Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
A. MỤC TIÊU THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN SÔNG HINH
- Kiến thức : củng cố, bổ sung và cập nhật các kiến thức chuyên
môn thông qua các hoạt động thực tiễn ở cơ sở thực tập.
- Kĩ năng : có kĩ năng của người kĩ sư vận hành hệ thống điện,
điều khiển cho nhà máy, trạm…
- Thái độ, chuyên cần : Nội dung môn học gắn liền với thực tiễn,
tạo nguồn cảm hứng yêu thích môn học , ngành học cho sinh
viên.
B. NỘI DUNG THỰC TẬP
I. Học tập “ Quy trình kĩ thuật an toàn điện”.
- Ngày 25/06/2013 đã được học va kiểm tra “ Quy trình kĩ thuật
an toàn điện “ tại nhà máy thủy điện Sông Hinh.
II. Tìm hiểu về vai trò nhà máy thủy điện, công tác vận hành, cơ
khí thủy lực.
a. Tên và vị trí xây dựng công trình.
- Tên công trình: Công trình thủy điện Sông Hinh.
- Vị trí xây dựng: Hồ chứa thủy điện Sông Hinh nằm trên địa
phận các xã Ea Trol, Sông Hinh và Đức Bình Đông thuộc
huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên. Hồ chứa chắn ngang Sông
Hinh.
- Tên sông: Sông Hinh là một nhánh chính của Sông Ba.
- Chủ đầu tư: Trước tháng 5/2005 tập đoàn điện lưc Việt Nam
làm chủ đầu tư. Tháng 5/2005 Nhà nước cổ phần hóa nhà máy
thủy điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh, đổi tên thành công ty cổ phần
thủy điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh.
- Thời gian đưa vào vận hành: Công trình đã được khởi công
chính thức vào ngày 23/11/1995, lấp sông vào ngày 23/1/1996,
phát điện tở máy số 1 vào tháng 4/2000.
b. Nhiệm vụ của công trình
Trang 1
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
Công trình thủy điện Sông Hinh là một công trình lợi dụng tổng
hợp theo thứ tự ưu tiên sau:
- Phục vụ phát điện.
- Kết hợp sử dụng nước tưới cho vùng Sơn Giang, Sơn Thành và
bổ sung nguồn nước cho đập Đồng Cam.
- Góp phần giảm nhẹ lũ cho hạ du Sông Ba.
c. Các thông số chính của công trình thủy điện Sông Hinh.
-Lưu vực :
+ Diện tích lưu vực : 772 km
2
.
+ Lượng mưa trung bình hằng năm : 2570 mm.
+ Dòng chảy trung bình năm : 1266*10
6
m
3
.
+ Lưu lượng phù sa trung bình năm vào hồ : 0,27*10
6
m
3
+ Lượng bốc hơi trung bình năm : 1350 mm.
-Thủy văn
+ Diện tích lưu vực :772,00 km
2
.
+ Lưu lượng trung bình nhiều năm Q
0
: 40,19 m
3
-Hồ chứa:
+ Cao trình MNDBT: 209,00 m
+ Cao trình MNC: 196,00 m
+ Dung tích phòng lũ hạ du: 0.16 m
3
+ Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT: 41,00 km
2
-Đập tràn
+ Dạng đập tràn: Đập tràn đỉnh rộng
+ Hình thức xã: có cửa chọn
+ Cao trình đỉnh tràn: 214m
+ Cao trình đỉnh tràn xả mặt: 196m
+ Số cửa van: 6 cửa
+ Kích thước cửa: 12*13,2 m
+ Hình thức đóng mở cửa van: Xy lanh TL
- Đập chính
Trang 2
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
+ Cấp cửa đập: 2
+ Loại đập: đất đầm nén
+ Chiều cao tường chắn sóng: 1,0 m
+ Chiều dài theo đỉnh đập: 880,0 m
+ Chiều rộng đỉnh đập: 8,0m
+ Chiều cao lớn nhất: 42,0m
+ Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 215,0 m
- Nhà máy
+ Công suất lắp máy N
lm
: 70MW
+ Công suất đảm bảo N
đb
: 26,2MW
+ Số tổ máy: 2 tổ
+ Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy: 57,3m
3
/s
+ Lưu lượng nhỏ nhất qua nhà máy: 21,7m
3
/s
+Sản lượng điện nhiều năm trung bình: 370 triệu KWh.
-Đập phụ : Cấp 3 và 4.
+Loại đập :đất đập nền.
+Cao trình đỉnh đập : 215,3m.
+Tổng chiều dài theo đỉnh đập: 6190,0 m.
+Chiều rộng đỉnh : 8m.
+Chiều cao lớn nhất :3,5 ÷19 m.
+Tường chắn sóng :Không.
-Đập sự cố:
+Loại : Đất cát.
+Kiểu :tự phá.
+Lưu lượng xả lũ P= 0.1% :4500 m
3
/s.
d, Các chế độ vận hành.
Điều 7: Tổ máy của thủy điện Sông Hinh vận hành theo 2 chế độ được quy
định như sau :
1.Phát công suất vào hệ thống.
2.Bù đồng bộ.
Điều 8 : Các cấp điều khiển
Trang 3
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
Có 3 cấp điều khiển, trong đó điều khiển tự động từ phòng điều khiển trung
tâm và tự động tại tủ KAE 1.2/KAF 1.2 là chế độ vận hành chính.
1.Điều khiển trung tâm: Cấp điều khiển của các tủ sau ở vị trí
REMOTE:
-KAE1.2/KAF1.2: tủ điều khiển tổ máy
-LAE103/LAF103: bơm nước làm mát
-LAE102/LAF103: bơm dầu điều tốc
-LAE 201/LAF201: bơm dầu cao áp
-QAE1.1/QAF1.1: bộ điều tốc
2.Điều khiển tự động tại tủ KAE1.2/KAF1.2: Công tắc chọn cấp điền
khiển ở vị trí LOCAL AUTO, cấp điều khiển được sử dụng khi:
-Hệ thống trung tâm bị hư hỏng hoặc bất thường không làm việc.
-Dùng để kiểm tra một số thông số.
-Dùng để hòa tự động tại tủ KAE1.2/KAF1.
3. Cấp điều khiển bằng tay: Công tắc chọn cấp điều khiển
( KAE1.2/KAF1.2) ở vị trí LOCAL MAN, được áp dụng khi:
- Kiểm tra xử lý một bước nào đó trong quá trình khởi động hoặc dừng
- Hạn chế điện áp và tần số khi lưới dao động.
- Thử nghiệm và bảo dưỡng.
- Hệ thống điều khiển trung tâm bị hỏng hoặc bất thường không làm
việc.
- Bộ controller ACII0 của tổ máy không hoạt động.
Điều 9: Khi đang ở chế độ tự động, nếu có sự cố bộ điều tốc thì hệ thống
phải chuyển sang làm việc ở chế độ bằng tay.
Điều 10: Chọn chế độ điều chỉnh kích từ:
- Chế độ AVR: tự động điều chỉnh điện áp khi tổ máy đang phát bình
thường.
- Chế độ FCR: điều chỉnh bằng tay điện áp tổ máy, dung trong những
trường hợp sự cố hoặc bất thường.
- Chế độ MVAr: bù đồng bộ và thay đổi công suất vô công.
Trang 4
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
Điều 11: Trong mọi trường hợp vận hành, tổ máy phát công suất sao cho
đạt hiệu suất cao nhất, tránh không để tổ máy làm việc trong vùng giới hạn
trên và dưới công suất theo đồ thị P, Q.
Điều 12: Không cho phép bất kỳ một chế độ làm việc nào của tổ máy mà
nhiệt độ đo được của cuộn dây stator, ổ kết hợp của máy phát, ổ hướng tua-
bin cao hơn nhiệt độ do nhà chế tạo quy định.
Điều 13: Hòa máy cắt tổ máy (MC901/MC902) vào lưới.
1. Phương pháp chình để hòa đồng bộ là tự động
2. Phương pháp hòa bằng tay chỉ áp dụng khi:
a. Bộ hòa tự động bị sự cố
b. Khi tần số và điện áp lưới hoặc tổ máy cần hòa không ổn định.
Điều 14: Hệ thống điện tự dung phải cung cấp liên tục và ưu tiên từ tổ máy.
Nếu 2 tổ máy đều dừng thì điện tự dùng được cung cấp từ:
1. Hệ thống 110KV qua MBA chính T1/T2.
2. Máy phát diesel dự phòng 300KVA.
3) Đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị trong nhà máy thủy điện Sông
Hinh:
a) Tua-bin thủy lực:
- Hãng chế tạo: KVAERNER TUA-BIN AB
- Loại tua-bin: FANCIS
- Kiểu: Trục đứng
- Trọng lượng bánh xe công tác: 2710 Kg
- Công suất định mức của tua-bin: 35,7 MW
- Tốc độ định mức: 500 vòng/phút
- Tốc độ giới hạn: 940 vòng/phút
- Lưu lượng định mức qua mỗi tua-bin: 27,6 m
3
/s
- Số cách hướng nước: 20 cánh
- Góc mở cho mỗi cánh: 0-30
0
- Đường kính trục tua-bin: 460 mm
b) Van vào chính:
- Kiểu: Van bướm
- Đường kính: 2200mm
Trang 5
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- Thời gian mở: G1: 153s; G2: 149s
- Thời gian đóng: G1:72s; G2: 68s
c) Hệ thống dầu thủy lực:
- Động cơ:
+ Loại: 3pha
+ Công suất: 4KW
+ Điện áp: 400V
+ Kiểu đấu dây: ∆
+ Tốc độ: 960 vòng/phút
+ Dòng điện: 8,9 A
+ cos: 0,79
-Bồn dầu:
+ Dung tích dầu trong bồn chứa: 400 l
+ Loại dầu sử dụng: turbo 68
+Áp lực dầu làm việc: 120 Bar
d) Hệ thống dầu áp lực cao:
- Động cơ loại: 3pha, rotor lồng sóc
- Lưu lượng: 9,5 lit/phút
- Áp lực bơm: 250 Bar
- Công suất: 7,5 KW
- Điện áp: 380 V
- Kiểu đấu dây: ∆
- Tốc độ: 1450 vòng/phút
- Dòng điện: 15,3 A
- cos φ: 0,83
e) Hệ thống khí nén:
- Động cơ:
+ Loại: 3pha, rotor lồng sóc
+ Công suất: 5,5 KW
+ Điện áp: 400 V
+ Kiểu đấu dây: ∆.
-Hệ thống khí nén gồm có 2 bình chứa khí cho 2 tổ máy:
Trang 6
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
+ Thể tích mỗi bình: 1500 lit
+ Áp lực thiết kế: 20 Bar
+ Áp lực thử: 26 Bar
+ Nhiệt độ định mức: 50
0
C
-Thông số bình chứa khí nén cho hệ thống thắng:
+ Thể tích: 120 lit
+ Áp lực thiết kế: 20 Bar
+ Áp lực thử: 26 Bar
+ Nhiệt độ thiết kế: 50
0
C
+ Áp lực thắng: 4,1 Bar
+ Thời gian thắng: 1,4 phút
f) Máy phát:
- Hãng chế tạo: ABB
- Loại: GGS 2310 CE
- Kiểu: Đồng bộ 3 pha, trục đứng, cực lồi
- Công suất biểu kiến định mức: 41,2 MVA
- cos φ: 0,85
- Cấp cách điện: F
- Chế độ bù vô công: -33 MVAr/ 30,5 MVAr
- Điện áp định mức: 10,5 KV
- Dòng điện định mức stato: 2265 A
- Dòng điện định mức roto: 1060 A
- Tốc độ định mức: 500 vòng/phút
- Chiều quay: Chiều kim đồng hồ nhìn từ phía trên.
- Tần số định mức: 50 Hz
- Số cực từ: 12
- Lưu lượng nước làm mát: 18 m
3
/h
- Lưu lượng khí làm mát: 6,7 m
3
/s
g) Máy biến áp
- Hãng chế tạo: ABB
- Loại: Ngoài trời làm mát bằng dầu tự nhiên, đối lưu khí cưỡng bức
(ONAF)
- Công suất định mức : 42 MVA
- Điện áp định mức : 122 V
Trang 7
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- Dòng điện định mức : 218 A
- Nấc điểu chỉnh : 122±6x1,5% U
đm
KV
- Tỏ đấu dây Y
0
/∆-11
- Xung sét
+ Cao áp : 550 KV
+ Trung tính : 250 KV
+ trung thế : 75 KV
- Tần số : 50 Hz
- Động cơ chuyển nấc phân áp
+ Loại động cơ : BUF3
+ Công suất : 0.18 KW
+ Điện áp : 380/220 VAC
+ Dòng điện :0,8A
+ Tần số :50 Hz
+ Tốc độ : 1370 vòng/phút
+ Cosφ : 0,64
- Loại bộ điều áp dưới tải : UZFLN 250/300
+ Số nấc phân áp : 13 nấc
+ Dòng chuyển nấc : 2,9A
+ Điện áp chuyển nấc : 1056 V
+ Điện trở chuyển đổi : 4,8 Ω
+ Bảo trì sau 100.000 lần hay sau ít nhất 7 năm làm việc
-Động cơ quạt làm mát máy biến áp
+ Loại động cơ : BUF3
+ Công suất : 0.5 KW
+ Điện áp : 380/220 VAC
+ Dòng điện :2,5 A
+ Tần số : 50Hz
+ Cosφ : 0.54
h, Hệ thống tủ điều khiển
- YAE1.1/+YAF1.1: Tủ điều khiển điện áp
- YAE1.2/YAF1.2 : Tủ thysistor
Trang 8
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- YAE 1.3/YAF1.3 : Tủ máy cắt kích từ
- KAE 1.1/KAF 1.1: Tủ rơle trung gian
- DAE 1.1/ DAF 1.1 : Tủ controller AC-110
- KAE 1.2/KAF 1.2 : Tủ điều khiển tổ máy
- RAE1.1/RAF 1.1: Rơle bảo vệ
- RAE1.2/RAF 1.2: Rơle bảo vệ
4. Vận hành, xử lí sự cố máy nén khí
a, Thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị
-Trạm khí nén
+Máy nén khí
• Nước sản xuất: Italia-1998
• Hãng sản xuất: INGERSOILL-RAND
• Kiểu :H2545x75 400-3-50
• Áp suất làm việc lớn nhất : 17.2 bar
• Áp suất định mức: 16 bar
• Công suất : 433 lít/phút
• Trọng lượng: 183KG
+Động cơ
• Nước sản xuất: Italia-1998
• Hãng sản xuất: INGERSOLL-RAND
• Công suất : 5.5 KW
• Điện áp: 400V
• Tần số: 50Hz
• Dòng điện: 11.3A
• Tốc độ: 1440 vòng/phút
• Hệ số cosφ: 0.83
+Bình khí nén
• Nước sản xuất: Italia-1998
• Hãng sản xuất: Gave Galvan
• Dung tích: 1500 lít
• Áp suất định mức: 20bar
• Áp suất thử: 26bar
• Nhiệt độ cho phép: 50
o
C
Trang 9
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
• Trọng lượng: 275KG
-Bình khí nén của hệ thống hãm MF
+Nước sản xuất: Italia-1998
+Hãng sản xuất: Gavle-Galvan
+Dung tích: 12 lít
+Áp suất định mức: 20bar
+Áp suất thử: 26 bar
+Nhiệt độ cho phép: 50
o
C
+Trọng lượng: 70KG
b, Vận hành máy khí nén
Chọn chế độ vận hành trên tủ ZAE.202/ZAF.202
-Tự động (REMOTE) : chế độ vận hành bình thường
-Tại chổ (LOCAL): Sử dụng khi chế độ không vận hành hoặc trong quá
trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị.
*Vận hành tự động
- Khi áp suất trong hệ thống giảm xuống 14,8 bar, rơle áp suất BP2 tác
động và động cơ máy nén làm việc cấp bù khi đến áp suất bình thường.
- Khi áp suất đạt 16,8 bar, rơle áp suất BP9 tác động và dừng máy nén.
- Khi áp suất cao đến 18,3 bar, rơle áp suất BP3 tác động, xuất hiện báo
động và khóa hoạt động hoặc dừng máy nén.
* Vận hành tại chổ.
- Nhấn nút PUM1 START để khởi động cơ máy nén
- Nhấn nút PUM1 STOP để dừng động cơ máy nén
c, Xử lí sự cố.
* Nhiệt độ máy nén cao
- Chuyển đổi trạm khí cung cấp
- Kiểm tra dầu bôi trơn, quạt làm mát, kiểm tra chuyển động quay của
máy
- Nếu bình thường cho phép chạy máy một lần, kiểm tra áp suất độ rung,
độ ồn, nhiệt độ để đánh giá tình trạng, nếu sự cố tồn tại thì cô lập và báo
cho trực ca để sữa chữa.
* Áp suất khí thấp
Trang 10
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- Kiểm tra tổng thể tình trạng làm việc của máy nén, nếu do sự tiêu
thụ chủ quan thì hạn chế sử dụng cho phù hợp
- Kiểm tra vệ sinh lọc khí, dây đai và bộ phận truyền động
- Kiểm tra và xử lí các điểm rò rỉ trên hệ thống
- Chạy máy tại chổ để theo dõi, nếu áp suất bình thương thì kiểm tra
và xử lí mạch điều khiển
- Báo trực ca sx giải quyết khi phát hiện hư hỏng trên các bộ phận cơ khí
* Áp suất khí cao
- Chuyển đổi trạm khí trung áp
- Dừng máy nén nếu nó chưa ngừng, xả khí nén đến áp xuất làm việc
bình thường.
- Kiểm tra, sửa chữu mạch điều khiển
5) Vận hành hệ thống điều tốc trên tủ QAE1.1/QAF1.1
a. Thông số kĩ thuật của tủ điều tốc QAE1.1/QAF1.1
* Mặt trước tủ điều tốc
- Thiết bị chỉ báo (0-100) ghi trong các giá trị sau:
+ Giá trị tới hạn cánh hướng 0÷100%
+ Giá trị công suất đặt 0÷100%
+ Giá trị tần số đặt 45÷55%
+ Vị trí của cánh hướng 0÷100%
-Nút nhấn có đèn Nomal/Backup (N/B)
+Đèn Nomal-N: báo trạng thái vận hành bình thường.
+Đèn Backup-B: báo trạng thái vận hành dự phòng.
-Công tắc chọn cấp điều khiển REMOTE-LOCAL (R/L)
+Vị trí R: Điều khiển tự động
+Vị trí L: Điều khiển bằng tay hoặc kiểm tra thay đổi 1 số thông số.
-Nút nhấn tăng, giảm (˄ / ˅): thay đổi giá trị thông số yêu cầu.
+Nút nhấn có đèn ep1/ep2: lựa chọn độ rơi tốc độ ep1/ep2
-Các nút nhấn R
ref
, F
ref
, Y
lim
: xem giá trị công suất đặt (P
ref
),tần số đặt
(F
ref
),giá trị tới hạn độ mở cánh hướng (Y
lim
)
-Nút Release: cho phép thực hiện 1 chức năng theo yêu cầu khi kết hợp
với các nút khác.
Trang 11
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
-Nút MW: xác nhận giá trị công suất đặt trên lẫy gạt
* Bên trong tủ điều tốc.
- Bộ điều khiển AC-110 gồm có: DO1, DO2, DO4, DO5, DO6,
DO7,DO10,DOS
-NO1: card nguồn DSTYW130
-UO3: card tạo xung để đo tần số lưới và MF DSTYW121
-UO4: bộ biến đổi công suất P200-054
-UO5: bộ biến đổi vị trí cánh hướng H-4/LVD
-UO1,UO2: bộ biến đổi nguồn DC/DCPP2x24/2.5
-FO1,FO2: aptomat S272-3A
-KO1:role C3/A30/220 VDC-MR C-220 VDC
-KO2, KO3: C3/A30/48 VDC-MR C-48 VDC
-EF99: ổ cắm 220 VAC
-F2: bộ sấy
-E97: bộ điều chỉnh nhiệt độ
b) Vận hành.
- Chế độ vận hành chính của hệ thống điều tốc là tự động từ phòng
điều khiển trung tâm hay từ tủ điều khiển tủ máy KAE1.2/KAF1.2 công tắc
chọn cấp điều khiển Remote-Local (R/L) ở vị trí R
-Chế độ vận hành tại tủ: công tắc chọn cấp điều khiển R-L ở vị trí L.
Chế độ vận hành này chỉ sử dụng khi:
+Hệ thống điều khiển trung tâm bị hỏng hay bất thường.
+Điều khiển từ bộ controller AC110 của tổ máy không hiệu lực.
+Bộ controller AC110 của điều tốc không hoạt động.
+Kiểm tra, thay đổi thông số cho phép.
+Thí nghiệm, bảo dưỡng và khi sử lí sự cố.
-Một số thông số điều tốc trong trạng thái vận hành bình thường.
+Giá trị giới hạn độ mở cánh hướng: nhấn và giữ nút Y
min
+Giá trị tần số đặt: nhấn và giữ nút F
ref
+Giá trị công suất đặt: nhấn và giữ nút P
ref
6) Hệ thống cứu hỏa
Trang 12
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
-Trung tâm báo cháy
- Hệ thống cảm biến
+ Cảm biến nhiệt
+ Cảm biến khói
+ Cảm biến nhiệt gia tăng
-Chữa cháy bằng nước
-Bình khí CO
2
-Những nơi đặt hệ thống cứu hỏa: toàn nhà máy, TBA T
1
và T
2
, tự dùng 91
và tự dùng 94.
7, Quy trình vận hành bảo dưỡng máy cắt chứa khí sử dụng khí SF6 để
cách điện và dập hồ quang khi đóng cắt. Khả năng cách điện và dập hồ
quang phụ thuộc vào mật độ khí SF6 trong trụ cực. MC được chế tạo 3 pha
3 cực riêng rẽ nhưng có chung 1 bộ truyền động lò xo tích năng.
-MC 110KV
+ Hãng sản xuất/năm sản xuất: ABB-1998
+ Loại : LTB145D1/B-Tiêu chuẩn IEC 56
+ Điện áp định mức : 145KV-50Hz
+ Dòng điện định mức : 3150A
+ Điện áp xung sét : 650KV
+ Dòng cắt định mức : 40KA
+ Thời gian đóng, mở : 40ms/20ms
+ Chu trình thao tác : cắt-0.3s-đóng, cắt-3 phút-đóng,cắt
+ Áp suất khí SF6 (20
o
C)
• Cực đại: 9bar
• Bình thường: 5bar
• Báo động cấp 1: 4.5bar
• Báo đọng cấp 2: 4.3bar
+ Thể tích mỗi pha: 53 lít
+ Trọng lượng khí SF6: 5Kg
+ Trọng lượng MC: 3280Kg
+ Bộ truyền động lò xo:
• Loại: BLK222
• Điện áp động cơ: 220 VAC/ 50Hz
• Cuộn dây điều khiển:
Cuộn đóng: 220 VDC
Trang 13
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
Cuộn cắt số 1: 220VDC
Cuộn cắt số 2: 220VDC
-MC 22KV
+ Hãng sản xuất: ABB-1998
+ Loại: 8FE 24-08-06
+ Điện áp định mức: 24KV-50Hz
+ Điện áp xung sét: 125KV
+ Dòng điện định mức: 800A
+ Dòng ngắn mạch cho phép trong 3s: 19KV
+ Thời gian đóng/mở: 45ms/70ms
+ Chu trình thao tác: cắt-3 phút-đóng, cắt – 3 phút-đóng,cắt
+ Áp suất khí SF6 (20
o
C) : 3.4 bar
+ Báo động cấp 1: 2.2bar
+ Báo động cấp 2: 1.7bar
+ Trọng lượng MC : 650Kg
+ Bộ truyền động lo xo :
• Loại : SACE-ERM-12
• Điện áp động cơ : 220 VAC/50Hz
• Cuộn dây điều khiển :
• Cuộn đóng : 220 VDC
• Cuộn cắt số 1 ( Y
1
) : 220 VDC
• Cuộn cắt số 2 ( Y
2
) : 220 VDC
* Dao cách ly và dao nối đất : các DCL 3 cực của trạm phân phối đều trang
bị đi kèm với dao nối đất.
- DCL và DNĐ 110KV
+ Hãng sản xuất : Tây Ban Nha -1998
+ Loại : SGCT 123/800
+ Điện áp định mức : 123 KV – 50 Hz
+ Dòng điện đinh mức :800 A
+ Dòng ngắn mạch trong 3s : 31,5 KA
+ Dòng xung sét : 80 KA
+ Môtơ loại : AE-85-220 VAC-7A
+ Góc quay : 90
o
Trang 14
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
+ Thơi gian đóng cắt : 4,5s
+Khối lượng : 601Kg
-DCL và DNĐ 22 KV
+ Hãng sản xuất/ năm : Tây Ban Nha -1998
+ Loại : MESA SGT 24/800
+ Điện áp định mức : 24 KV-50Hz
+ Dòng điện định mức : 800 A
+ Dòng ngắn mạch trong 3s : 31,5 KA
+ Môtơ loại : AE-85-220 VAC-6A
+ Góc quay : 90
o
+ Thời gian đóng cắt : 4,5s
b, Vận hành bảo dưỡng MC
- Nội dung kiểm tra máy cắt trong quá trình vận hành
+ Trị số dòng điện và điện áp
+ Vị trí đóng mở của máy MC phù hợp với đèn tín hiệu của công
tắc điều kiển trên tủ điều khiển
+ Tính nguyên vẹn của các trụ sứ
+ Áp suất khí SF6 bình thường
+ Kiểm tra mạch sấy làm việc tốt
+ Kiểm tra các đầu nối cao áp không nóng đỏ hay đổi màu
+ Kiểm tra hệ thống tiếp địa
+ Kiểm tra nguồn điều khiển
+ Kiểm tra liên kết cơ khí của thanh truyền động
-Quy trình an toàn khi thao tác MC
+ Chỉ thao tác MC theo lệnh
+ Trong vận hành bình thường chỉ thao tác đóng cắt MC từ xa và
khi không có người tại MC, không còn dị vật trên MC
+ Không được lắp cần tay quay để tích năng loxo khi động cơ đang
hoạt động
-Đóng cắt MC 110 KV có thể thực hiện ở hai chế độ:
1.Chế độ điều khiển tại chổ chỉ được thực hiện khi thí nghiệm, sừa
chữa, bảo dưỡng
Trang 15
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
+ Công tác chọn chế độ local/Remote của MC ở vị trí LOCAL
+ Thao tác đóng cắt bằng công tác
2. Chế độ điều khiển từ xa được chọn trong vận hành bình thường tại tủ
điều khiển và máy tính trung tâm
+ Công tác chọn chế độ LOCAL/REMOTE của MC ở vị trí
REMOTE
-Đóng, cắt MC 22KV có thể thực hiện ở hai chế độ
1. Chế độ điều khiển tại chổ chỉ được thực hiện khi thí nghiệm, sữa
chữa, bảo dưỡng
+ Công tác chọn LOCAL/REMOTE của MC ở vị trí LOCAL
+ Thao tác đóng, cắt bằng nút nhấn
+ Nếu dùng tay quay để tích năng loxo thì lưu ý cắt nguồn tới động
cơ
2. Chế độ điều khiển từ xa được chọn trong vận hành bình thường tại tủ
điều khiển và máy tính trung tâm
+Công tác chọn REMOTE
c, Vận hành DCL và DNĐ
- Đóng cắt DCL 110KV và 22KV có thể thực hiện ở hai chế độ:
1.Chế độ điều khiển tại chổ được thực hiện khi thí nghiệm sủa chữa,
bảo dưỡng, hay điều khiển từ xa không hiệu lực
+ Công tắc chọn chế độ LOCAL
* Thao tác bằng nút nhấn:
. Đóng DCL : nhấn nút 1
. Mở DCL : nhấn nút 0
. Nhấn nút STOP để dừng hành trình đang mở DCL ở bất kì thời
điểm nao
* Thao tác bằng tay
.Nhấn nút PEE đưa tay quay vào trục quay, đảm bảo kiểm tra cắt
nguồn motor
. Quay ngược chiều kim đồng hồ để đóng DCL
. Quay cùng chiều kim đồng hồ để mở DCL
Trang 16
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
2. Chế độ điều khiển từ xa được chọn trong vận hành bình thường tại tủ
điều khiển và máy tính trung tâm
+ Công tắc chọn chế độ REMOTE
• Đóng cắt DNĐ 110KV và 22KV chỉ có thể thực hiện
bằng tay tại chổ thiết bị, thao tác như sau:
+ Kiểm tra các điều kiện
• Không có sự sai lệch vị trí của các thiết bị
• Phù hợp liên động và điều kiện an toàn
+ Thao tác đóng
• Thao tác chốt an toàn cơ khí
• Nhấn nút K1 để rút chốt an toàn bằng điện
• Quay tay quay cùng chiều kim đồng hồ để đóng DNĐ
+ Thao tác mở
• Quay tay quay ngược chiều kim đồng hồ để mở DNĐ
• Cài chố an toàn cơ khí
C. TÌM HIỂU VỀ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY
I. Sơ đồ nối điện chính của nhà máy
Nhà máy điện song Hinh có 2 trạm phân phối riêng biệt, có 2 cấp điện áp
khác nhau là 110 kV và 22kV.
Trạm 110 kV sử dụng sơ đồ tứ giác với 4 máy cắt và 4 phân đoạn gồm 2
xuất tuyến đường dây:
-Tuyến 172: Cung cấp cho Tuy Hòa 1( trạm E23).
-Tuyến 174: cung cấp cho trạm E22 và đi tới trạm 110 kV Vinashin
(Nha Trang).
Trạm 22kV sử dụng sơ đồ một hệ thống thanh góp có 2 phân đoạn, hai
phân đoạn được nối với nhau bằng máy cắt 412. Gồm có hai xuất tuyến
đường dây:
-Tuyến 471: cung cấp cho huyện song Hinh.
-Tuyến 472: cung cấp cho Sơn Thành-Đồng Bò.
II. Hệ thống đo lường
1.Bộ biến đổi dòng TI
a,Cấu tạo:
Trang 17
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
-Đầu nối cáp cao áp
-Hộp nối dây thứ cấp.
-Kính quan sát mức dầu
-Van dùng để xả dầu.
-Móc cẩu.
b,Thông số máy biến dòng TI-IMB145.
- Hãng sản xuất : ABB Switchgear AB.
- Tiêu chuẩn :IEC 44-1.
- Loại :IMP 145.
- Nhiệt độ làm việc :-40
0
C ÷ +40
0
C.
- Điện áp định mức : 110Kv.
- Điện áp cho phép làm việc :< 145kv
- Dòng sơ cấp : 500A
- Dòng điện thứ cấp:5A
- Dòng ổn định nhiêt :22kA/s
- Dòng ổn định động :55kA
- Khối lượng :795KG.
2.Máy biến điện áp TU.
- Hãng sản xuất :ARTECHE-Tây Ban Nha
- Tiêu chuẩn :IEC/CEI-60044-5
- Loại :DDB-123
- Nhiệt độ làm việc :-25÷ 40
0
C
- Điện áp sơ cấp đầu cực: 110/.Kv
- Điện áp cho phép :123kv
- Điện dung định mức: 0,0143 F
+ C1 :0,011026F
+C2 :0,044106F
- Khối lượng :300 Kg
3.Chống sét Van(CSV-EXLIM Q108CM123).
- Hãng sản xuất : ABB
- Tiêu chuẩn :IEC 99-4
- Điện áp định mức :108kv
- Điện áp vận hành Max lâu dài: 78kv
- Tần số :50 Hz
Trang 18
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- Cường độ dòng phóng :
- Định mức sóng :1 Ka
- Cấp giảm ứng suất
+Dòng cao :65kA
+Dòng thấp :800A
-Điện áp xung :338 kA
-Trọng lượng : 75Kg
-Lực uốn cho phép :6000 N.
4.Vận hành.
-Kiểm tra TI, TU và CSV được tiến hành đòng thời với việc kiểm tra toàn
bộ các thiết bị trong trạm 110kV và 22kV vào lúc giao nhận ca và ít nhất
một lần trong ca trực với nội dung như sau:
+ Kiểm tra việc bắt chặt TI, TU và CSV trên giá đỡ.
+ Kiểm tra tình trạng sứ: độ bẩn, độ nguyên vẹn, không có hiện tượng
phóng điện.
+ Kiểm tra các đầu ối cáp cao áp không bị đổi màu hay nóng đỏ.
+ Kiểm tra mức dấu, sự rò rỉ dầu của TU, TI.
+ Kiểm tra hệ thống nối đất làm việc, hệ thống nối đất an toàn.
Báo cáo ngay cho cấp trên và ghi chi tiết vào sổ nhật ký vận hành các
trường hợp bất thường.
-Nội dung công tác sửa chữa bảo dưỡng TU, TI và CSV hàng năm.
+ Vệ sinh toàn bộ thiết bị (sứ,xà,hộp đầu nối) chống ẩm, chống mối,
chống côn trùng và bò sát.
+ Kiểm tra độ nguyên vẹn của sứ cách điện.
+ Kiểm tra các thành phần cơ khí, bắt chặt các bu lông liên kết.
+ Sơ chống rỉ các chi tiết kim loại.
+ Bảo dưỡng các đầu nối cao áp.
+ Kiểm tra độ làm kín giữa bề mặt kim loại, sứ và các phần epoxy kết
dính, tăng cường độ kín bằng cách bôi thêm epoxy kết dính.
+ Kiểm tra mức dầu và rò rỉ dầu.
+ Kiểm tra sự làm kín của hộp đấu nối cuộn dây thứ cấp để ránh mưa,
hơi ẩm vào hộp và vệ sinh các đầu nối nhị thứ.
+ Kiểm tra siết chặt của hệ thống nối đất làm việc và nối đất an toàn.
Trang 19
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
+ Thực hiện các thí nghiệm cần thiết khi đến chu kỳ( thường là 3 năm).
+ Đối với TI: Sau thời gian vận hành từ 15-20 năm hoặc bị sự cố, phải
đo lại góc tổn thất cách điện tang ( giá trị cho phép của tang là 1-
1.5% ở 20
o
C với điện áp 130kV) và lấy mẫu dầu để thí nghiệm kiểm
tra độ ẩm và thành phần khí lẫn dầu.
+ Đối với TU: Sau thời gian vận hành từ 15-20 năm hoặc bị sự cố, phải
lấy mẫu dầu để thí nghiệm kiểm tra độ ẩm và thành phần khí lẫn
trong dầu.
+ Đối với CSV định kỳ hằng năm thí nghiệm đặc tính của CSV.
Chú ý: An toàn thiết bị trong công tác sửa chữa , thí nghiệm.
- Bảo đảm nối đất ngắn mạch cuộn dây thứ cấp của TI.
- Bảo đảm cách ly hở mạch cuộn dây thứ cấp của TU.
III.Hệ thống ắc quy điện một chiều
1.Hệ thống điện 1 chiều 220 VDC đảm bảo cung cấp liên tục,an toàn và
tin cậy 1 chiều cho tất cả các thiết bị điều khiển,đo lường,bảo vệ,tín
hiệu,theo tác trong nhà máy và trạm.
Hệ thống được trang bị riêng biệt 2 bộ chỉnh lưu và accu cùng chủng loại
và công suất( Tủ chỉnh lưu EAB1.1/EAB2.1,giàn accu
BAB1.1/BAB2.1).Bình thường hai bộ này làm việc song song,vì lý do nào
đó 1 bộ ngừng làm việc thì bộ kia cung cấp ho toàn tải,thay đổi sơ đồ bằng
cầu chì thuộc bảng phân phối của nó và các dao thuộc tủ phân phối của phụ
tải.
Nguồn xoay chiều 3 pha 400 VAC cho bộ chỉnh lưu cũng được cấp từ 2
áptomat khác nhau của thanh cái tự dùng quan trong.
2.Vận hành hệ thống Điện 1 chiều:
- Kiểm tra thiết bị trong quá trình vận hành.
+Tủ chỉnh lưu EAB:
• Đèn OPERATION màu xanh sáng
• Công tắc nguồn ON/OFF ở vị trí ON và đèn vàng sáng.
• Công tắc chìa khóa chọn chế độ sạc ở vị trí NORMAL
(FLOAT).
Trang 20
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
• Kiểm tra điện áp chỉnh lưu: thông thường màn hình số hiển
thị trị số điện áp ( 240VDC).
• Kiểm tra dòng chỉnh lưu.
• Nếu cần ,kiểm tra các trị số báo động.
• Các đèn LED báo sự cố không sáng.
+Bảng cầu chì CAB:
• Trạng thái các cầu chì đúng sơ đồ vận hành, ngay
ngắn,không có hiện tượng phóng điện.
• Không có cầu chì nào bị đứt.
• Cầu dao S1 ở vị trí cắt(OFF),vị trí đóng chỉ được sử dụng
trong bảo dưỡng , sửa chữa, khi cần kiểm tra dung lượng
giàn accu.
+Tủ phân phối FBA
• Trạng thái các CD đúng sơ đồ vận hành.
• Các cầu chì phụ tải ở trạng thái bình thường, không có cầu
chì nào bị đứt(Chốt báo đứt chỉ bật ra goài).
• Các đồng hồ chỉ báo dòng và áp bình thường.
+Máy tính trung tâm: Theo dõi tại trang Auxilliary 220VDC các cửa sổ
trạng thái và báo động của hệ thống (màu đen – bình thường, màu xanh
hoặc đỏ - trạng thái được đặt hoặc báo động), ý nghĩa các biểu tượng như
sau:
- Interuptep: Tủ chỉnh lưu bị cắt( không có dòng chỉnh lưu)
- Boost charge: Đặt chế độ nạp cân bằng bằng tay
- Voltage H: Quá áp chỉnh lưu
- Voltage L: Thấp áp chỉnh lưu
- Earth F+: Chạm đất cực dương
- Earth F-: Chạm đất cực dương
- Zero Voltage Sub 1: Mất áp thanh cái 1( Tủ FBA.1)
- Zero Voltage Sub 2: Mất áp thanh cái 2( Tủ FBA.4)
- Zero Voltage Common: Mất áp thanh cái chung( Tủ FBA.2 và
3)
+ Phòng ắcquy
Trang 21
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- Quạt thông gió và hệ thống chiếu sáng hoạt động bình thường.
- Môi trường khô ráo, không đọng nước; trong khu vự phòng
tuyệt đối không chứa vật dụng dễ cháy nổ.
- Hệ thống báo cháy sẵn sàng.
- Nghiêm cấm hút thuốc trong phòng và mang các vật liệu cháy
vào phòng.
+ Giàn bình ắcquy:
- Quan sát, kiểm tra tình trạng làm việc của giàn ắcquy: các chỗ
tiếp xúc, sự bốc hơi, mức độ kết tủa dưới đáy bình, nút bình đậy
chặt, vỏ bình, hình dạng các bản cực , mức độ ăn mòn và oxy
hóa các thành phần kim loại
- Thanh dẫn và phụ kiện nối các ắcquy phải đảm bảo siết chặt.
- Mức dung dịch điện phân đúng yêu cầu, nếu mức xuống thấp
hoặc bị hụt thì nhân viên vận hành bổ sung nước cất. Khi tiến
hành bổ sung cần tuân thủ quy định an toàn , dùng dụng cụ
chuyên dùng và lưu ý kiểm tra tỷ trọng dung dịch trước, sau khi
bổ sung, so sánh với tiêu chuẩn là 1,24±0,01 g/cm
3
.
-Vận hành các chế độ nạp ắcquy của tủ chỉnh lưu.
+ Vận hành chế độ phụ nạp: Là chế độ nạp được đặt thường xuyên
trong quá trình vận hành.
- Công tắc chìa khóa chọn chế độ nạp ở vị trí NORMAL
(FLOAT)
- Theo dõi mức điện áp nạp ≈ 240 VDC ứng với ≈2,23V/hộc.
+ Vận hành chế độ nạp cân bằng tự động (EQ2 hay Boost Charge): Sử
dụng khi lắp đặt ban đầu, không vận hành thường xuyên.
+ Vận hành chế độ nạp cân bằng bằng tay (EQ1 hay Boost Charge):
Sử dụng trong công tác bảo dưỡng,thử nghiệm. Các bước thực hiện:
- Sa thải tải một chiều : cắt tất cả các cầu dao G8(hoặc G14) trên
các tủ FAB ứng với tủ chỉnh lưu cần sử dụng EAB1.1(hoặc
EAB 2.1).
- Công tắc chìa khóa chọn chế độ nạp ở vị trí EQ.
- Theo dõi mức điện áp ≈250 VDC ứng với ≈2.32V/hộc.
- Thời gian nạp tối đa 2 giờ.
Trang 22
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
3. Xử lí sự cố
-Trong quá trình vận hành khi ca trực vận hành phát hiện có hiện tượng
không bình thường ở thiết bị( điện áp nộ bộ tăng cao, tủ bảng điện có dấu
hiệu cháy nổ, bình ắc quy nứt vỡ ) phải báo cáo Lãnh đạo cấp trên và Trực
ca sản xuất của DVTV để có biện pháp xử lý kịp thời.
IV.Các bảo vệ trong nhà máy
Hệ thống BVRL thủy điện sông Hinh được chia thành 2 nhóm SUB1
và SUB2. Hai nhóm này cấp điện từ các nguồn DC khác nhau; lấy tín hiệu
dòng , áp khác nhau để đưa đến tác động đến 2 cuộn cắt khác nhau của
máy cắt (MC) và các van điện từ.
1. Bảo vệ máy cắt chính:
SUB1: Khối BVRL REG150 bao gồm các chức năng bảo vệ sau:
- Bảo vệ so lệch máy phát RLOD 100(3Id>)
- Bảo vệ chạm đất stator RLOD 100(UN>)
- Bảo vệ hỏng MC RLOD 100(I/O)
- Bảo vệ hỏng chạm đất rotor RLZD 100(Re<)
- Bảo vệ quá kích từ RLOF 100(U/F)
- Bảo vệ tần số cao, tần số thấp RLOF 100(f )
SUB2: Khối BVRL REG 110 bao gồm các chức năng bảo vệ sau:
- Bảo vệ tổng trở thấp RLOB 100
- Bảo vệ quá điện áp RLOB 100
- Bảo vệ dòng dọc trục RLOB 100
- Bảo vệ máy dừng RLOB 100
- Bảo vệ chạm đất stator 95% RLOB 100
- Bảo vệ dòng thứ tự nghịch RLIB 100
- Bảo vệ công suất ngược RLPB 100
- Bảo vệ mất kích thích RLPB 100
- Bảo vệ quá tải RLVA 100
2. Bảo vệ máy biến áp chính:
SUB1:
- Các bảo vệ phụ (bộ báo động , rơ le cờ nhận xung từ các thiết
bị bảo vệ khác như bảo vệ rơle hơi,nhiệt )
Trang 23
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
- Bảo vệ quá dòng và chạm đất (SPAJ 321C)
SUB2:
- Bảo vệ so lệch khối (RASDB)
- Bảo vệ quá áp điểm trung tính (SPAU 110C)
- Bảo vệ quá tải RAVK3
3. Bảo vệ máy biến áp 4MVA
- Bảo vệ quá dòng chạm đất (SPAJ 141C)
4. Bảo vệ máy biến áp tự dùng
- Bảo vệ quá dòng chạm đất (SPAJ 141C)
5. Bảo vệ đường dây 110kV
- Bảo vệ khoảng cách (RELL 511)
- Rơle tự động đóng lặp lại (REXA 103)
- Rơle kiểm tra đồng bộ (RASC)
- Bảo vệ quá dòng và trung tính (SPAJ 140C)
6. Bảo vệ đường dây 22 KV
- Bảo vệ quá dòng và trung tính (SPAJ 140C)
7. Bảo vệ đường dây 11kV
- Bảo vệ quá dòng chạm đất (SPAJ 110C).
V.Hệ thống tự động trong nhà máy.
1.Trạm 110 KV.
-Điều khiển: Đóng cắt toàn bộ máy cắt và DCL.
-Giám sát:
+Trạng thái đóng/mở tất cả các MC.DCL,DNĐ.
+Cấp điều khiển trạm.
-Giám sát thông số đo lường:
+Điện năng tác dụng,điện áp phản kháng,công suất tác dụng,công
suất phản kháng,dòng điện,điện áp của mỗi xuất tuyến.
+Điện áp đầu ra MBA T1,T2.
+Tần số trên các thanh cái.
2.Trạm 22 Kv
-Điều khiển :Đóng cắt toàn bộ máy cắt và DCL.
-Giám sát:
Trang 24
Báo cáo thực tế thủy điện Sông Hinh SVTH: Hà Anh Tuấn
+Trạng thái đóng/mở tất cả các MC.DCL,DNĐ.
+Cấp điều khiển trạm.
-Giám sát thông số đo lường:
+Điện năng tác dụng,điện áp phản kháng,công suất tác dụng,công
suất phản kháng,dòng điện,điện áp của mỗi xuất tuyến.
3.Hệ thống điện tự dùng:
-Điều khiển:
+Đóng cắt toàn bộ máy cắt của hệ thống điện tự dùng trừ
MC600.
+Chọn ưu tiên nguồn tự dùng (TD1/TD2).
+Chọn cấp điều khiển tự động/bằng tay.
-Giám sát trạng thái:
+Trạng thái đóng/mở MC,DNĐ.
+Cấp điều khiển tự động/bằng tay
+Nguồn tự dùng ưu tiên.
+Chế độ vận hành tự động của nấc phân áp MBA tự dùng và báo lỗi
của nó.
+Chế độ vận hành tự động của MF Dieszel và báo động của nó.
-Giám sát thông số đo lường:
+Công suất tác dụng và dòng điện của TD1,TD2.
+Điện áp thanh cái tự dùng nhà máy
+Công suất tác dụng của MF Dieszel .
4.Hệ thống điện tự dùng nhà van,cửa nhận nước ,đập tràn.
-Điều khiển: Đóng cắt toàn bộ máy cắt Q3 của nhà van,cửa nhận nước,đập
tràn.
-Giám sát trạng thái:
+Trạng thái đóng/mở MC,DCL.
+Chế độ chuyển đổi tự động của các tủ phân phối tự dùng tại nhà
van đầu ,cửa nhận nước,đập tràn.
-Giám sát thông số đo lường:Điện áp các thanh cái tự dùng,nhà van,cửa
nhận nước,đập tràn.
Trang 25