Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu tình hình sử dụng lao động nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 121 trang )




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN ĐÌ NH SƠN



NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN





LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP








Thái Nguyên, năm 2012



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄ N ĐÌ NH SƠN


NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Đình Tuấn






Thái Nguyên, năm 2012




i
LỜ I CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong luận văn nà y là
hon ton trung thực v chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị no tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y đã
đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.


Thái Nguyên, ngày 11 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn



Nguyễ n Đì nh Sơn






















ii
LỜI CẢM ƠN

Để hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Quản l đ o tạo sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học
Kinh tế v Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho tôi trong quá trình học tập v thực hiện đề ti.
Đặc biệt xin chân thnh cảm ơn TS.Trần Đình Tuấn ngƣờ i đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp nhiều  kiến qu báu, giúp đỡ tôi hon
thnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thnh cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên, phòng Nông nghiệp & PTNT, phòng Thống kê, Phòng Lao
động - Thƣơng binh v Xã hội, Trung tâm Xú c tiế n lao độ ng và việ c là m lãnh đạo,
cán bộ v nhân dân các xã Quy Kỳ , Bình Thành v Thị trn Chợ Chu đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ cho tôi khi điều tra số liệ u phụ c vụ cho đề tà i luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thnh cảm ơn cơ quan, gia đình, ngƣờ i thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hon thnh luận văn ny.

Thái Nguyên, ngày 11 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn




Nguyễ n Đì nh Sơn











iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng, biểu vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ vii
MỞ ĐẦU .1
1. Tính cp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3

4.Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu 3
5. Kết cu của luận văn 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ LAO ĐỘ NG TRONG NÔNG NGHIỆ P
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 4
1.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài 4
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản 4
1.1.1.2 Đặc điểm lao động và sử dụng lao động nông nghiệp 8
1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng lao động nông nghiệp 9
1.1.1.4. Xu hƣớng biến động lao động và sử dụng lao động nông nghiệp 13



iv
1.1.2 Kinh nghiệ m sƣ̉ dụ ng lao độ ng nông nghiệ p trên thế giớ i và ở Việ t Nam 14
1.1.2.1 Kinh nghiệm của mộ t số quố c gia trên thế giới 14
1.2.2.2. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng v nh nƣớc về sử dụng lao động nông
nghiệp trong quá trình CNH – HĐN nông nghiệp nông thôn 17
1.1.3. Nhận xét chung tƣ̀ nghiên cƣ́ u lý luậ n và thƣ̣ c tiễ n trong sƣ̉ dụ ng lao độ ng
nông nghiệ p 21
1.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 22
1.2.1 Mộ t số vn đề m đề tài cần giải quyết 22
1.2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu đề ti 22
1.2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 22
1.2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin 24
1.2.2.3. Phƣơng pháp phân tích đánh giá 24
1.2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia 25
1.2.3. Một số công cụ sử dụng trong nghiên cứu 25
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá 25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN

ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN 27
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 27
2.1.1.1. Vị trí địa lý 27
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình 27
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết, thuỷ văn 28
2.1.1.4. Tài nguyên đt đai 28
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 33
2.1.2.1. Tình hình dân số v lao động 33



v
2.1.2.2. Kết cu cơ sở hạ tầng 36
2.1.2.3. Tình hình phát triển xã hội 37
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế 41
2.1.3. Nhận xét chung 43
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
ĐỊNH HOÁ…… 44
2.2.1. Thực trạng về lao động nông nghiệp trong các ngành kinh tế của huyện Đị nh
Hóa……. 44
2.2.2. Số lƣợng và cht lƣợng lao động nông nghiệp của huyện Đị nh Hó a 46
2.2.3. Đo tạo nghề và hiệu quả của công tác đo tạo nghề 49
2.3. TNH HNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÁ C XÃ ĐIỀ U TRA 51
2.3.1. Đặc điểm của các hộ điều tra 51
2.3.1.1. Đặc điểm về dân số, lao động 51
2.3.1.2. Đặc điểm về đt đai 51
2.3.2. Thực trạng sử dụng lao động trong các ngnh sả n xuấ t tạ i các xã điều tra 52
2.3.2.1. Ngành trồng trọt 52
2.3.2.2. Ngnh chăn nuôi 54

2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC HỘ ĐIỀU
TRA PHÂN THEO NHÓ M HỘ 56
2.4.1. Các thông tin chính của hộ điề u tra 56
2.4.2. Tình hình sử dụng và phân bổ lao động tại các hộ điều tra 59
2.4.2.1. Phân theo điều kiện kinh tế hộ 59
2.4.2.2. Phân theo khu vực sống 60
2.4.2.3. Phân theo tính cht công việc 62
2.4.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của ba nhóm hộ 63



vi
2.4.3.1. Thời gian làm việc thực tế của lao động theo tính cht sản xut 63
2.4.3.2. Thời gian làm việc thực tế của lao động phân theo ngành sản xut 64
2.4.3.3. Thu nhập bình quân của lao động trong từng lĩnh vực 66
2.4.4. Thực trạng việc làm tại địa bàn nghiên cứu phân theo nhó m hộ 68
2.4.5. Cơ cu các nguồn thu nhập của các nhóm hộ 69
2.4.6. Khả năng tiếp cận và giải quyết việc làm 70
2.5. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN ĐỊNH HOÁ 72
2.5.1. Cht lƣợng của lao động 72
2.5.2. Chuyển dịch cơ cu kinh tế 72
2.5.3. Một số nhân tố ảnh hƣởng khác 73
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM SỬ DỤNG HỢ P LÝ VÀ C HIỆU QUẢ
LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN 75
3.1. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚ NG SỬ DỤNG HỢ P LÝ VÀ C HIỆU QUẢ
LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ 75
3.1.1. Những quan điểm chủ yếu tạo việc lm cho lao động nông thôn huyện
Đị nh Hóa……… ……………………………………………………………………… 75
3.1.2. Chủ trƣơng chính sách của Đảng v nh nƣớc 75

3.2. MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC VỀ LAO ĐỘNG VIỆC LÀM CHO HUYỆN ĐỊ NH
HA ĐẾN NĂM 2020 76
3.2.1. Phát triển kinh tế để thu hút, tạo thêm việc làm mới 76
3.2.2. Đo tạo nghề cho lao độ ng nông thôn 78
3.2.3. Triển khai một số dự án, đề án thuộc chƣơng trình 79
3.3. ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆ P CỦA HUYỆN ĐỊ NH HÓ A TRONG THỜI GIAN TỚI 79
3.3.1. Đị nh hƣớ ng chung 79



vii
3.3.2. Định hƣớng phát triển theo ngành 80
3.3.3. Định hƣớng phát triển theo vùng 80
3.3.4. Mở rộng các hình thức liên kết đo tạo nghề cho ngƣời lao động ở nông thôn 82
3.3.5. Phát triển các hình thức hợp tác với các địa phƣơng trên trong huyện và tỉnh
về giải quyết việc lm cho ngƣời lao động ở nông thôn 83
3.3.6. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hoá các hình thức thực hiện kinh
doanh trong nông nghiệp nông thôn 85
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
HUYỆN ĐỊ NH HÓ A 86
3.4.1. Đy mạnh chuyển dịch cơ cu kinh tế nông lâm nghiệ p hợ p lý nhằ m giả i
quyế t nhu cầ u lao độ ng tạ i chỗ 86
3.4.2. Giải pháp về phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp 87
3.4.3. Giải pháp về củng cố và xây dựng cơ sở hạ tầng 87
3.4.4 Giải pháp về đt đai 88
3.4.5. Giải pháp về vốn 88
3.4.6. Giải pháp về khoa học kỹ thuật 89
3.4.7. Giải pháp về thị trƣờng 89
3.4.8. Giải pháp đo tạo nghề cho lao động nông nghiệp nông thôn 90

3.4.9. Giải pháp về đy mạnh xut khu lao động 91
KẾT LUẬN 92
1. KẾT LUẬN 92
2. KIẾN NGHỊ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC 97





viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATK
:
An toàn khu
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
BQ
:
Bình quân
BVTV
:
Bảo vệ thực vật
CNH - HĐH
:
Công nghiệp hoá –Hiện đại hóa
CSHT

:
Cơ sở hạ tầng
DV
:
Dịch vụ
ĐVT
:
Đơn vị tính
GDP
:
Tổng sản phm quốc dân
GTSX
:
Giá trị sản xut
HĐH
:
Hiện đại hoá
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
KCN
:
Khu công nghiệp

:
Kiểm định
KHKT
:
Khoa học kỹ thuật
KT

:
Kinh tế
PTNT
:
Phát triển nông thôn
PTTH
:
Phổ thông trung học
THCS
:
Trung học cơ sở
Tr.đ
:
Triệu đồng
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
XDCB
:
Xây dựng cơ bản










ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đt đai của huyện Định Hoá năm 2011 31
Bảng 2.2 Nhân khu v lao động của huyện Định Hóa năm 2011 34
Bảng 2.3 : Cơ sở vật cht và lao độ ng ngà nh y tế huyện Định Hoá 38
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục huyện Định Hoá 40
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Định Hoá 41
Bảng 2.6: Phân bổ lao động củ a huyện Định Hoá giai đoạn 2009-2011 46
Bảng 2.7: Tình hình lao động huyện Định Hóa giai đoạ n 2009-2011 47
Bảng 2.8: Số lƣợng lao động đƣợc đo tạo nghề của huyện qua 3 năm 50
Bảng 2.9: Cơ cu về độ tuổi lao độ ng trong cá c xã điều tra 51
Bảng 2.10: Diệ n tí ch cá c loạ i đấ t trồ ng bì nh quân tạ i cá c xã điều tra 52
Bảng 2.11: Kết quả lao độ ng ngnh trồng trọt củ a cá c xã điề u tra 53
Bảng 2.12: Kết quả sản xut ngnh chăn nuôi củ a cá c xã điều tra 54
Bảng 2.13: Thông tin chung về chủ hộ điề u tra 57
Bảng 2.14: Phân bố lao động theo mức sống 60
Bảng 2.15: Phân bố lao động theo khu vực 61
Bảng 2.16: Phân bố lao động theo tính cht công việc 62
Bảng 2.17: Thời gian làm việc của lao động phân theo tính cht sản xut 63
Bảng 2.18: Thời gian làm việc của lao động phân theo ngành sản xut 65
Bảng 2.19: Thống kê thu nhập bình quân theo lĩnh vực 67
Bảng 2.20: Thực trạng việc làm tại các điểm điều tra 69
Bảng 2.21: Khả năng tiếp cận cơ hội nghề nghiệp mới giữa cá c nhóm hộ 71
Bảng 3.1: Dự kiến cơ cu lao động của huyện Định Hóa giai đoạn 2012-2015 77






x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân bố lực lƣợng lao động theo nhóm tuổi và giới tính 35
Biểu đồ 2.2: Cơ cu kinh tế của huyện Định Hoá giai đoạn 2000 – 2010 42
Biểu đồ 2.3: Cơ cu lao động trong các ngành kinh tế giai đoạn 2009-2011 45
Biểu đồ 2.4: Phân loại lao động theo trình độ học vn 48
Biểu đồ 2.5: Cơ cu các nguồn thu nhập 70












1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo số liệu tổng điều tra dân số năm 2011, trên 70% dân số nƣớc ta đang
sống ở khu vực nông thôn, lao động nông thôn hiện chiếm 75% tổng lực lƣợng lao
động cả nƣớc và chủ yếu tập trung sản xut trong lĩnh vực nông nghiệp. Năng sut
lao động thp, phƣơng thức sản xut lạc hậu, hiệu quả sản xut không cao. Lực
lƣợng tuy dồi dào nhƣng trình độ chuyên môn, kỹ thuật của lao động nông thôn
chƣa cao. Hiện lao động có việc làm và kỹ năng chuyên môn chỉ chiếm 16,8%, còn

lại 83,2% là lao động chƣa qua đào tạo, chƣa có trình độ kỹ thuật chuyên môn.
Thêm vào đó, hầu hết các thị trƣờng lao động vẫn chỉ tập trung chủ yếu ở các tỉnh,
thành phố có nhiều khu công nghiệp, khu chế xut và ở ba vùng kinh tế trọng điểm. Ở
vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, thị trƣờng lao động lại chƣa phát triển nên dẫn
đến thực trạng là nơi thừa, nơi thiếu lao động. Đây cũng chính là hạn chế lớn nht của
lao động nông thôn làm cho việc khai thác nguồn nhân lực ở đây vẫn còn yếu kém.
Ngoài ra, lề lối làm ăn trong ngành nông nghiệp truyền thống và tình trạng ruộng đt
manh mún, nhỏ lẻ hiện nay đã hạn chế tính chủ động sáng tạo của ngƣời nông dân
trong sản xut, kinh doanh cũng nhƣ khả năng tiếp cận thị trƣờng của ngƣời lao động.
Có thể thy, cung lao động nông thôn dồi dào nhƣng cht lƣợng chƣa cao cả về văn
hoá, kỹ năng chuyên môn cũng nhƣ hiểu biết về pháp luật, kỹ năng trong cuộc sống.
Phát triển nông thôn bền vững theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là
chủ trƣơng lớn của nƣớc ta, nhằm nhn mạnh đến việc sử dụng các nguồn nhân lực
một cách hiệu quả để thúc đy kinh tế nông thôn phát triển. Do vậy, các chính sách
phát triển nông thôn cần đƣợc xây dựng và thực hiện trên cơ sở kết hợp hài hoà và
hợp lý giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng một cách hữu
hiệu. Huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên l một huyện miền núi với nhiều khó
khăn, thách thức trong quá trình phát triển kinh tế. Nguồn lao động tại địa phƣơng
tuy rt dồi do nhƣng cht lƣợng nguồn lao động v cơ hội việc lm tại địa bn còn
rt hạn chế. Giải pháp cp bách và là ƣu tiên số một hiện nay là đào tạo nghề cho lao
đông nông thôn. Lao động ở khu vực nông thôn cần có trình độ chuyên môn và các
kỹ năng nghề để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đt nƣớc v của địa phƣơng.
Bên cạnh đó, lao động trẻ nông thôn hiện nay không chỉ thiếu kiến thức chuyên môn



2
mà kiến thức xã hội, giao tiếp cộng đồng, phát triển bản thân còn nhiều khiếm khuyết.
Do đó, đo tạo dạy nghề thôi chƣa đủ mà cần đƣa cả kỹ năng sống vào giảng dạy.
Công nghiệp hoá nông thôn là chủ trƣơng xây dựng nông thôn Việt Nam phát

triển bền vững và thu hẹp khoảng cách khác biệt giữa nông thôn và thành thị. Vì
vậy, phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nông thôn, tạo cơ hội để lao
động tiếp cận đƣợc thị trƣờng và có việc làm ổn định, tăng thu nhập cũng là một
trong các cách góp phần làm cho nông thôn ngày càng đổi mới và phát triển. Chính
vì lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề ti “Nghiên cứu tình hình sử dụng lao động
nông nghiệp tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên” làm đề ti nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng lao động v sử dụng lao động nông nghiệ p tại
huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, đề xut một số giải pháp
chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động nông nghiệp trên địa bn huyện hợp
lý và có hiệu quả trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vn đề l luận v thực tiễn về lao động v sử dụng lao
động trong nông nghiệp.
- Thực trạng sử dụng lao động nông nghiệp v các yếu tố ảnh hƣởng đến trình độ
lao động v sử dụng lao động nông nghiệ p tại huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xut các giải pháp nhằm sử dụng hợ p lý , có hiệu quả lao động nông
nghiệ p tại huyệ n Đị nh Hó a - tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu l tt cả những vn đề kinh tế, xã hội, các tổ chức liên
quan đến sử dụng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp của huyện Định Hoá - tỉnh
Thái Nguyên.
- Các hộ dân đƣợc lựa chọn để điều tra số liệu sơ cp phục vụ cho các mục
đích nghiên cứu của luận văn.






3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi huyệ n Đị nh Hó a , tậ p trung và o
các xã Quy Kỳ, Bình Thnh v thị trn Chợ Chu thuộc huyện Định Hoá, tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu trong giai đoạ n 2000-2011, tậ p
trung và o giai đoạ n 2009 -2011.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề ti nghiên cứu nhằm đánh giá, phân tí ch thực trạng v tình hình sử dụng
lao động nông nghiệp nông thôn tại huyện Định Hoá - tỉnh Thái Nguyên. Thông qua
đó để đƣa ra các nhận xét, giải pháp v kiến nghị mang tính khoa học, khả thi trong
việc sử dụng lao động nông nghiệp cho huyệ n Định Hó a trong thờ i gian tớ i một
cách hợ p lý và có hiệu quả.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận v ti liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia thnh 3
chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu về lao độ ng trong nông nghiệ p và phương pháp
nghiên cứu đ tài.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng lao động nông nghiệp huyệ n Đị nh Hó a - tnh
Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợ p lý , c hiệu quả lao động nông
nghiệp tại huyện Định Hoá - tnh Thái Nguyên.














4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ LAO ĐỘ NG TRONG NÔNG NGHIỆ P
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm về lao động
L hoạt động có mục đích của con ngƣời nhằm tạo ra những sản phm vật cht v
tinh thần cho xã hội Các nhân tố chủ yếu của quá trình lao động l [7], [16]:
Mục đích hoạt động của con người
Trong cơ chế thị trƣờng đây chính l thể hiện “cầu” của xã hội đối với một loại
sản phm, nó có tác dụng hƣớng hoạt động lao động của con ngƣời vo mục đích cụ
thể, đảm bảo lao động l hữu ích v sản phm đƣợc ngƣời tiêu dùng chp nhận.
Đối tượng lao động
L những thứ m lao động của con ngƣời tác động vo nhằm lm thay đổi
hình thái vật cht của nó v tạo ra những sản phm mới phù hợp với nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Có nhiều loại đối tƣợng lao động nhƣng tổng hợp lại có thể phân
làm 2 nhóm:
- Đối tƣợng lao động có nguồn gốc tự nhiên nhƣ đt, nƣớc, than, gỗ
- Đối tƣợng lao động do con ngƣời chế tạo hoặc sơ chế nhƣ: Sợi, sắt, thép, xi
măng, thuốc BVTV
Công cụ lao động

L những thứ m con ngƣời dùng để tác động vo đối tƣợng lao động có thể
có sẵn trong tự nhiên v có thể do con ngƣời tạo ra. Trong đó chế tạo ra công cụ lao
động là đặc điểm nổi bật của con ngƣời [7], [16].
b. Khái niệm về lực lƣợng lao động
- Lực lượng lao động bao gồm ton bộ những ngƣời trong độ tuổi (nam từ đủ 15
tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi) đang có việc lm hoặc không có
việc lm nhƣng có nhu cầu lm việc v sẵn sng lm việc [2].



5
- Lực lượng lao động nông nghiệp bao gồm những ngƣời thuộc lực lƣợng lao
động sản xut nông nghiệp có hộ khu thƣờng trú ở nông thôn (đƣợc giao đt nông
nghiệp để sản xut). Lực lƣợng lao động gồm 2 bộ phận: Lực lƣợng lao động trong độ
tuổi (Ở Việt Nam quy định nam từ 15 đến 60 tuổi, nừ từ 15 đền 55 tuổi) v lực lƣợng
lao động trên độ tuổi. Ngoi ra do tính cht công việc v đặc điểm kinh tế xã hội nông
thôn một lực lƣợng lao động có nhu cầu lm việc cũng cần đƣợc giải quyết việc lm.
Đó l lực lƣợng lao động trên v dƣới tuổi.
Vai trò của lao động nông nghiệp
- Lao động l yếu tố quyết định của mọi quá trình sản xut. Trong quá trình lao
động, con ngƣời tiếp xúc với tự nhiên, có công cụ sản xut v nắm đƣợc kĩ năng lao
động, đã thay đổi ngoại giới v đối tƣợng lao động cho phù hợp với nhu cầu của mình.
- Ở nƣớc ta lao động nông nghiệp chiếm gần 2/3 lực lƣợng lao động xã hội.
- Sử dụng đầy đủ v nâng cao năng sut lao động trong nông nghiệp không
những thúc đy nông nghiệp phát triển tạo ra ngy cng nhiều sản phm đáp ứng
yêu cầu ngy cng cao của đời sống nhân dân, cung cp cng nhiều nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến nông sản v hng hoá xut khu m còn tạo điều kiện phân bố
lại lao động, đy mạnh chuyển dịch cơ cu kinh tế quốc dân, thúc đy quá trình
CNH - HĐH đt nƣớc.
c. Sự hình thnh v hoạt động của thị trƣờng lao động trong nền kinh tế

thị trƣờng.
Một số khái niệm v thị trường lao động
Theo từ điển kinh tế MIT, thị trƣờng lao động l nơi cung v cầu lao động tác
động qua lại với nhau [16].
Theo từ điển kinh tế học Pengiun, thị trƣờng lao động l thị trƣờng m tiền
công, tiền lƣơng và các điều kiện lao động đƣợc xác định trong bối cảnh quan hệ
của cung v cầu lao động.
Dù có quan điểm khác nhau song có thể tóm tắt chung về khái niệm ny nhƣ sau:
Thị trƣờng lao động l nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa ngƣời bán sức
lao động (ngƣời lao động lm thuê) v ngƣời mua sức lao động (ngƣời sử dụng lao
động) thông qua hình thức thoả thuậ về giá cả (tiền công hoặc tiền lƣơng) và các
điều kiện lm việc khác trên cơ sở một hợp đồng lao động có thể bằng văn bản,



6
bằng miệng hoặc thông qua các hình thức thoả thuận khác. Nhƣ vậy thị trƣờng lao
động đƣợc hình thnh do 3 yếu tố:
- Cung về lao động (ngƣời lao động lm thuê)
- Cầu về lao động (ngƣời sử dụng lao động)
- Giá cả sức lao động (tiền công hoặc tiền lƣơng và các điều kiện khác)
Các yếu tố cấu thành thị trường lao động
- Cung về lao động: L tổng nguồn lao động đƣợc ngƣời lao động tự nguyện đem ra
tham dự vo quá trình tái sản xut xã hội. Cung lao động đƣợc chia ra thnh 2 loại:
+ Cung lao động thực tế l bao gồm tt cả những ngƣời lao động đủ 15 tuổi trở
lên đang lm việc v tht nghiệp.
+ Cung lao động tiềm năng l bao gồm tt cả những ngƣời lao động đủ 15 tuổi
trở lên đang lm việc, tht nghiệp, đang đi học, đang lm công việc nội trợ hoặc
không có nhu cầu lm việc.
Nhƣ vậy, cung lao động chịu ảnh hƣởng của các yếu tố: Quy mô v tốc độ

tăng dân số, quy định về tuổi lao động, tình trạng tự nhiên v tỷ lệ tham gia của lực
lƣợng lao động vo thị trƣờng lao động.
- Cầu về lao động: L ton bộ nhu cầu về lao động của một quốc gia, một địa
phƣơng, một ngnh sản xut hay một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nht
định. Nhu cầu lao động thể hiện khả năng sử dụng v thuê lao động trên thị trƣờng
lao động. Cầu lao động chia ra hai loại:
+ Cầu thực tế l nhu cầu thực tế về lao động cần phải sử dụng ở một thời điểm
nht định.
+ Cầu tiềm năng l nhu cầu về lao động cho tổng số việc lm có thể có đƣợc
cầu lao động bao gồm hai mặt cht lƣợng v số lƣợng lao động.
Trong điều kiện năng sut lao động không biến đổi thì cầu về số lƣợng lao động
tỉ lệ thuận với quy mô, tốc độ tăng của sản xut còn nếu quy mô của sản xut không
thay đổi thì cầu lao động tỉ lệ nghịch với năng sut lao động. Mặt khác xét dƣới góc
độ cht lƣợng lao động thì tăng năng sut lao động, mở rộng quy mô sản xut, nâng
cao trình độ lao động tt yếu phải đòi hỏi nâng cao về cht lƣợng lao động.
- Tìm kiếm v giới thiệu việc lm trong thị trƣờng lao động [7], [14], [19].



7
Thị trƣờng lao động hình thnh v phát triển l do sự gặp gỡ trao đổi giữa
cung v cầu lao động. Tuy nhiên quá trình thể hiện của sự trao đổi đó chính l việc
lm. Giải quyết việc lm nhƣ thế no? với quy mô v số lƣợng v yêu cầu của cht
lƣợng việc lm ra sao? điều kiện để mỗi việc lm phù hợp với khả năng sức lực của
ngƣời lao động v mức thù lao cho mỗi việc lm sẽ đƣợc thực hiện bởi các cơ quan
quản l lao động v mức thù lao cho mỗi việc lm sẽ đƣợc thực hiện bởi các cơ
quan quản l lao động, các tổ chức cá nhân giới thiệu v tìm kiếm việc lm hoặc các
trung tâm giao lƣu nhân ti Hiện nay giới hoạt động trung gian thị trƣờng lao
động thực hiện các giao dịch bằng nhiều hình thức khá phong phú bao gồm:
+ Các chợ lao động đƣợc tổ chức theo nhiều kiểu với các quy mô khác nhau

và định kỳ nhƣ “hội chợ lao động việc lm”, mặt khác cũng có kiểu chợ lao động tự
phát không đƣợc tổ chức chặt chẽ nhƣ một số “chợ lao động”, “chợ cửu vạn” đƣợc
hình thnh ở chỗ ny, chỗ khác dễ giao dịch v gặp gỡ của ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời đi tìm việc lm thƣờng thì ta vẫn gặp ở các đầu đƣờng, góc phố tại các
đô thị lớn.
+ Các trung tâm giới thiệu v xúc tiến việc lm (dịch vụ việc lm): L nơi diễn
ra sự gặp gỡ của nhu cầu của cả ngƣời sử dụng lao động v ngƣời đi tìm việc lm.
Các trung tâm ny thực hiện các dịch vụ trung gian nhằm tạo ra những điều kiện
cần thiết cho cả hai bên có sự trao đổi v lựa chọn một cách thích hợp nht đối với
yêu cầu đặt ra của mỗi bên. Đây l hình thức phát triển rt phù hợp với thị trƣờng
lao động đã đƣợc hình thnh một cách có hệ thống v có tổ chức chặt chẽ. Hiện nay
các trung tâm “hợp tác quốc tế về lao động” hay các “công ty giới thiệu v xúc tiến
việc lm” đang hoạt động đem lại hiệu quả tốt cho phát triển thị trƣờng lao động
v việc lm ở từng quốc gia hay trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
+ Các thông báo, quảng cáo về giới thiệu việc lm v tuyển dụng lao động trên
các phƣơng tiện thông tin đại chúng. Bằng hình thức ny, ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời tìm việc lm tự giới thiệu về khả năng, về điều kiện v yêu cầu của hai
bên. Trên cơ sở đó sẽ có sự lựa chọn phù hợp để đáp ứng nhu cầu của mỗi bên v có
thể nói trong điều kiện bùng nổ thông tin hiện nay v xu thế ton cầu hoá, hội nhập
quốc tế thì hình thức thông tin giới thiệu việc lm v tuyển dụng lao động nhƣ thế
rt phát triển v chiếm ƣu thế.



8
+ Các website chuyên nghiệp trợ giúp cho các nh tuyển dụng ở các công ty
lớn tìm đƣợc những lao động phù hợp với yêu cầu công việc cụ thể v số lƣợng lớn.
Một số website có uy tín v rt thông dụng tại Việt Nam nhƣ: vietnamworks.com,
vieclam24h.com đăng tải hng nghìn cơ hội, việc lm ở tt cả các lĩnh vực chuyên
môn khác nhau. Từ đó, ngƣời lao động sẽ có thêm những thông tin về việc lm, tìm

hiểu đƣợc các thông tin cần thiết đối với công ty m có  định ứng tuyển.
1.1.1.2 Đặc điểm lao động và sử dụng lao động nông nghiệp
Thứ nhất, đặc điểm đặc thù của nguồn lao động nông nghiệp so với các ngnh
sản xut vật cht khác đó chính l sự ảnh hƣởng của tính thời vụ trong sản xut đến
quá trình sử dụng nguồn lực của nó. Do tính thời vụ trong sản xut nông nghiệp nên
trong thời gian mùa vụ nhu cầu về lao động v thời gian sử dụng của lao động nông
nghiệp rt cao, ví dụ trong ngnh trồng trọt, việc lm chỉ tập trung vo thời điểm
gieo trồng v thu hoạch. Vo thời gian còn lại hay còn gọi l giai đoạn nông nhn
thì nhu cầu lao động lại xuống thp dẫn đến một bộ phận lao động nông nghiệp
nông thôn không có việc lm nếu không có biện pháp sử dụng hợp l khác. Nói
cách khác, tính thời vụ của sản xut nông nghiệp đã lm cho quá trình sử dụng sức
lao động không đều trong năm. Vì vậy, việc tạo thêm việc lm cho lao động nông
nghiệp lúc nông nhn l yêu cầu xut phát từ chính đặc điểm của nguồn lao động
trong nông nghiệp, do đặc điểm của sản xut nông nghiệp chi phối [7], [16].
Thứ hai, nông nghiệp l ngnh tạo ra các sản phm trực tiếp phục vụ nhu cầu
đời sống con ngƣời, đó là lao động tt yếu. Vì vậy hƣớng biến đổi lực lƣợng lao
động trong nông nghiệp l quy luật không ngừng về thu hẹp về số lƣợng v chuyển
sang các ngnh sản xut khác, trƣớc hết l công nghiệp với các lao động trẻ, khoẻ,
có trình độ văn hoá và chuyên môn cao hơn. Số lao động còn lại của nông nghiệp
thƣờng l những ngƣời có độ tuổi trung bình, cao, trình độ học vn v chuyên môn
thp. Hơn nữa, nông nghiệp, nông thôn với những điều kiện đặc thù về kinh tế xã
hội, dẫn đến tình trạng tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức cao. Lực lƣợng lao động bổ
sung hàng năm do trẻ em sinh ra từ nông thôn bƣớc vo độ tuổi lao động tăng.
Trong điều kiện sức thu hút lao động của các ngnh thp, sức ép về lao động v việc
lm trong lĩnh vực nông nghiệp vì thế sẽ tăng lên. Đặc điểm ny không chỉ đặt ra
vn đề tạo việc lm cho lao động nông nghiệp một cách cp bách, lâu di m còn



9

phải đo tạo, nâng cao cht lƣợng nguồn lao động. Gánh nặng của tạo việc lm vì
thế sẽ tăng lên rt nhiều.
Thứ ba, đô thị hóa l xu hƣớng có tính quy luật với tốc độ ngy cng cao khi
trình độ kinh tế phát triển. Đô thị hoá gắn liền với quá trình hình thnh các khu đô
thị, khu công nghiệp v dân cƣ mới. Đó cũng l quá trình nông nghiệp mt đt sản
xut phục vụ cho nhu cầu đô thị hoá. Quá trình đó sẽ thu hút những lao động trẻ,
khoẻ, có trình độ chuyên môn cao vo các hoạt động kinh tế xã hội trong các khu
công nghiệp v đô thị, nhƣng sẽ đy một bộ phận nông dân trở thnh những ngƣời
không có việc lm.
Tình trạng đó cùng với các đặc điểm mang tính đặc trƣng tự nhiên trên đã làm
tăng thêm tính trầm trọng của nguồn lao động nông nghiệp với số lƣợng nhiều, cht
lƣợng thp. Tt cả những điều đó không chỉ đặt ra vn đề khách quan về sự cần thiết
phải tạo việc lm cho lao động nông nghiệp m còn cho thy những khó khăn đối
với việc giải quyết các vn đề việc lm của lao động nông nghiệp.
1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động nông nghiệp
a. Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên [7], [13]
Điu kiện thời tiết, khí hậu: Nông nghiệp l ngnh sản xut gắn liền với điều
kiện tự nhiên, vì vậy điều kiện thời tiết khí hậu có ảnh hƣởng rõ rệt tới sản xut
nông nghiệp. Điều kiện khí hậu, thời tiết thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho việc phát
triển đa dạng các loại cây, con đồng thời mở rộng quy mô của sản xut, tạo nên
những vùng chuyên canh, sản xut hng hoá lớn, từ đó thu hút đƣợc nhiều lao động
tham gia, tăng năng sut v thu nhập cho ngƣời lao động. Ngƣợc lại, điều kiện khí
hậu khó khăn, khắc nghiệt sẽ lm cho quy mô sản xut bị thu hẹp, nhiều khi trong
trƣờng hợp thiên tai, bão lụt nó còn ảnh hƣởng đến kết quả cuối cùng của ngƣời lao
động. Vì vậy các điều kiện thời tiết khí hậu l một trong các nhân tố ảnh hƣởng đến
quá trình tạo việc lm cho ngƣời lao động nông nghiệp.
Đât đai và nguồn tài nguyên động, thực vật: Diện tích đt nông nghiệp, mặt
nƣớc cng lớn, ti nguyên nông lâm thuỷ sản phong phú thì khả năng tạo việc lm
trong nông nghiệp cng nhiều. Đt đai của mỗi nƣớc cũng nhƣ mỗi địa phƣơng đều
có hạn bởi ranh giới hnh chính. Bởi vậy diện tích đt nông nghiệp ngy cng giảm

do sự phát triển của đô thị hoá nông thôn, lm ảnh hƣởng đến việc lm, thu nhập v



10
đời sống nông thôn. Đối với các vùng ven đô thị vn đề đt đai, lao động, việc lm
đang trở nên bức xúc cho nhiều quốc gia không chỉ trong thời gian trƣớc mắt m
cho cả tƣơng lai lâu dài.
Gắn với đt đai là các điều kiện địa hình, vị trí, khí hậu, thời tiết, khả năng
tƣới tiêu Do đó mỗi vùng kinh tế chỉ cho phép nuôi trồng những cây, con nht
định. Muốn tạo ra nhiều việc lm cho lao động nông nghiệp, mỗi địa phƣơng phải
xây dựng đƣợc cơ cu kinh tế, chế độ canh tác hợp l để có thể khai thác hiệu quả
nguồn lực tự nhiên m không lm tổn hại đến môi trƣờng sinh thái v môi trƣờng
sống của ngƣời lao động.
Ngoi ra, bản thân đt đai với tƣ cách là tƣ liệu sản xut chủ yếu v đặc biệt đã
tạo ra khả năng khai thác vô hạn khi tập trung đầu tƣ các yếu tố về vật cht v sức
lao động vo hoạt động sản xut nông nghiệp. Trên phƣơng diện ny, đt đai ảnh
hƣởng rt lớn đến tạo việc lm cho lao động nông nghiệp.
b. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội [7]
Tình hình dân số và trình độ dân trí: Dân trí hay trình độ học vn của ngƣời
dân cũng có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội của đt nƣớc v
việc tạo việc lm. Trình độ học vn cng cao thì khả năng tiếp thu kiến thức về
chuyên môn, quản l cng nhanh, cng dễ tìm đƣợc việc lm cũng nhƣ khả năng tự
tạo việc lm cng cao. Trình độ dân trí ở mỗi vùng nông thôn cũng có những khác
biệt do những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau. Vì vậy khả năng giải quyết việc
lm cũng khác nhau.
Tình hình phát triển kinh tế và tốc độ chuyển dịch kinh tế: Tình hình phát triển
kinh tế v tốc độ chuyển dịch cơ cu kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến khả năng tạo
việc lm. Tăng trƣởng kinh tế sẽ tạo ra nhiều chỗ lm mới hay tăng thêm nhu cầu sử
dụng lao động. Kinh tế trì trệ, kém phát triển sẽ dẫn đến sản xut bị đình đốn v thu

hẹp, nhu cầu sử dụng lao động cũng bị thu hẹp theo, thu nhập của ngƣời lao động
cũng sẽ bị giảm sút. Đối với các nƣớc đang phát triển, đang tiến hnh CNH – HĐH
nền kinh tế, thì tốc độ chuyển dịch cơ cu kinh tế sẽ tác động lớn đến khả năng thu
hút lao động. Công nghiệp hoá sẽ làm tăng năng sut lao động trong nông nghiệp
dẫn đến dƣ thừa lao động nông nghiệp. Ngoi ra do xu hƣớng bão ho của một số
sản phm nông nghiệp v giới hạn của các nguồn lực tự nhiên trong nông nghiệp,



11
cầu về lao động trong nông nghiệp có xu hƣớng giảm. Chính vì vậy, công nghiệp v
dịch vụ cng phát triển thì khả năng giải quyết việc lm cng lớn.
Đặc điểm nguồn lao động: Nguồn lao động có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá
trình tạo việc lm v giải quyết việc lm cho ngƣời lao động. Đặc điểm của nguồn
lao động đƣợc xem xét trên các mặt về số lƣợng v cht lƣợng. Về số lƣợng biểu
hiện ở quy mô nhiều hay ít của so với yêu cầu phát triển kinh tế. Cht lƣợng của
nguồn lao động đƣợc xem xét trên các mặt: Trình độ học vn, trình độ chuyên môn,
độ tuổi, sức khoẻ, trình độ hiểu biết v tuân thủ luật pháp, cần cù hay lƣời lao
động Nguồn lao động quá ít v gi cỗi sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu của các doanh
nghiệp, cho phát triển kinh tế. Nguồn lao động dồi do, trẻ khoẻ sẽ l một nhân tố
tích cực tác động tới phát triển kinh tế nhƣng với những nƣớc đang phát triển khi
m những ngnh phi nông nghiệp nhƣ công nghiệp, dịch vụ chƣa phát triển đủ
mạnh để thu hút lực lƣợng lao động thì đây lại l một sức ép lớn đối với xã hội.
Cht lƣợng nguồn lao động tốt, có trình độ học vn v đƣợc đo tạo chuyên môn kĩ
thuật cao sẽ đáp ứng đƣợc những đòi hỏi ngy cng cao của nền kinh tế v nhƣ vậy
sẽ l một điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết việc lm v tạo việc lm.
Vấn đ thị trường và giá cả: Đối với nông nghiệp, thị trƣờng, giá cả ảnh
hƣởng trực tiếp đến ngƣời sản xut vì nông sản phm thƣờng khó bảo quản m
ngƣời lao động lại bị hạn chế về nhiều mặt: Trình độ thp, nguồn lực ti chính yếu
nên không thể trang bị các trang thiết bị để bảo quản, chế biến sản phm. Do đó,

lao động nông nghiệp rt hay dao động tƣ tƣởng dẫn đến bị động trƣớc sự biến động
của giá cả v sự biến động của quan hệ cung cầu trên thị trƣờng gây ra sự mt ổn
định cho sản xut kéo theo sự mt ổn định trong việc lm của chính bản thân họ.
Đối với họ rủi ro có thể xảy ra mọi lúc, từ mọi phía nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, cơ chế
kinh tế không phù hợp. Muốn sản xut nông nghiệp phát triển,lao động nông nghiệp
có công việc v thu nhập ổn định thì sản phm nông nghiệp lm ra phải đƣợc tiêu
thụ với giá hợp l. Để đạt đƣợc điều đó một mặt phải có thị trƣờng ổn định mặt
khác phải đầu tƣ nâng cao cht lƣợng sản phm, đy mạnh công nghiệp chế biến,
mở rộng quan hệ thƣơng mại v có cơ chế chính sách hợp l tạo điều kiện hỗ trợ
cho lao động nông nghiệp phát triển sản xut v ổn định cuộc sống.



12
Vn đề về vốn đầu tƣ và cơ sở vật cht phục vụ sản xut nông nghiệp: Sản
xut phát triển cao đòi hỏi không chỉ ở quy trình sản xut tiến bộ m còn cần phải
có một cơ sở sản xut hiện đại, phù hợp. Trong nền kinh tế thị trƣờng để tồn tại v
phát triển buộc các doanh nghiệp v các quốc gia phải tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng
cơ sở vật cht, kĩ thuật, đy mạnh CNH – HĐH. L một ngnh kinh tế quan trọng
của xã hội, ngnh nông nghiệp cũng phải ho nhập cùng nhịp độ phát triển của các
ngành khác. Do đó năng sut lao động nông nghiệp ngy cng tăng, trình độ ngƣời
lao động cũng đƣợc tăng lên rõ rệt, cơ giới hoá, tự động hoá nông nghiệp đã góp
phần giảm bớt sự căng thẳng của thời vụ sản xut v sự nặng nhọc của lao động
nông nghiệp. Sản phm hng hoá ngnh nông nghiệp ngy cng nhiều, cht lƣợng
sản phm ngy cng cao v ngy cng đáp ứng nhu cầu tốt hơn của thị trƣờng.
Tuy vậy, bên cạnh mặt tích cực của CNH – HĐH nông thôn thì khả năng thu
hút lao động của ngnh nông nghiệp lại giảm. Tỷ lệ thuận với cơ khí hoá, tự động hoá
là sƣ tăng lên của một lực lƣợng lao động thiếu việc trong nông nghiệp. Nhƣ vậy việc
đy mạnh CNH – HĐH cũng chính l một động lực manh mẽ trong tổ chức v phân
công lại lao động nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng hiện đại hoá, chuyên môn hoá

góp phần giải quyết nhu cầu về việc lm, tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp.
Quan hệ kinh tế đối ngoại và bối cảnh kinh tế thế giới: Với tác động của cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật v quá trình ton cầu hoá hiện nay sự phân công lao
động quốc tế đang diễn ra rt mạnh mẽ. Trên thế giới xut hiện việc di chuyển lao
động, vốn v chuyển giao công nghệ từ quốc gia ny sang quốc gia khác. Phát triển
thƣơng mại v giao lƣu văn hoá cũng diễn ra mạnh mẽ giữa các quốc gia. Để phát
triển kinh tế, các quốc gia không thể không mở rộng mối quan hệ với các quốc gia
khác nhằm phát huy lợi thế so sánh của quốc gia mình v tận dụng những thnh tựu
v nguồn lực của các nƣớc khác.
Đối với vn đề giải quyết việc lm, quan hệ kinh tế quốc tế góp phần thu hút
vốn đầu tƣ nƣớc ngoi vo sản xut trong nƣớc, tạo việc lm v nâng cao trình độ
chuyên môn kĩ thuật cho ngƣời lao động. Quan hệ kinh tế quốc tế còn góp phần mở
mang thị trƣờng đối với các sản phm trong nƣớc, thúc đy mở rộng quy mô sản
xut những sản phm có lợi thế so sánh, thu hút thêm nhiều lao động. Ngoi ra đối



13
với ác nƣớc đang phát triển, xut khu lao động dƣ thừa m một hƣớng giải quyết
việc lm v nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động.
c. Những nhân tố thuộc về cơ chế chính sách [7], [16], [19]
Chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn l một nhân tố vĩ mô ảnh hƣởng
trực tiếp đến việc lm của lao động nông nghiệp. Chính sách đối với nông nghiệp
nông thôn l sự thể hiện tổng thể các giải pháp kinh tế v phi kinh tế nhằm tác động
vo nông nghiệp,nông thôn phù hợp với từng giai đoạn nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu đã đề ra. Đó chính l sự can thiệp, tác động của nh nƣớc vo sự phát triển
nông nghiệp. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mình vo yêu cầu từng loại nông sản v
thế mạnh của từng vùng, nƣớc đều có định hƣớng phát triển kinh tế nhằm đạt đƣợc
một cơ cu kinh tế hợp l. Đó chính là căn cứ để tổ chức phân công lại lao động xã
hội một cách hợp l v hiệu quả, đồng thời nó cũng l cơ sở để quy hoạch việc lm

v sử dụng lao động xã hội hiệu quả nht. Ở những nƣớc đang phát triển nông
nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao trong GDP v l ngnh sử dụng nhiều lao động.
Xu hƣớng phát triển khi CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn sẽ lm tăng
năng sut lao động nông nghiệp dẫn tới một lực lƣợng lớn lao động nông nghiệp sẽ
chuyển sang các ngnh công nghiệp, xây dựng, dịch vụ chƣa đƣợc mở rộng để có
thể tiếp nhận số lao động nông nghiệp dƣ thừa thì vn đề việc lm cho lao động
nông nghiệp trở nên bức xúc đối với ton xã hội v mọi gia đình.
Hình thnh nên một hệ thống phức tạp, khách quan v chủ quan, tác động
nhiều chiều v ở những mức độ khác nhau đến việc lm v tạo việc lm. Do đó khi
nghiên cứu việc lm v sử dụng lao động trong nông nghiệp cần có quan điểm hệ
thống, ton diện, cụ thể trong một không gian v thời gian nht định.
1.1.1.4. Xu hướng biến động lao động và sử dụng lao động nông nghiệp
- Phát triển công nghiệp nông thôn [8], [9], [13]
Trong giai đoạn trƣớc mắt cần tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông,
lâm, thuỷ sản vì nó có quan hệ trực tiếp quyết định sự phát triển của nông nghiệp
hng hoá. Cần gắn công nghiệp chế biến với các vùng sản xut nguyên liệu, hình
thành phƣơng thức liên kết giữa nông dân sản xut nguyên liệu v doanh nghiệp chế
biến kinh doanh nông sản. Tuỳ điều kiện cụ thể của từng vùng, từng loại sản phm
để áp dụng công nghệ chế biến thích hợp với phƣơng châm kết hợp hi ho giữa

×