi
1.2.2.2 Tài khoản tiết kiệm Đa Lộc trực tuyến:
Tiện ích: được ấn định mức lãi suất ở mức cao nhất cho tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn
Không hạn chế số lần rút tiền và chuyển khoản.
Lãi suất bậc thang trên số dư hàng ngày.
Thanh toán nhanh chóng và an toàn qua Internet Banking và tại chi nhánh.
Thanh toán trực tuyến lên đến 50.000.000VNĐ, thanh toán máy POS lên đến 500.000.000
VNĐ
Tận hưởng các chương trình ưu đãi giảm giá quanh năm thông qua ANZSpot tại Việt Nam và nước ngoài.
PHẦN 2: QUẢN LÝ SỐ TIỀN 100.000.000 VNĐ
2.1 Trình trạng tài chính của cá nhân sở hữu số tiền trên
2.2 Kế hoạch tài chính dài hạn trong 5 năm tới với 100.000.000 VNĐ
2.1 Trình trạng tài chính của cá nhân sở hữu số tiền trên
Hiện tại
Tương lai
2.2 Kế hoạch tài chính dài hạn trong 5 năm tới với 100.000.000 VNĐ
2.2.1 Năm thứ 1:
Đầu năm
Các khoản chi
Kiến thức Học tiếng Anh (4 khóa)
8,800,000 ₫
Mua Sắm Mua Laptop
12,800,000 ₫
Vui chơi giải trí Du lịch
1,200,000 ₫
Đầu tư tài chính Mua cổ phiếu
5,000,000 ₫
Gửi tiết kiệm (6%/năm)
67,200,000 ₫
Tổng chi +
95,000,000 ₫
Cuối năm
Tài Sản
Tiền gửi tiết kiệm 71,232,000 ₫
Cổ phiếu 6,000,000 ₫
Tiền mặt dự phòng 5,000,000 ₫
Tiêu sản
Laptop 11,000,000 ₫
Tài Sản
Tiền mặt 100,000,000 ₫
2.2 Kế hoạch tài chính dài hạn trong 5 năm tới với 100.000.000 VNĐ
2.2.2 Năm thứ 2:
Đầu năm
Cuối năm
Thu nhập
Bán cổ phiếu 6,000,000 ₫
Tổng thu 6,000,000 ₫
Các khoản chi
Kiến thức Học tiếng Anh (4 khóa) 8,800,000 ₫
Vui chơi giải trí Du lịch 1,200,000 ₫
Đầu tư tài chính Mua cổ phiếu 10,000,000 ₫
Tổng chi + 20,000,000 ₫
Chênh lệch thu chi -14,000,000 ₫
Tài sản
Tiền gửi tiết kiệm 60,665,920 ₫
Cổ phiếu 12,900,000 ₫
Tiền mặt dự phòng 5,000,000 ₫
Tiêu sản
Laptop 7,000,000 ₫
2.2 Kế hoạch tài chính dài hạn trong 5 năm tới với 100.000.000 VNĐ
2.2.3 Năm thứ 3:
Đầu năm
Cuối năm
Thu nhập
Bán cổ phiếu 12,900,000 ₫
Tổng thu 12,900,000 ₫
Các khoản chi
Vui chơi giải trí Du lịch 1,600,000 ₫
Đầu tư tài chính Mua cổ phiếu 20,000,000 ₫
Hùn vốn lập doanh nghiệp 35,000,000 ₫
Tạo lập các mối quan
hệ
+ 10,000,000 ₫
Tổng chi + 66,600,000 ₫
Chênh lệch thu chi -53,700,000 ₫
Tài sản
Tiền gửi tiết kiệm 7,383,875 ₫
Tiền vốn trong doanh nghiệp 35,000,000 ₫
Cổ phiếu 22,000,000 ₫
Tiền mặt dự phòng 5,000,000 ₫
Tiêu sản
Laptop 5,000,000 ₫
2.2 Kế hoạch tài chính dài hạn trong 5 năm tới với 100.000.000 VNĐ
2.2.4 Năm thứ 4:
Đầu năm
Cuối năm
Thu nhập
Bán cổ phiếu 22,000,000 ₫
Tiền lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 7,000,000 ₫
Tổng thu 29,000,000 ₫
Các khoản chi
Vui chơi giải trí Du lịch 1,600,000 ₫
Đầu tư tài chính Mua cổ phiếu 20,000,000 ₫
Hùn vốn lập doanh nghiệp 4,000,000 ₫
Tổng chi + 25,600,000 ₫
Chênh lệch thu chi 3,400,000 ₫
Tài sản
Tiền gửi tiết kiệm 11,430,908 ₫
Tiền vốn trong doanh nghiệp 39,000,000 ₫
Cổ phiếu 22,000,000 ₫
Tiền mặt dự phòng 5,000,000 ₫
Tiêu sản
Laptop 7,000,000 ₫
2.2 Kế hoạch tài chính dài hạn trong 5 năm tới với 100.000.000 VNĐ
2.2.5 Năm thứ 5:
Đầu năm
Cuối năm
Thu nhập
Bán cổ phiếu 22,000,000 ₫
Tiền lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 8,000,000 ₫
Tổng thu 30,000,000 ₫
Các khoản chi
Vui chơi giải trí Du lịch 1,600,000 ₫
Đầu tư tài chính Mua cổ phiếu 20,000,000 ₫
Hùn vốn lập doanh nghiệp 4,000,000 ₫
Tổng chi + 25,600,000 ₫
Chênh lệch thu chi 4,400,000 ₫
Tài sản
Tiền gửi tiết kiệm 16,780,762 ₫
Tiền vốn trong doanh nghiệp
39,000,000 ₫
Cổ phiếu
22,000,000 ₫
Tiền mặt dự phòng 5,000,000 ₫
Tiêu sản
Laptop 2,000,000 ₫
PHẦN 3: PHÂN TÍCH XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIỆT NAM
3.1 Tổng quan
3.2 Các sản phẩm
3.3 Vai trò các sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân
3.4 Xu hướng phát triển các dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân
3.5 Cuộc đua chiến lược khách hàng cá nhân ở Việt Nam
3.1 Tổng quan
Từ năm 2010, các ngân hàng đã có bước chuyển trong chiến lược khi một số ngân hàng đã
tập trung vào các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân còn gọi là dịch vụ bán lẻ.
3.1.1 Các sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân:
Cho vay cá nhân
Thanh toán bằng thẻ
Thanh toán trực tuyến
Kiều hối
Quản lý tài sản cá nhân
3.1.2 Vai trò các sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân
Đối với nền kinh tế: chuyển sang nền kinh tế không dùng tiền mặt, nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước, giảm chi phí
xã hội của việc thanh toán và lưu thông tiền mặt
Đối với ngân hàng: mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân
hàng, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Đối với khách hàng: đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm cho khách hàng trong quá trình thanh toán và sử dụng
nguồn thu nhập của mình
3.2 Xu hướng phát triển các dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân
Tại sao các NHTM coi khách hàng cá nhân là trọng tâm?
Hiện chỉ mới có 10 triệu trong 86 triệu dân có tài
khoản ngân hàng, nên tiềm năng phát triển dịch vụ
bán lẻ là rất lớn.
Tỉ lệ doanh thu từ dịch vụ bán lẻ ở các nước phát
triển là 50% tổng doanh thu thì tại Việt Nam, tỉ lệ
này chỉ mới khoảng 12%.
3.2.1 Cho vay tiêu dùng
Ngân hàng bắt đầu ngại cho vay doanh nghiệp (DN), nhất là những DN đang có nợ xấu, nợ quá hạn. Các
ngân hàng này chuyển sang khuyến khích khách hàng cá nhân vay vốn với nhiều gói lãi suất hấp dẫn
Ngân hàng đang đẩy mạnh cho vay tiêu dùng cá nhân bằng cách đơn giản các thủ tục, tăng hạn mức tín
dụng và kéo dài hơn thời hạn vay nhằm thu hút khách hàng.
3.2.2 Thanh toán qua thẻ
Với tỷ lệ doanh nghiệp chấp nhận thanh toán bằng thẻ năm sau tăng gần gấp đôi năm trước.
Số lượng thẻ phát hành tại Việt Nam đang tăng nhanh (số liệu NDHMoney tổng hợp)