Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.13 KB, 8 trang )

Đây là bài làm của một bạn, nên chỉ mang tính tham khảo, có thể vẫn còn chỗ sai
3. Cho biết các câu sau đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn
 Khái niệm TC và TT là giống nhau vì cùng đề cập đến tiền tệ
Sai. Tài chính là các quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản phẩm xã hội. Tài chính là sự vận
động tương đối của tiền với chức năng là phương tiện thanh toán, phương tiện tích lũy trong
lĩnh vực phân phối nhằm tạo lập và sự dụng các quỹ tiền tệ.
còn tiền tệ bản chất là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng hóa
 Chế độ tiền tệ ko quan trọng vì nước nào cũng có 1 chế độ tiền tệ nhất định
Sai. Chế độ tiền tệ rất quan trọng. Nó là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia
được quy định bằng pháp luật.
 LS thực là LS chiết khấu.
Sai. Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát
ls chiết khấu là lãi suất ngân hàng trung ương áp dụng cho ngân hàng thương mại.
 LS thực là LS ghi trên các HĐKT.
Đúng
 Cổ phiếu là công cụ được mua bán nhiều nhất trên TT nợ
Sai. Thị trường nợ là nơi các doanh nghiêp vay vốn bằng cách sử dụng các công cụ nợ
như phát hành trái phiêys hay một món vay thế chấp. Cổ phiếu không được mua bán
trên thị trường này.
 Chu trình NS bao gồm khâu lập dự toán NS và khâu quyết toán NS
Sai. Chu trình ngân sách bao gồm lập dự toán ngân sách, đến khâu chấp hành và quyết toán
ngân sách.
 Mức độ rủi ro của món vay càng lớn thì LS của món vay càng cao
Dúng. Ví dụ như lãi suất vay dài hạn thường lớn hơn lãi suất vay ngắn hạn vì thời gian dài hơn,
rui ro là dài hơn
 Bội chi NSNN có thể dẫn tới thâm hụt cán cân thương mại
Đúng. Bôi chi ngân sách dẫn đến tăng lãi suấ thi trường, cản trở đầu tư và thúc đẩy qua s trình
nhập siêu dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại Nhập>>>>xuất
 Tăng thu từ thuế là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Tăng thu từ thuế chỉ là một biện pháp để khắc phục thâm hụt ngân sách nhà nước. Thuế chỉ
tăng ở một mơcs nhất định. Nếu tăng cao thứ nhất người dân sẽ phản ứng. Thứ hai, tăng thuế


dẫn đến thu nhập thực giảm, cầu hàng hóa giảm, giá giảm, số lượng hàng hóa giảm., dẫn đến
thất nghiệp tăng….do đó tăng thu từ thuế không phải là biện pháp tốt nhất dề xử lý thâm hụt
ngân sách. Mà biện pháp tốt nhát là thực hiện tốt công tác quản lý và điều hành nsnn.
 TP CP là công cụ tài chính luôn có thu nhập biến đổi
Sai. Trái phiếu chính phủ cũng có thu nhập cố định trong trường hợp người mua không bán lại
đến khi đáo hạn.
 Khi DN mua lại CP của mình, nợ của DN sẽ giảm
Sai. Khi doanh nghiệp mua lại cổ phiếu của mình không ảnh hưởng đến nợ. Nó chỉ là hình thức
doanh nghiệp thu hồi vốn từ những cổ đông.
 Tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng bán được tài sản đó với mức giá thị
trường.
Sai. Tính thanh khaonr của một loại tài sản là khả năng chuyển đổi tài sản đó thành tiền mặt
 Khi NHTM phát hành trái phiếu, vốn chủ sở hữu của nó ko thay đổi.
Đúng. Khi ngân hàng phát hành trái phiếu làm tăng nợ
 Thị trường TT thực hiện chức năng tài chính gián tiếp trong nền kinh tế.
Sai. Thị tường tiền tệ thực hiện một chức năng tài chính gián tiếp đó là mua bán những công cụ
tài chính ngắn hạn.
 Thâm hụt NS là tình trạng khi tổng chi vượt quá tổng thu trong cân đối NS.
Đúng
 Chứng chỉ tiền gửi là công cụ tài chính có độ an toàn cao nhất do nó được các NHTM
phát hành.
SAI. Chứng chỉ tiền gửi là công cụ trên thị trường tiền tệ.Công cụ an toàn nhất trên thị trường
tiền tệ là tín phiếu kho bạc.vì chính phủ luôn dáp ứng các món nự phải trả bằng cách tăng thuế
hoặc phát hành giấy bạc.
 Khi công ty A phát hành thêm cố phiếu thì vốn chú sử hữu của công ty sẽ không thay
đổi.
Sai. Khi công ty A phát hành cổ phiếu. Những người mua cổ phiếu sẽ giữ 1 phần cổ phần của
công ty. Và vốn chủ sở hữu của công ty sẽ tăng.
 Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền.
Sai. Phát hành tiền nhiều sẽ tăng lạm phát. Do đó đây không phải biện pháp hữ hiệu nhất.

 Huy động vốn bằng việc sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại không phát huy được sự chủ
động của doanh nghiệp vì còn phải phụ thuộc vào các cổ đông.
Sai. Khi huy động vốn bằng việc sự dụng nguồn lợi nhuận giữ lại giúp doanh nghiệp phát huy
được sự chủ đông, nguồn lực của chính mình, ít phụ thuộc vào bên ngoài. Nhưng để có thế sử
dụng được nguồn vốn này doanh nghiệp phải đẩm bảo cho các cổ đông có quyền sở hữu số vốn
cổ phần tăng tên của công ty
 Lạm phát luôn có nguyên nhân sâu xa là do lượng tiền cung ứng.
sai
 Lạm phát kéo dài luôn có nguồn gốc từ lượng tiền cung ứng
 Thay đổi không dự tính trong mức giá dẫn tới sự tái phân phối lại thu nhập thực tế
 Hoạt động tài chính trực tiếp và gián tiếp là giống nhau vì cùng liên quan tới chu chuyển
vốn trong nền kinh tế
Sai. Hoạt động tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp có điểm giống nhau là cùng lien quan
dến chu chuyển vốn trong nền kinh tế nhưng. Tài chính trực tiếp là người vay vốn vay trực tiếp
từ người có vốn bằng cách mua bán chứng khoán. Tài chính gián tiếp là phải đi qua 1 người thứ
3 đó chính là trung gian tài chính.
 Công cụ quan trọng nhất trên TTTT là chứng chỉ tiền gửi
Sai. Trên thị trường tiện tệ có tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hối phiếu
được ngân hàng chứng nhân. Các công cụ đều quan trọng góp phần vào luân chuyền vốn trong
nền kinh tế.
 Các món vay từ NHTM là nguồn vốn quan trọng nhất của Cty TC
Sai. Các công ty tài chính được hiểu là các tổ chức kinh doanh tiền tệ. Họ vay những món tiền
lớn, trung. dài hạn nhưng cho vay nhỏ lẻ. Thu hút vốn bằng cách phát hành trái phiếu, cổ phiếu
không nhận tiền gửi của dân chúng và các tổ chức kinh tế- xã hội.
 Tín phiếu kho bạc là công cụ quan trọng nhất trên TTTT
Sai. Tín phiếu kho bạc là công cụ lỏng nhất , được mua bán nhiều nhất và an toàn nhất trên thị
trường tiền tệ,. Mỗi công cụ trên thị trường tài chính đều có những ưu và nhược điểm riêng
phù hợp vs điều kiện của từng doanh nghiêp.
 Thuế ko phải là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN do nguồn thu thuế cũng phụ thuộc
vào tình trạng của nền kinh tế

Sai. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc. Tùy thuộc vào tình
trạng của nền kinh tế chính phủ se điều chỉnh thuế phù hợp đảm bảo ổn định kinh tế, đời sống
kinh tế xã hội.
 NHTW cũng kiểm soát chặt chẽ các tổ chức tài chính phi NH giống như các NHTM
Sai. Các tổ chức phi ngân hàng như công ty bảo hiểm, công ty tài chính, công ty chứng khoán.
Không huy động vốn qua vay ngân hàng trung ương mà trực tiếp huy động vốn từ trong dân cư
và doanh nghiệp…Nên ngân hàng trung ương không thể quy định lãi suất chiết khấu lên các tổ
chức này.
 TT cấp 2 rất quan trọng vì nó cung cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu vay vốn
Sai. Thị trường cấp 2 là nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành trên thị trường sơ cấp giữa
các nhà đầu tư với nhau. Việc mua bán ở thị trường thứ cấp sẽ thông qua 1 công ty mô giới cho
nên khpong phải là cung cấp vốn trực tiếp.
 Tiền giấy ko phải là phương thức lưu giữ giá trị tốt nhất
Đúng. Vì tiền giấy sẽ bị mất giá theo lạm phát.
 TTTC thực hiện chức năng tài chính gián tiếp trong nền kinh tế
Sai. Thị trường tài chính thực hiện chức năng tài chính gián tiếp và trực tiếp trong nền kinh tế.
 Huy động vốn bằng việc sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại làm cho cổ đông bị thiệt do ko
được nhận cổ tức
Sai. Huy động vốn bằng viecj sữ dụng lơi nhuạn giữ lại khiến cho các cổ đông không nhận được
cổ tức nhưng bù lại các cổ đông sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty.
 Thâm hụt ngân sách làm giảm nguy cơ về LP
Sai. Thâm hụt ngân sách làm tăng lam phát.
 TT cấp 2 là TT tài chính mua bán các chứng khoán đang phat hành hay CK mới
Sai. Tt cáp 1 ms là thị trường mua bán các chứng khoán đang phát hành hay chứng khoán ms
 Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN, việc vay dân cư bằng cách phát
hành TP chính phủ sẽ làm tăng mức cung tiền tệ trên TT
Sai. Phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến mức tang cung tiền tệ trên thị trường. Đây chỉ là
hình thức chính phủ vay tiền để bù đắp thâm hụt và sẽ trả cả lãi và vốn khi đáo hạn.
 Điểm khác biệt giữa NHTM và các TCTCTG phi NH là khả năng cung ứng các DV thanh
toán KDTM

Sai. Điểm khác nhau cơ bản của ngân hàng thương mại và tôt chức tài chính trung gian phi ngân
hàng là ngân hàng thương mại nhận tiền gửi của các hộ gia đình và doanh nghiệp rồi cho vay để
hưởng lơi nhuận. Còn các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng không nhân tiền gửi từ các
hộ gia đình và doanh nghiêp. Như công ty bảo hiểm thu hút vốn bằng cách bán bảo hiểm và lấy
số tiền đó cho các doanh nghiêp vay…
 TP CP là công cụ TC luôn có thu nhập cố định
Sai. Trái phiếu chính phủ có tiền lãi cố định. Nhưng thu nhập là tiền lãi cộng với chênh lệch do
bán( nếu có). Nên không thể khẳng định thu nhập là luôn cố định.
 Cơ sở quyết định lãi suất của món vay chỉ là thời hạn của món vay
Sai. Lãi suất của món vay có thể phụ thuộc vào lãi suất của thị trường quóc tế
 Chỉ những công ty lớn mới có thể tiếp cận và huy động vốn trên TTTC
Sai. Những công ty nhỏ, hộ gia đình cũng có thể tiếp cận và huy động vốn trên thị trường tài
chính bằng cách gián tiếp hoặc trực tiếp.
 Khi một DN Cổ phần phát hành TP sẽ ko ảnh hưởng gì đến vốn chủ sở hữu của DN
Đúng. Khi một doanh nghiệp cổ phần phát hành trái phiếu sẽ làm tăng nợ của công tuy và
không ảnh hưởng gì dến vốn chủ sở hữu.
 Thời hạn của món vay ko tác động gì đến LS của món vay
Sai. Thời hạn món vay có tác động đến lãi suất món vay. Ví dụ như lãi suất vay dài hạn thường
lớn hơn lãi suất vay ngắn hạn,.
 Phát hành TP sẽ làm tăng/giảm vốn chủ sở hữu của DN cổ phần
Sai. Phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu
 Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất đễwr lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Có nhiều biện pháp khắc phục vấn đề bộ chị ngân sách như : tăng thu giảm chi, đi vay( vay
nước ngoài hoặc trong nước), phát hành tiền giấy và sử dụng dự trữ ngoại tệ, thực hiện tốt
công tác quản lý và điều hành ngân sách nhà nước. Các biện pháp đều có những ưu và nhược
nhất định. Càn phải xem xét sử dụng biện pháp phù hợp vs điều kiện và hoàn cảnh của nền
kinh tế xã hội.
 Phát hành tiền là biện pháp tốt nhất / duy nhất để xử lý vấn đề bội chi NSNN
Sau.
 Trong chế độ bản vị vàng, ko có tiền giấy lưu hành

Sai.Chế độ bản vị vàng là chế đọ đồng tiền của một nước được đảm bảo bằng một trọng lượng
vàng nhất định theo pháp luật. Tiền giấy được xác định được một trọng lượng vàng nhất định
và được chuyển đổi ra vàng.
 Rủi ro đạo đức xảy ra sau khi giao dịch được thực hiện
Đúng. Rủi ro đạo đức là rủi ro trong đó người đi vay không trẩ lại tiền cho người cho vay.
 LS thực là LS tiền gửi của NHTM sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát
Đúng.
 Vốn chủ sở hữu của DN cổ phần sẽ ko đổi/tăng/giảm khi DN phát hành cổ phiếu trên
TTTC
tăng
 TP có mức độ an toàn cao hơn so với CP
Đúng. Người mua trái phiếu luôn nhận được vốn và lãi kể cả trong trường hợp làm ăn thua lỗ
hoặc giải thể thì người có trái phiếu sẽ được thanh toán trước người sở hữu cố phiếu
 Sự khác biệt giữa TTTT và TT vốnlà các loại tiền tệ được giao dịch trên TT
Sai. Loai công cụ tào chính sự dụng là ngắn hay dài hạn.
 Công cụ quan trọng nhất trên TTTT là chứng chỉ tiền gửi
Sai. Mỗi công cụ đều có những ưu và nhược điểm riêng………………

×