MỤC LỤC
Lời mở đầu ...................................................................................... 03
1.
2.
3.
4.
Giới thiệu ................................................................................ 04
Sự cần thiết phải đầu tư ......................................................... 04
Tóm tắt dự án đầu tư .............................................................. 05
Thuyết minh chính của dự án đầu tư ..................................... 05
4.1.Tình hình kinh tế xã hội tổng quát ................................... 05
4.2.P hân tích lựa c họn thiết kế sản phẩm của dự án .............. 06
4.3.Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm ...................... 06
4.4.Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, cơng nghệ ....................... 08
4.5.P hân tích tài chính ............................................................ 13
4.6.Tổ chức quản lý dự án ...................................................... 23
4.7.Kết luận và kiến nghị ........................................................ 25
DANH MỤC B ẢNG
Bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu ........................................ 10
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ ......................................................... 10
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự .......................................................... 13
Bảng 4. Bảng cơ cấu vốn của dự án ................................................ 14
Bảng 5. Bảng c hi phí mua tài sản cố định ban đầu ......................... 14
Bảng 6. Bảng c hi phí mua máy móc và dụng cụ ............................ 15
Bảng 7. Chi phí nhân cơng lao động một thá ng ............................. 15
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một tháng ...................... 16
Bảng 9. Chi phí sản xuất chung trong một tháng ........................... 17
Bảng 10. Chi phí c ho đồ uống bổ sung ........................................... 17
Bảng 11. Kế hoạch trả nợ ............................................................... 18
Bảng 12. Bảng tổng hợp c hi phí hàng tháng ................................... 18
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng ................................ 19
Bảng 14. Tổng hợp c hi phí dự kiến trong 3 năm ............................ 19
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Bảng 15. Doanh thu dự kiến trong 3 năm ....................................... 20
Bảng 16. Lợi nhuận dự kiến trong 3 năm ....................................... 20
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án ................................................ 20
Bảng 18. Phân tích độ nhạy một chiều ........................................... 22
Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều ............................................. 23
DANH MỤC H ÌNH
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh ........................................... 09
Hình 2. T hiết kế bố trí tầng trệt ...................................................... 13
Hình 3. T hiết kế bố trí tầng một ..................................................... 13
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh
tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày
càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn
uống cũng ngày càng được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn.
Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng tơi đã lên một kế hoạch “Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt” ngoài việc đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân trên địa
bàn thành phố Long Xuyên và các khu vực lân cận, mà còn xây dựng một địa
điểm thú vị giúp mọi người có thể thư giãn sao những giờ làm việc hoặc giờ học
căng thẳng bằng khơng khí ấm cúng tại cửa hàng hoặc tự tay trang trí những
chiếc bánh ngọt dành tặng cho những người thân yêu.
Dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Long Xuyên với tổng
nguồn vốn 300.000.000 VND. Chúng tôi mong rằng dự án sẽ đáp ứng thành
công những yêu cầu lẫn khách hàng và nhà đầu tư địi hỏi, góp phần xây dựng
đa dạng hơn loại hình kinh doanh bánh ngọt tại Long Xuyên nói chung và An
Giang nói riêng.
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG B ÁNH NGỌT
--o0o-1. GIỚI THIỆU
Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế đang
phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên, nhu cầu của
mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là trong vấn đề thực phẩm
khơng chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho người dùng một phong cách
tiêu dùng độc đáo và mới lạ.
Đã khi nào bạn mong muốn có một khoảng thời gian dành cho riêng mình để
thư giãn, để làm những việc mà mình yêu thích, để xua tan những mệt mỏi ngày
thường? Bạn muốn nghe nhạc, xem phim, tán gẫu với bạn bè hay đặc biệt hơn là ngồi
trong một quán nào đó vừa thưởng thức những chiếc bánh ngọt ngon tuyệt cùng với
những loại đồ uống mát lạnh khác.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tơi quyết định xây dựng “Dự án đầu tư cửa
hàng bánh ngọt” nhằm phục vụ cho những người u thích bánh ngọt với phong cách
hồn tồn mới. Khách hàng có thể tham gia vào q trình trang trí sản phẩm theo ý
thích của riêng mình, ngồi ra cửa hàng cịn có dịch vụ hướng dẫn cách làm bánh. M ặc
dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn khơng ít nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho
mình sự khác biệt về sự phong phú của sản phẩm và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp
ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn
là sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ u thích cơng việc kinh doanh.
Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng bánh ngọt có thể dễ dàng thực hiện hơn.
Thị trường dành cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng
đối với các loại hình kinh doanh mới lạ như : xây dựng khu vực cho khách hàng tự
trang trí bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh các loại bánh kem dành cho người
thừa cân … Bên cạnh đó, người tiêu dùng ngày nay có xu hướng u thích các sản
phẩm được làm thủ công, được sản xuất tại khu vực kinh doanh, đem lại niềm tin cho
khách hàng.
Văn hóa dùng bánh ngọt và tặng bánh ngọt cũng mang nhiều ý nghĩa thiết
thực, nhiều người tặng bánh cho nhau thể hiện sự yêu thương, sự quan tâm dành cho
nhau. Những chiếc bánh được xem như là cầu nối, kết nối tình cảm của những người
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 4
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
thân trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay giữa
những đồng nghiệp của cùng một tổ chức. Từ đó tạo ra văn hóa mới độc đáo và mới lạ.
3. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án được đầu tư trên tổng nguồn vốn : 300.000.000đ.
Tổng chi phí mua sắm trang thiết bị cho dự án : 215.610.000đ
Doanh thu ước tính trong năm đầu tiên (50%/ tổng doanh thu dự kiến
dựa trên năng suất hoạt động) : 225.221.000đ. Doanh thu các năm tiếp theo tăng dần
lên đến 65% và 80%.
Dự án xây dựng cửa hàng bao gồm hai khu vực : tầng trệt dành cho
việc bán bánh ngọt và phục vụ khách hàng dùng bánh tại cửa hàng. Tầng 2 dành cho
dịch vụ khách hàng trang trí bánh kem tại cửa hàng.Đây là loại hình kinh doanh mới lạ
chưa từng xuất hiện trên địa bàn thành phố Long Xuyên, hứa hẹn mang lại kết quả cao.
Cửa hàng muốn đen lại cho khách hàng một hình ảnh ấm cúng
nhưng khơng kém phần trẻ trung, ấn tượng và thân thiện. Khách hàng sẽ được thư giãn
sau những giờ phút căng thẳng trong cuộc sống, tận hưởng vị ngọt yêu thích của
những chiếc bánh nhỏ xinh, hoặc dành tặng cho người mình thân yêu những chiếc
bánh do tự tay trang trí.
Dự án hứa hẹn xây dựng một cửa hàng đầy tiềm năng phát triển vì
những khác biệt so với các cửa hàng đối thủ cạnh trạnh như : kinh doanh những loại
bánh mới như tiramisu, macaron, cookies. Loại hình kinh doanh khách hàng tự trang
trí bánh mới lạ, nhưng khơng kém phần ý nghĩa. Bên cạnh đó, giá cả hợp lý, vừa với
túi tiền người tiêu dùng.
4. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Tình hình kinh tế xã hội tổng quát :
Điều kiện về địa lý tự nhiên : dự án được thực hiện trên địa bàn thành
phố Long Xuyên, là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và khoa học của tỉnh
An Giang. Với nền kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập cao của người dân trong
thành phố thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển cũng như khuynh hướng tiêu thụ sản
phẩm của cửa hàng bánh ngọt.
Điều kiện về dân số : tính đến tháng 07/2013, dân số trên toàn tỉnh là
2.151.009 người, mật độ dân số 608 người/km²(1). Đây là tỉnh có dân số khá đơng
trong số các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Riêng thành phố Long
Xuyên có tổng dân số lên đến trên 280.051 người (tính đến tháng 02/2013) với mật độ
dân số 2620 người/km2(1). Điều này cho thấy một lợi thế rất lớn khi tiến hành đầu tư dự
án kinh doanh tại thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang, với một lượng khách
hàng tiềm năng dồi dào.
1
2014.Số liệu thống kê KT-XH 2013.Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
tại[ cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 5
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
lạm phát. Đáng chú ý nhất trong năm 2013 là chỉ số lạm phát thấp nhất trong 10 năm
trở lại đây, đạt 6,04% và thấp hơn mức kế hoạch 8% thông qua hồi đầu năm. Tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) ước tăng trưởng 5,42%. Mức tăng này tuy thấp hơn mục tiêu
5,5% đề ra nhưng lại cao hơn mức tăng 5,25% của 2012.
Tăng trưởng tín dụng 2013 ước tăng 8,83%, tuy thấp hơn kế hoạch là
12% nhưng vẫn cao hơn 2012...(2).
4.2.
Phân tích lựa chọn, thiết kế sản phẩm của dự án
4.2.1. Căn cứ lựa chọn sản phẩm của dự án
Thị trường bánh ngọt trên địa bàn thành phố Long Xuyên chưa
phát triển mạnh, chưa đa dạng các loại sản phẩm cũng như loại hình dịch vụ khách
hàng tự làm bánh tại cửa hàng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình
kinh doanh khơng cịn khó khăn và ln được nhà nước khuyến khích, vì vậy việc mở
cửa hàng kinh doanh bánh ngọt khơng cịn khó khăn
Thị trường kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với lượng
khách hàng tiềm năng dồi dào, là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
4.2.2. Các loại sản phẩm
4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Trình bày theo khn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo.
Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người
có bệnh thừa cân.
Sản phẩm ít đường, ít béo do lấy hương liệu từ hoa quả, socola,
vani, bơ sữa …
Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo sở
thích và u cầu của khách hàng.
Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
4.2.2.2. Các loại sản phẩm
2
2013.10 sự kiện kinh tế Việt Nam nổi bật 2013.Tuổi Trẻ online. tại[ ml].truy cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 6
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
CÁC SẢN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG
Túi bánh cookies lớn
(10 bánh/túi)
Túi bánh cookies nhỏ
(5 bánh/túi)
Bánh cupcake lớn
Bánh cupcake nhỏ
Bánh Gato lớn
Bánh Gato nhỏ
Bánh Tiramisu
Bánh M acaron
4.3. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm
4.3.1. Mục đích nghiên cứu thị trường
Hiểu rõ hơn về thị trường và đối tượng khách hàng tiềm năng
trên địa bàn thành phố Long Xuyên để đưa ra dự án phù hợp.
Có được những thông tin cần thiết về khách hàng để đưa ra
sản phẩm p hù hợp với khẩu vị của người dân địa phương, có chiến lược marketing hợp
lý.
Nghiên cứu thị trường không đảm bảo chắc chắn thành công
khi thực hiện dự án, tuy nhiên tránh được những quyết định sai lầm.
4.3.2. Nội dung của nghiên cứu thị trường
4.3.2.1. Đặc trưng về sản phẩm bánh ngọt của dự án:
Chủ yếu tập trung vào chất lượng sản phẩm bánh, nâng cao
chất lượng sản phẩm bánh chính là tạo cho khách hàng sự an tâm và tin tưởng vào cửa
hàng bánh, kèm theo đó là lịng tin của khách hàng về các sản phẩm bánh của cửa
hàng. Điều này làm cho khách hàng hài lịng và ln muốn sử dụng bánh của cửa
hàng. Bên cạnh đó phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, tạo cầu nối để khách hàng
và nhân viên của công ty trở nên thân thiết, để khách hàng cảm thấy thoải mái và tốt
nhất khi sử dụng sản phẩm của công ty.
4.3.2.2. Nhu cầu hiện tại và tương lai của dự án:
Cửa hàng bánh ngọt không chỉ phục vụ nhu cầu ăn uống
đơn thuần, mà đó cịn là nơi giúp mọi người được giải trí, thư giãn, sau những giờ làm
việc mệt mỏi, những giờ học tập mệt mỏi, những lúc chia sẽ cảm xúc vui buồn cùng
bạn bè.
4.3.2.3. Xu hướng tiêu dùng:
Bánh Ngọt đã và đang là một xu hướng mới của doanh
nhân trẻ thành đạt, giới công sở văn phịng. Hay các cơ cậu học sinh, sinh viên … Thị
trường cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng, có thể phát triển
cao trong tương lai.
4.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh:
Các tiệm bánh ngọt ra đời trước, đang có thương hiệu tại
Long Xuyên như: tiệm bánh A Bửu, Cơ Hen, Quỳnh Như… bên cạnh đó là các gian
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 7
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
hàng kinh doanh bánh ngọt nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng nhỏ kinh doanh
bánh ngọt được làm tại nhà …
M ặc dù mở của hàng bánh ngọt có nhiều điều kiện khách
quan cũng như chủ quan thuận lợi. Hiện nay ở Long Xuyên không xuất hiện những
quán bánh ngọt mà khách hàng có thể đến và tự tay tạo ra những chiếc bánh ngọt với
nhiều hình ngộ nghĩnh để tặng những người thân của mình. Vì thế đây sẽ là lợi thế của
chúng tôi với loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt và mới lạ.
4.3.2.5. Khách hàng:
Khách hàng tiềm năng: những khách hàng đang dùng bánh
ngọt tại các cửa hàng khác.
Khách hàng mục tiêu: những khách hàng thích bánh ngọt,
có nhu cầu dùng bánh ngọt.
Phân loại nhóm khách hàng:
Giới trẻ, người có thu nhập ổn định
Những người ăn kiêng, béo phì
Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng của chúng tơi là tất cả mọi tầng lớp từ
những người tầng lớp thượg lưu, khách du lịch đến tầng lớp là sinh viên..mỗi người có
cách sống riêng của họ có người thi thích sự sang trọng, có người thì thích sự đơn
giản.Nhưng khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và khơng
gian có thoải mái hay khơng... Ngồi ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với
khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ cịn cân nhắc những điều sau:
Khơng gian thoải mái khơng?
Bánh của cửa hàng có ngon và bắt mắt khơng?
Mức giá có phù hợp khơng?
Có phục vụ nhanh khơng?
Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ khơng?
Khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp
ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong
môi trường kinh doanh thư giãn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.
4.3.2.6. Nhà cung cấp:
Nguyên liệu làm bánh: Được lấy từ các nhà buôn tại chợ
Long Xuyên.
Trang thiết bị, dụng cụ làm bánh: Các tiệm chuyên bán
thiết bị làm bánh ở Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt…
4.4. Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, cơng nghệ và tổ chức sản xuất
kinh doanh:
4.4.1. Phân tích và lựa chọn cơng nghệ
Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản
phẩm làm ra. Khơng chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, cơng suất, độ bền mà còn
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 8
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
phải quan tâm đến các yếu tố có ảnh hưởng đến mơi trường , độ hao mịn, tính kinh tế
khi hư hỏng….
Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quá cũng như
toàn bộ nhân viên phải đảm báo có kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ, tránh làm ơ nhiễm
nguồn nước và khơng khí
Khơng gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh ô
nhiễm tiếng ồn, tiếp thị và kinh doanh lành mạnh.
Công nghệ :
Áp dụng công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp
dụng rộng rãi tại các cửa hàng làm bánh, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay
nghề của thợ làm bánh để đạt được sản phẩm như mong muốn.
Áp dụng cơng nghệ đơn giản, chỉ cần một thợ chính, một
thợ phụ để hoàn thành các sản phẩm dành cho cửa hàng.
Cơng nghệ địi hỏi ngun liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử
dụng, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
Sơ đồ tiến trình sản xuất (đơn giản) :
Nhập
NV
L
Kiểm tra chất
lượng NVL
Đạt
Không đạt
Chuẩn bị NVL làm bánh
Pha trộn NVL phù hợp cho
từng loại bánh
Yêu cầu nhà cung cấp đổi NVL
Nướng bánh
Thành
phẩm
Trang trí
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh
4.4.2. Phương án máy móc thiết bị
Tài sản cố định ban đầu :
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 9
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT
Tên tài sản
Số lượng
1
Máy tính
1
2
Máy in
1
3
Điện thoại
1
4
Bộ bàn ghế sofa cafe
4
5
Bộ bàn ghế gỗ
4
6
Điều hòa
2
7
Loa
2
8
Tủ bảo quản bánh kem
1
9
Tủ trưng bày
2
10
Bàn quầy bar
1
11
Ghế quầy bar
4
12
Bàn gỗ dài
1
Bảng 1 . Bảng kê tài sản cố định ban đầu
Máy móc và dụng cụ :
ST
Tên sản phẩm
T
1 Máy đánh kem
Số lượng
2
2
Lò nướng
2
3
Máy đánh trứng
4
4
Khn bánh lớn
5
5
Tạo hình hoa
4
6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả
2
7
Dĩa
50
8
Máy xay sinh tố
1
9
Máy ép hoa quả
1
10 Khuôn bánh nhỏ
10
11 Muỗng
100
Bảng 2. Máy m óc và dụng cụ
Địa điểm mua: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Sài Gòn
như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt… và tại các siêu thị điện máy trong
khu vực.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 10
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc thiết
bị, sau đó nhờ cơng ty vận chuyển về cửa hàng để lắp đặt.
Đào tạo hướng dẫn nhân viên làm bánh cách sử dụng máy móc.
4.4.3. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng
Địa điểm kinh doanh: Gần các trường học, siêu thị hay công ty.
Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện việc thu hút
khách hàng. Tránh các con đường đã có quá nhiều tiệm bánh ngọt vì khả năng cạnh
tranh cao
M ặt bằng:
Về diện tích, khoảng 80 – 100 m2
Về chi phí trong khoảng 10-15 triệu một tháng.
Khơng gian phải thống mát sạch sẽ, trang trí độc đáo
trang nhã gây ấn tượng với khách hàng
Do đặt cửa hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh
cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí
Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội: Đây là một của hàng kinh doanh
với quy mơ nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên
cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:
Tăng thu nhập cho quốc dân
Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
M ột cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của
phố phường
Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về
mặt tinh thần.
Tiệm bánh cam kết sẽ thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm của Bộ y tế.
Ảnh hưởng của cơng trình tới sinh thái, mơi trường: Sử dụng hộp
giấy để đựng bánh thay vì túi nilon thơng thường. Vừa mang tính thẩm mĩ cao vừa
đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, sinh thái
Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm ảnh
hưởng đến môi trường và an sinh xã hội:
Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh.
Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không
được lấn chiếm lòng đường hoặc các khu vực xung quanh.
Thiết kế bố trí cơng trình:
Tầng trệt: Gồm có nhà xe, khu ăn uống, quầy bar, nhà bếp,
tủ trưng bày toilet và quầy thu ngân.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 11
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tầng 1: Gồm cầu thang, bàn hướng dẫn làm bánh, nhà
bếp, bàn làm bánh, , tủ trưng bày, toilet và quầy thu ngân.
1:
2:
3:
4:
5:
6:
7:
8:
Khu giữ xe
Lối vào
Khu ăn uống
Quầy bar
Nhà bếp
Tủ trưng bày
Toilet
Quầy thu ngân
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt :
Phục vụ bánh ngọt và nước uống
1: Cầu thang
2: Bàn hướng dẫn làm bánh
3: Nhà bếp
4,5: Bàn làm bánh
6: Tủ trưng bày
7: Toilet
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng 1: Khu vực tự làm bánh
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 12
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
4.4.4. Phân tích nhân sự, lao động
Nguồn cung nhân lực : tuyển thợ làm bánh là những người có
kinh nghiệm, tay nghề trong việc làm bánh ngọt, làm ra sản phẩm đạt chất lượng và
yêu cầu đúng như người tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên bán hàng, nhân viên
phục vụ, nhân viên giữ xe là học sinh, sinh viên hoặc những người trẻ tuổi.
Trình độ kỹ năng :
Tuyển thợ làm bánh có tay nghề từ 2 năm trở lên, phẩm
chất khéo léo, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.
Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ, có kỹ năng bán
hàng và giao tiếp tốt.
Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, trung thực và nhiệt tình.
Nhân viên bảo vệ có sức khỏe, siêng năng
Cơ cấu nhân sự :
STT
Tên
Số lượng
1
Quản lý
1
2
Thợ làm bánh chính
1
3
Thợ làm bánh phụ
2
4
Nhân viên bán hàng
2
5
Nhân viên phục vụ
4
6
Nhân viên bảo vệ
2
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt
Thiết kế công việc :
Ca làm việc : Ngoài quản lý và thợ làm bánh, tất cả các
nhân viên còn lại làm việc 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h – 16h, ca 2 : 16h – 22h.
Thời gian hoạt động : mở cửa lúc 9h và đóng cửa lúc 22h.
Lương nhân viên :
Thợ làm bánh chính : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Thợ làm bánh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi trưa của ca
sáng : 15.000đ/buổi).
4.5. Phân tích tài chính
4.5.1. Nguồn vốn :
Cơ cấu nguồn vốn dự án “Xây dựng cửa hàng bánh ngọt” như sau :
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 13
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Khoản mục tính
Số tiền
Tỷ trọng vốn
Vốn vay dài hạn Eximbank
150.000
43%
Vốn chủ sử hữu
200.000
57%
350.000
100%
Tổng cộng
Bảng 4 . Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng :
4.5.2.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu :
Tài sản cố định được đầu tư :
STT
Tên tài sản
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tính
1
5.000
5.000
2
M áy in
1
900
900
3
Điện thoại
1
350
350
4
Bộ bàn ghế salon
4
3.500
14.000
5
Bộ bàn ghế gỗ
4
1.500
6.000
6
Điều hịa
2
4.000
8.000
7
Bình lọc
2
250
500
8
Chi phí trang trí
1
40.000
40.000
9
Bàn gỗ dài
1
2.500
2.500
10
Ghế quầy bar
4
1.000
4.000
11
Bàn quầy bar
1
3.500
3.500
12
Loa
2
2.000
4.000
13
CP bảng hiệu hộp đèn
1
10.000
10.000
14
Tủ bảo quản bánh kem
1
20.000
20.000
15
Tủ trưng bày
2
14.000
28.000
TỔ NG
146.750
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)
Máy móc và dụng cụ được đầu tư :
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 14
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy đánh kem
2
7.500
15.000
2
Lò nướng
2
20.000
40.000
3
Máy đánh trứng
4
500
2.000
4
Khn bánh lớn
5
80
400
5
Tạo hình hoa
4
50
200
6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả
2
50
100
7
Ly
50
15
750
8
Dĩa
50
10
500
9
Máy xay sinh tố
1
250
250
10
Máy ép hoa quả
1
1.500
1.500
11
Khuôn bánh nhỏ
10
50
500
12
Đồng phục
20
150
3.000
13
Muỗng
100
5
500
14
Đồ dùng nhà bếp
1
1000
1.000
15
Bếp gas
1
3000
3.000
16
Mâm bưng nước cho NV
4
40
160
68.860
TỔN G
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.2. Dự báo chi phí hàng tháng :
Chi phi trả cho nhân công lao động trong một tháng :
STT
Tên
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thợ chính
1
5.000
5.000
2
Thợ phụ
2
4.000
8.000
3
Nhân viên phục vụ
4
1.440
5.760
4
Nhân viên bán hàng
2
1.440
2.880
5
Nhân viên bảo vệ
2
1.440
2.880
TỔNG
24.520
Bảng 7. Chi phí nhân cơng lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 15
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong một tháng
STT
Nguyên vật liệu
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bột mì (kg)
234
9
2.106
2
Kem (kg)
90
45
4.050
3
Trứng
5220
2
10.440
4
Bơ (kg)
234
60
14.040
5
Đường (kg)
189
15
2.835
6
Sữa (lít)
7
25
175
7
Giấy bạc (cuộn)
2
50
100
8
Hoa quả (kg)
30
10
300
9
Chi phí khác
1.000
TỔNG
35.046
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Theo công suất thiết kế :
Số lượng sản xuất trung bình trong một ngày :
Bánh gato : 30 sản phẩm/ngày.
Bánh ngọt : 200 sản phẩm/ngày.
Chi phí trung bình cho một sản phẩm :
Bánh gato : 30.020đ/sản phẩm.
Bánh ngọt : 1.338đ/sản phẩm.
Chi phí sản xuất trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.
Chi phí sản xuất chung :
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 16
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT
Tên
Thời gian
Thành tiền
1
Thuê nhà
1 tháng
10.000
2
Điện t hoại
1 tháng
500
3
Tiền điện + nước
1 tháng
5.000
4
Phụ cấp xăng
1 tháng
400
5
Tiền gas
1 tháng
400
6
Chi phí S chung khác
X
1 tháng
500
7
Chi phí Marketing
1 tháng
200
17.000
TỔNG
Bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Chi phí cho đồ uống bổ sung :
STT
Tên
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ống hút (gói lớn)
1
15
15
2
Nước ngọt (lon)
500
10
5000
3
Trà (hộp)
5
30
150
4
Nước (bình)
10
15
150
5
Trái cây (kg)
50
10
500
TỔNG
5.815
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)
Chi phí trung bình ngày : 193.830 đồng
Kế hoạch trả nợ ngân hàng :
Vay ngân hàng Eximbank : 150.000.000đ
Lãi suất : 9%/năm
Thời gian hoàn trả : 3 năm.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 17
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Các khoản mục
Năm
0
1
2
3
150.000
104.242
54.365
Lãi phát sinh trong kì
13.500
9.382
4.893
Số tiền trả nợ
59.258
59.258
59.258
- Nợ gốc đến hạn
45.758
49.876
54.365
- Lãi đến hạn
13.500
9.382
4.893
104.242
54.365
0
Dư nợ đầu kì
Dư nợ cuối kì
150.000
Bảng 11. Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)
Tổng hợp chi phí hàng tháng :
STT
Loại chi phí
1
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
2
Thức uống
3
Chi phí nhân cơng
4
Phí kiểm tra vệ sinh An tồn thực phẩm
5
Tiền ăn các buổi
6
Chi phí sản xuất chung
7
Thành tiền
35.046
Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng)
5.815
24.520
200
3.150
17.000
2.444
88.175
TỔ NG
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.3. Dự báo doanh thu hàng tháng:
Doanh thu
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 18
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT
Tên
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bánh cupcake nhỏ
1200
10
12.000
2
Bánh cupcake lớn
900
15
13.500
3
Bánh Tiramisu
300
50
15.000
4
Bánh M acaron
900
22
19.800
5
Bánh cookies (túi nhỏ)
1200
10
12.000
6
Bánh cookies (túi lớn)
600
18
10.800
7
Bánh gato
600
120
72.000
8
Dịch vụ làm bánh
( bánh cupcake)
900
20
18.000
9
Dịch vụ làm bánh
( bánh gato)
300
150
45.000
10
Nước ngọt
500
12
6.000
11
Trà
100
8
800
12
Sinh tố trái cây
100
15
1.500
226.400
TỔ NG
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
Doanh thu và số liệu dựa trên công suất thiết kế. Khi đi vào hoạt động,
dự kiến doanh thu năm thứ nhất là 50%, năm thứ 2 là 65% và năm thứ 3 là 80%.
4.5.3. Dự báo tình hình tài chính cho 3 năm :
Tổng hợp chi phí cho 3 năm
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Ngun vật liệu trực tiếp sản
xuất
420.552
630.828
693.911
Thức uống
69.780
104.670
115.137
Chi phí nhân cơng
294.240
294.240
294.240
Tiền ăn các buổi
37.800
37.800
37.800
Phí kiểm tra vệ sinh
An tồn thực phẩm
2.400
2.400
2.400
Chi phí sản xuất chung
204.000
204.000
204.000
Khấu hao TSCĐ
(theo pp đường thẳng)
29.333
29.333
29.333
1.058.105
1.303.271
1.376.821
TỔN G
Bảng 14. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 19
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Doanh thu cho 3 năm
Doanh thu cho 1 tháng
Doanh thu cho 1 năm
Năm thứ nhất (50%)
113.200
1.358.400
Năm thứ hai (65%)
147.160
1.765.920
Năm thứ ba (80%)
181.120
2.173.440
Bảng 15. Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Lợi nhuận cho 3 năm :
Thuế
Doanh thu
Chi phí
LNTT
LNS T
Năm 1
1.358.400
1.058.105
300.295
75.074
225.221
Năm 2
1.765.920
1.303.271
462.649
115.662
346.987
Năm 3
2.173.440
1.376.821
796.619
199.155
597.464
25%
Bảng 16. Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
4.5.4. Dòng ngân lưu của dự án :
Năm
0
1
2
3
Dòng NL ra
Đầu tư máy móc thiết bị
Chi phí hoạt động
215.610
88.175
Trả nợ vay
59.258
59.258
59.258
Thuế thu nhập DN
75.074
115.662
199.155
1.058.105
1.303.271
1.376.821
1.192.437
1.478.192
1.635.234
1.358.400
1.765.920
2.173.440
29.333
29.333
29.333
1.387.733
1.795.253
2.202.773
195.296
317.062
567.539
Chi phí hoạt động
Tổng NL ra
303.785
Dịng NL vào
Doanh thu
Khấu hao
Thu thanh lý
Vốn vay
150.000
Tổng NL vào
Ngân lưu ròng
-153.785
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 20
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
4.5.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính :
4.5.5.1. Giá trị hiện tại thuần : (NPV)
Lấy lãi suất chiết khấu là 15%/năm.
=
−
(1 + )
(1 + )
195 .296
317 .062
567.539
+
+
(1 + 0.15 )
(1 + 0.15)
(1 + 0.15)
= 628.948( . đ)
Vậy ta có NPV = 628.948 (ng.đ) > 0, nên dự án khả thi.
= −153.785 +
4.5.5.2.Tỷ suất hoàn vốn nội bộ : (IRR)
Năm
0
HSCK
(150% )
CFAT
-
153.785
HSCK
(170% )
CFATPV1
1 -
153.785
CFATPV2
1 - 153.785
1
195.296
0,4
78.118
0,377358491
73.697
2
317.062
0,16
50.730
0,14239943
45.149
3
567.539
0,064
36.322
0,053735634
30.497
NPV1
11.386
NPV2
-
4.442
Với i1 = 150% và i2 = 165%
Ta có :
.
= 150% + (165% − 150% ) ∗
.
| .
|
= 1.605
Hay IRR là 161%
Kết luận : Dự án khả thi về mặt tài chính.
4.5.5.3.Tỷ số lợi ích trên chi phí : (B/C)
∑
(1 + )
=
∑
(1 + )
Ta có : NPV của dịng ngân lưu vào
= 150.000 +
.
.
(
%
)
+
.
.
(
%
)
+
.
.
(
%
)
= 4.162.553
NPV của dòng ngân lưu ra
= 303.785 +
.
(
.
%
)
+
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
.
(
.
%
)
+
.
(
.
%
)
= 3.533.606
Trang 21
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tỷ số lợi ích trên chi phí =
.
.
.
.
= 1,18.
Kết luận : Dự án có hiệu quả về mặt tài chính.
4.5.5.4.Thời gian hồn vốn : (PP)
Áp dụng cơng thức tính thời gian hồn vốn có chiết khấu :
∑
=
(1 + )
(
+
)
(1 + )
255.781,4
=
+ 2 = 2,67
373.166,3
Thời gian thu hồi vốn là 2,67 năm.
4.5.5.5.Phân tích rủi ro:
Do dự án “Đầu tư cửa hàng” bánh ngọt mỗi ngày làm ra nhiều
loại bánh khác nhau, vì vậy trong phần phân tích rủi ro chỉ lấy bánh Gato làm đại diện
để phân tích.
4.5.5.5.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều :
Phân tích độ nhạy một chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro
là số lượng sản phẩm được sản xuất dao động trong khoảng từ 20 cái đến 50 cái với
bước dao động là 5.
1.122.400
Số lượng
20
-
77.600
25
522.400
30
1.122.400
35
1.722.400
40
2.322.400
45
2.922.400
50
3.522.400
Bảng 18. Phân đích độ nhạy 1 chiều
4.5.5.5.2. Phân tích độ nhạy hai chiều :
Phân tích độ nhạy hai chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro
là số lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm. Trong đó số lượng sản phẩm dao động từ
20 đến 50, bước dao động là 5; giá bán sản phẩm dao động từ 100.000đ đến 160.000đ,
bước dao động là 10.000đ.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 22
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Giá bán
1.122.400
100.000
120.000
130.000
140.000
150.000
160.000
20
(477.600)
(277.600)
(77.600 )
122.400
322.400
522.400
722.400
25
22.400
272.400
522.400
772.400
1.022.400
1.272.400
1.522.400
30
522.400
822.400
1.122.400
1.422.400
1.722.400
2.022.400
2.322.400
35
1.022.400
1.372.400
1.722.400
2.072.400
2.422.400
2.772.400
3.122.400
40
1.522.400
1.922.400
2.322.400
2.722.400
3.122.400
3.522.400
3.922.400
45
2.022.400
2.472.400
2.922.400
3.372.400
3.822.400
4.272.400
4.722.400
50
Số
lượng
110.000
2.522.400
3.022.400
3.522.400
4.022.400
4.522.400
5.022.400
5.522.400
Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều
4.6.
4.5.5.5.3. Thực hiện mô phỏng Monte Carlo
(Xem phụ lục)
Tổ chức quản lý dự án:
Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn nghiên cứu
và chuẩn bị đầu tư:
Phân đoạn thị trường: Nhắm đến những khu vực gần các trường học, siêu thị
hay công ty. Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua
lại để tiện việc thu hút khách hàng. Nơi mà hầu hết các sản phẩm được bán ra
tiếp cận nhanh nhất tới khách hàng ở mức giá phù hợp, thu nhập bình qn tính
trên đầu người cao.
Xác định kiểu phân phối:
Hình thức phân phối chủ yếu của cửa hàng là bán hàng tại chỗ và nhận đơn
đặt hàng đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Và cửa hàng cịn có dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng có đơn đặt
hàng với số lượng nhiều, từ 10 đơn vị sản phẩm trở lên.
Xác định đối thủ cạnh tranh:
Các tiệm bánh nổi tiếng như: Cô Hen, Quỳnh Như, A Bửu,…. Đây là những
tiệm bánh lâu đời và quen thuộc với người dân, nên khó có thể khiến khách
hàng thay đổi thói quen tiêu dùng của họ.
Các tiệm café có bán kèm bánh ngọt: Hiện nay những tiệm café có phong
cách như vậy ngày càng nhiều như : Bo Café, Prince Café, Kaldi Café
Tuy nhiên nắm bắt được tâm lý của nhiều bạn gái thích đồ ngọt và muốn tự
tay làm bánh tặng người thân u của mình nên cửa hàng có những đặc
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 23
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
điểm riêng thu hút khách hàng như: Bánh dành cho người thừa cân và
hướng dẫn khách hàng tự làm bánh…tuy nhiên ở Long Xuyên chưa có nên
việc cạnh tranh có vẻ khả quan hơn do mang được tính sáng tạo riêng biệt
Xác định chiến lược thực hiện:
Do đối tượng khách hàng là học sinh sinh viên và hình thức kinh doanh là
nước uống với thức ăn nhẹ nên cửa hàng sẽ định giá thấp hơn các đối thủ
cạnh tranh. Các loại bánh ngọt hầu hết giá chỉ từ 10.000 đến 150.000đ (tùy
sản phẩm), nước uống thì chỉ từ 10.000đ đến 15.000đ, việc thực hiện chiến
lược giá như vậy nhằm thu hút một lượng khách hàng vừa phải để đi vào ổn
định rồi cửa hàng mới nâng giá lên ở một mức giá vừa phải nhưng chỉ chênh
lệch khoảng 5000-10000đ
Chiến lược marketing:
- Tập trung vào nhóm khách hàng tiềm năng, và theo tình hình mật độ
phân bổ dân cư hiện nay để tiến hành lập kế hoạch marketing . Chiến
lược này đi đôi với phương pháp định giá trên vì cần đẩy mạnh cơng tác
marketing để đưa sản phẩm đến mọi người càng nhanh càng tốt.
Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn thực hiện:
Chọn mặt bằng cần thuê, lên kế hoạch sửa chữa trang trí cho phù hợp với
phong cách cửa hàng. Chuẩn bị đầy dủ thủ tục p háp lý về kinh doanh ăn
uống
Nhập thiết bị máy móc, nguyên vật liệu cần thiết: Không mua hàng trôi
nổi mà mua hàng ở những cơ sở có uy tín, có sự kiểm định rõ ràng, vấn
đề vệ sinh an toàn thực phẩm cần đặt lên hàng đầu
Thông báo tuyển nhân viên, ưu tiên cho những người có kinh nghiệm lâu
năm, có những phẩm chất như yêu cầu. Có thể thực hiện bằng cách phát
tờ rơi hoặc đăng trên mạng. Sau khi đã tuyển dụng được nhân viên phù
hợp, tiến hành đào tạo theo những quy định cụ thể nhằm đem lại cho
khách hàng sự chuyên nghiệp và thân thiện
Dự tốn chi phí vốn ban đầu và ước lượng lợi nhuận thu về, đặt ra doanh
số bán hàng chỉ tiêu trong tuần đầu tiên
Xác định kế hoạch bán hàng: Kế hoạch bán hàng nên ngắn gọn, đơn giản
và có trọng điểm. Về cơ bản, kế hoạch bán hàng cần khơn khéo và thể
hiện tính chiến lược nhằm thu hút các khách hàng mới. Thông thường, tỷ
lệ phối hợp lý tưởng nhất sẽ là 75% doanh số bán hàng từ những khách
hàng mới và 25% doanh số bán hàng từ những khách hàng hiện tại.
Về việc thiết kế bánh: Vì mẫu bánh chưa có trên thị trường địi hỏi bạn
phải tự sáng tạo, cần thiết kế những mẫu mang phong cách dễ thương,
đơn giản nhưng thể hiện sự tinh tế sang trọng mang hơi hướng phương
tây
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 24
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn hoạt động thử và
chuyển sang hoạt động sản xuất kinh doanh
Thực hiện phát 500 tờ rơi thông tin khai trương giảm giá 30% cho ngày đầu tiên
và 15% cho tuần đầu tiên khi khai trương.Các tờ rơi này sẽ được phát tại các
công viên, trường học, ngã tư, chợ và siêu thị. Trong 500 tờ rơi sẽ có 200 tờ
đính kèm card visit giảm thêm 10% cho những ai mang theo tờ rơi có card đến
cửa hàng.
Đồng thời kèm theo những món quà xinh xắn khi tổng hóa đơn trên 100.000đ
như móc khóa, bút, nón, áo thun...v…v…Ngồi ra ta có thể đăng tải thơng tin
của cửa hàng trên các website, diễn đàn như facebook, blog, twitter, …v..v…
Theo dõi lượng khách và ý kiến phản hồi của khách hàng để có những biện
pháp cải thiện
Quan sát thái độ và cách thực hiện của nhân viên xem có thực hiện đúng quy
định khơng. Nếu có sai phạm cần phải nhắc nhở cảnh cáo
Tổng kết doanh thu và so sánh với mục tiêu doanh thu đề ra trước khi thực hiện.
Nếu cao hơn có nghĩa là cửa hàng kinh doanh khả quan và nên tiếp tục thực
hiện. Nếu thấp hơn chủ cửa hàng nen có các biện pháp điều chỉnh kịp thời
4.7.Kết luận và kiến nghị
4.7.1. K ết luận :
Dựa trên những phân tích về thị trường và tài chính, dự án cửa hàng
bánh ngọt là một dự án với tính khả thi cao, dự án sẽ mang lại lợi nhuận lâu dài và ổn
định cho nhà đầu tư. Thị trường bánh ngọt là một thị trường đầy tiềm năng và khơng ít
những đối thủ cạnh tranh, nhưng cửa hàng bánh ngọt của chúng tôi sẽ thành công và
vượt trội so với các cửa hàng khác nhờ vào việc phân tích rõ ràng và cụ thể từng vấn
đề cũng như đưa ra những chiến lược cạnh tranh hiệu quả.
4.7.2. K iến nghị :
Rủi ro trong kinh doanh là một yếu tố gây ra nhiều khó khăn trong
q trình thực hiện dự án, nhà đầu tư hiểu rõ được những rủi ro trước khi thực hiện dự
án.Để biết được yếu tố rủi ro nào là quan trọng nhất để xử lý kịp thời.
Khuyến khích mọi người khi tiến hành thực hiện dự án cần thực hiện
đúng kế hoạch đề ra.
Quản lý và kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện dự án, để kịp
thời khắc phục nhửng sai sót, để cửa hàng được hồn thành tốt và đạt được thành cơng
mong muốn.
Ln nâng cấp trang thiết bị của cửa hàng theo đúng xu hướng thị
trường để đảm bảo chất lượng bánh được đặt lên hàng đầu.
Đưa ra các chiến lược cạnh tranh hợp lý đối với các đối thủ cạnh
tranh của cửa hàng. Giúp cửa hàng có một vị thế lớn trong thị trường bánh ngọt của
địa bàn thành phố Long Xuyên.
Thiết lập và thẩm định d ự án đầu tư
Trang 25