HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
Phạm Việt Ngọc
PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
TẠI VNPT BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – NĂM 2013
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Tùng
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Tuyết Thanh
Phản biện 2: TS. Vũ Trọng Phong
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc
sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: 10 giờ 30 phút, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- 1 -
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dịch vụ viễn thông nói chung, dịch vụ băng rộng nói riêng
luôn là ngành nghề có sự đóng góp to lớn đối với sự tăng trưởng kinh
tế của đất nước. Viễn thông đang dần trở thành một trong những
ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước, góp phần làm tăng GDP, tăng
phúc lợi xã hội và góp phần nâng cao đời sống nhân dân.
Trong sự đóng góp to lớn đó có phần không nhỏ của VNPT
Bắc Ninh - Là một đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn bưu
chính viễn thông Việt Nam - VNPT. Các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông nói chung và VNPT Bắc Ninh nói riêng luôn phải
đối mặt với những thách thức và khó khăn trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Chính vì vậy, xác định phương hướng và giải pháp phát
triển kinh doanh viễn thông là điều kiện quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của các giải pháp phát triển
kinh doanh đối với các doanh nghiệp viễn thông và có được những
tìm hiểu thực tế về hoạt động kinh doanh của VNPT bắc Ninh trong
thời gian công tác tại đây, tôi đã lựa chọn đề tài “Phát triển kinh
doanh dịch vụ băng rộng tại VNPT Bắc Ninh”.
2. Tình hình nghiên cứu
Với lĩnh vực Viễn thông, đã có một số công trình được công
bố về vấn đề kinh doanh.
- Lê Ngọc Minh, Luận án tiễn sĩ kinh tế “Phát triển kinh doanh
của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt
nam”, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (2007).
- 2 -
- Nguyễn Thị Minh An, Luận án tiễn sĩ kinh tế “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty bưu chính
viễn thông Việt nam”, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (2004).
- Bùi Xuân Phong, Quản trị kinh doanh Viễn thông theo
hướng hội nhập kinh tế NXB Bưu điện, (2006).
- Ngô Hoàng Yến, Luận án Tiến sĩ kinh tế Nâng cao sức cạnh
tranh dịch vụ Viễn thông của Tập đoàn BCVT (VNPT) trong điều
kiện Việt Nam là thành viên của WTO, Viện nghiên cứu Thương
Mại, (2010).
- Một số luận văn thạc sĩ về chủ đề phát triển kinh doanh, có
thể kể đến
+ Nguyễn Thị Hạnh, Phương hướng và giải pháp phát triển kinh
doanh một số dịch vụ Viễn thông của VNPT Hà nội. 2010
+ Hoàng Thị Nhẫn, Phương hướng và giải pháp phát triển kinh
doanh dịch vụ viễn thông di động tại Công ty thông tin Viễn thông
Điện Lực. 2010
+ Phạm Thị Thanh Xuân, Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ
bưu chính của Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam. 2011
Như vậy cho đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu
chuyên sâu, toàn diện đến kinh doanh và phát triển kinh doanh dịch
vụ viễn thông nói chung, dịch vụ băng rộng nói riêng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về
kinh doanh và phát triển kinh doanh doanh nghiệp nói chung, kinh
doanh và phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng nói riêng.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng kinh doanh và phát
triển kinh doanh dịch vụ băng rộng của VNPT Bắc Ninh, Đề xuất
- 3 -
một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm không ngừng
phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng tại đơn vị trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền băng rộng; Các cơ quan ban
ngành, các đơn vị kinh doanh trong khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phát triển kinh doanh dịch vụ, thực trạng và các giải pháp phát
triển kinh doanh dịch vụ băng rộng tại VNPT Bắc Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thu thập thông tin; số liệu.
7. Một số đóng góp của luận văn
- Hệ thống và làm rõ dịch vụ băng rộng, kinh doanh và phát
triển kinh doanh dịch vụ băng rộng; Các nhân tố ảnh hưởng
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ
băng rộng tại VNPT Bắc Ninh; rút ra kết quả, tồn tại và nguyên nhân
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh băng
rộng cho đơn vị trong thời gian tới
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về kinh doanh và phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ băng
rộng tại VNPT Bắc Ninh.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ
băng rộng tại VNPT Bắc Ninh.
- 4 -
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH VÀ
PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA DOANH NGHỆP
1.1. Kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm kinh doanh
Kinh doanh, theo luật định là việc thực hiện một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
1.1.2 Đặc trưng chủ yếu của kinh doanh
Do một chủ thể thực hiện; Phải gắn với thị trường; Phải
gắn với sự vận động của đồng vốn; Mục đích chủ yếu của kinh
doanh là sinh lời tức đạt lợi nhuận cao nhất.
1.2 Phát triển kinh doanh
1.2.1 Khái niệm phát triển kinh doanh
Phát triển kinh doanh theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối
lượng kinh doanh. Phát triển kinh doanh theo chiều sâu tức là tập
trung vào chất lượng kinh doanh và các vấn đề liên quan đến giá trị.
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng
1. Tốc độ phát triển sản lượng sản phẩm dịch vụ
Y
i
=
1i
i
y
y
100% (i= 2,3,… ,n)
Trong đó: Y
i
: tốc độ tăng sản lượng sản phẩm; y
i
: sản lượng sản phẩm
năm thứ i; y
i-1
: sản lượng sản phẩm năm thứ i-1
2. Tốc độ phát triển doanh thu kinh doanh
D
ti
=
1i
i
d
d
100% (i= 2,3,… ,n)
Trong đó: D
ti
: tốc độ tăng doanh thu; d
i
: doanh thu năm thứ i;
d
i-1
: doanh thu năm thứ i-1
3. Tốc độ phát triển thị phần sản phẩm dịch vụ
- 5 -
N
i
=
1i
i
n
n
100% (i= 2,3,… ,n)
Trong đó: N
i
: tốc độ tăng thị phần
n
i
: thị phần năm thứ i; n
i-1
: thị phần năm thứ i-1
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính
1. Mức độ chấp nhận sản phẩm dịch vụ
Mức độ chấp nhận thể hiện uy tín, giá trị thương hiệu và định
vị thương hiệu của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm đó.
2. Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ
Sự hài lòng của khách hàng được tính theo điểm, điểm càng
cao thì mức độ hài lòng càng lớn.
1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1. Nhân tố chính trị - pháp lý
2. Các nhân tố văn hoá - xã hội
3. Nhân tố sinh thái và cơ sở hạ tầng
4. Các nhân tố công nghệ
1.2.3.2 Nhân tố nội bộ doanh nghiệp
1. Nhân tố về lực lượng lao động
2. Nhân tố về thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp
3. Nhân tố tiến bộ khoa học công nghệ
4. Nhân tố tổ chức sản xuất và quản lý
5. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
- 6 -
1.3. Kinh doanh và phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
1.3.1. Dịch vụ băng rộng
1. Dịch vụ: Dịch vụ là những hoạt động lao động tạo ra các sản phẩm
hàng hoá không tồn tại dưới hình thái vật thể, không dẫn đến việc
chuyển quyền sở hữu
2. Dịch vụ băng rộng
- Khái niệm băng rộng (Bandwidth)
Bandwidth (the width of a band of electromagnetic frequencies) (độ
rộng của một dải tần số điện từ ), đại diện cho tốc độ truyền dữ liệu
của một đường truyền,
- Nhóm dịch vụ băng rộng
- 7 -
1.3.2 Khái niệm kinh doanh dịch vụ băng rộng
Kinh doanh dịch vụ băng rộng là các hoạt động truyền đưa
tin tức nhằm mục tiêu sinh lời của các chủ thể kinh doanh trên thị
trường.
1.3.3 Đặc điểm liên quan đến kinh doanh dịch vụ băng rộng
1. Tính vô hình của dịch vụ băng rộng
2. Quá trình kinh doanh dịch vụ băng rộng mang tính dây chuyền
3. Quá trình sản xuất gắn liền quá trình tiêu thụ dịch vụ băng rộng
4. Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian
1.3.4 Phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
1.3.4.1. Quan niệm về phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
- Phát triển kinh doanh theo chiều rộng: được thể hiện ở số thuê bao,
số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ băng rộng.
- Phát triển kinh doanh theo chiều sâu tức là tập trung vào chất
lượng kinh doanh và các vấn đề liên quan đến giá trị.
1. Mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ băng rộng và dung lượng
mạng lưới
2. Phát triển thuê bao và mở rộng thị phần dịch vụ băng rộng
3. Phát triển qui mô dịch vụ băng rộng
4. Tăng doanh thu kinh doanh
1.3.4.2. Chỉ tiêu phản ánh phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
1. Các chỉ tiêu định lượng
• Tăng trưởng thuê bao và thị phần dịch vụ băng rộng:
Thị phần
=
Số thuê bao của doanh nghiệp
Tổng số thuê bao của cả nước
x
100%
Tốc độ tăng thuê bao
=
Số thuê bao năm nay
Số thuê bao năm trước
x
100%
- 8 -
Tốc độ tăng thị phần
=
Thị phần năm nay
Thị phần năm trước
x
100%
• Trạm thu phát sóng và tốc độ tăng trạm thu phát sóng
Tốc độ tăng
trạm thu phát
sóng
=
Tổng số trạm thu phát sóng
năm nay
Tổng số trạm thu phát sóng
năm trước
x
100%
• Sản lượng đàm thoại và tốc độ tăng sản lượng đàm thoại
Số phút đàm thoại/thuê bao/ngày
=
Sản lượng đàm thoại
Số thuê bao x 365
Tốc độ tăng sản lượng đàm thoại
=
Sản lượng đàm thoại năm nay
Sản lượng đàm thoại năm trước
x 100%
• Tăng doanh thu kinh doanh và tốc độ tăng doanh thu kinh doanh
Tốc độ tăng doanh thu
=
Doanh thu năm nay
Doanh thu năm trước
x
100%
2. Các chỉ tiêu định tính
- Mức độ ưa thích (dựa trên mức độ nhận biết thương hiệu)
- Mức độ hài lòng (dựa trên đánh giá sau sử dụng)
1.3.4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ
băng rộng
1. Sự tăng trưởng và phát triển ổn đinh của tỷ trọng dịch vụ trong nền
kinh tế
2. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin
3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong ngành dịch vụ
4. Xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế trong kinh doanh dịch vụ
5. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
tham gia vào kinh doanh dịch vụ băng rộng
6. Sự điều tiết của nhà nước đối với kinh doanh dịch vụ viễn thông
7. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi
- 9 -
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ BĂNG RỘNG TẠI VNPT BẮC NINH
2.1. Tổng quan về VNPT Bắc Ninh
2.1.1. Giới thiệu tổng quan
VNPT Bắc Ninh (hay Viễn thông Bắc Ninh) là đơn vị kinh tế
trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam. VNPT Bắc Ninh tiền thân là Bưu điện tỉnh Bắc Ninh, được
thành lập từ ngày 01/01/1997 trên cơ sở tách Bưu điện Hà Bắc thành
Bưu điện tỉnh Bắc Giang và Bưu điện tỉnh Bắc Ninh.
Ngày 6/12/2007, VNPT Bắc Ninh được thành lập theo Quyết
định số 597/QĐ-TCCB/HĐQT của Hội Quản trị Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam; Kể từ ngày 1/1/2008, VNPT Bắc Ninh chính
thức được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động độc lập.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
- 10 -
Hiện nay VNPT Bắc ninh đang cung cấp các loại hình dịch vụ viễn
thông gồm:
Dịch vụ điện thoại cố định (truyền thống và không dây)
Dịch vụ cẩm nang thông tin 1080-1088
Dịch vụ trên nền mạng thế hệ mới NGN 1800, 1900, 1719
Dịch vụ điện thoại di động trả trước, trả sau,
Truyền số liệu (TSL); Thuê kênh thông tin
Dịch vụ Internet tốc độ cao – MegaVNN, Fiber VNN
Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu MyTV
Chữ ký số VNPT-CA
Định vị - Giám sát hành trình xe ô tô; SMS Marketing
Camera giám sát; Dịch vụ tin học.
Dịch vụ Thông tin, Giải trí, Thương mại 800126
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
Viễn Thông Bắc Ninh, là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ
thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Có chức năng hoạt
động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông –
công nghệ thông tin
- 11 -
2.2. Tình hình kinh doanh và phát triển kinh doanh dịch vụ
băng rộng
2.2.1. Môi trường kinh doanh dịch vụ băng rộng - những thuận
lợi khó khăn
a. Thuận lợi
- Năm 2011, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam phân cấp
mạnh về công tác đầu tư cho Giám đốc Viễn thông tỉnh, thành phố
b. Khó khăn
- Lạm phát tăng mạnh, giá cả leo thang và bất ổn
- Giá cước các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin giảm mạnh
- Sự thâm nhập thị trường, phát triển nhanh chóng của các doanh
nghiệp với các loại hình dịch vụ tương tự của Viễn thông Bắc Ninh.
- Hiện tượng câu móc trộm điện thoại gia tăng
2.2.2. Tình hình kinh doanh dịch vụ băng rộng
Bảng số 2.1: Cơ cấu doanh thu những năm gần đây của VNPT BN
(Nguồn: BCTC năm 2008-2012 của Viễn thông Bắc Ninh)
2.2.3. Một số kết quả kinh doanh dịch vụ băng rộng
- 12 -
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu chính của hoạt động kinh doanh từ
năm 2009 – 2013
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh – VNPT Bắc Ninh)
Bảng 2.3: Tình hình phát triển thuê bao các dịch vụ
Đơn vị: thuê bao
(Nguồn : Phòng kế hoạch kinh doanh Viễn thông Bắc Ninh)
- 13 -
2.2.4 Mô hình tổ chức bán hàng
Môhình tổ chức theo khu vực địa lý. Các trung tâm của Viễn
thông Bắc Ninh bao gồm:
Hình 2.9 Vị trí các thành viên trong kênh phân phối
Do thế mạnh của mô hình cũ đó là mỗi đơn vị trung tâm đều
am hiểu rõ thị trường của mình nên để xâm nhập thị trường nhanh
nhất, việc tổ chức bán hàng dành cho các dịch vụ băng rộng cũng
được tiến hành tổ chức theo mô hình địa lý trên.
2.2.5. Tổ chức lực lượng bán hàng
• Tuyển chọn đội ngũ bán hàng
Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng đối với dịch vụ băng rộng:
Trả lời, cung cấp những thông tin về dịch vụ
Cung cấp thông tin, hướng dẫn khách hàng
Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng
Huấn luyện nhân viên bán hàng
• Hai nhóm nội dung cơ bản nhân viên bán hàng được huấn luyện:
- Nhóm nội dung liên quan đến kỹ năng bán hàng
- Nhóm nội dung liên quan đến đặc điểm kỹ thuật của dịch vụ.
• Chế độ đãi ngộ
- 14 -
Ngoài những đãi ngộ về vật chất, Viễn thông Bắc Ninh
thường xuyên tạo điều kiện giao lưu, sinh hoạt tập thể thông qua các
cuộc thi, các chuyến đi nghỉ dưỡng.
2.2.6. Khảo sát khách hàng cho phát triển KD băng rộng
2.2.6.1.Phương pháp thu thập số liệu
Lập Bảng câu hỏi để điều tra và phỏng vấn trực tiếp khách
hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
* Số lượng chọn mẫu : 1.000 người
* Khu vực chon mẫu : Thành phố Bắc Ninh : 300 người, 7 huyện :
700 người.
2.2.6.2. Kết quả khảo sát
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát khách hàng tiềm năng VNPT Bắc Ninh
TT
Lý do không sử dụng dịch vụ của VNPT Bắc Ninh
Tỷ lệ
%
1
Không có nhu cầu sử dụng
14
2
Đang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp viễn thông
khác
22
3
Do chất lượng dịch vụ của Viễn thông Bắc Ninh kém
15
4
Do phong cách phục vụ của nhân viên Viễn thông
Bắc Ninh kém
12
5
Do giá cước cao hơn của doanh nghiệp khác.
31
6
Có nhu cầu nhưng khả năng mạng lưới của Viễn
thông Nam định không đáp ứng được.
1
7
Do không có khả năng thanh toán.
5
(Nguồn: phòng kế hoạch kinh doanh - VNPT Bắc Ninh)
- 15 -
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng đang sử dụng dịch vụ
của VNPT Bắc Ninh
(Nguồn: phòng kế hoạch kinh doanh - VNPT Bắc Ninh)
2.3. Đánh giá chung về phát triển kinh doanh dịch vụ băng
rộng tại VNPT Bắc Ninh.
2.3.1 Kết quả đạt được
Có kinh nghiệm lâu năm, loại hình dịch vụ băng rộng đa dạng,
nguồn vốn, nguồn nhân lực dồi dào, mạng lưới rộng khắp ổn định,
thị phần lớn, uy tín, cơ sở hạ tầng vững chắc
2.3.2. Một số tồn tại
Cơ chế huy động vốn hạn chế; Thiếu chuyên gia; lượng khách hàng
rời mạng tăng; Chất lượng dịch vụ một số nơi chưa tốt; Marketing
chưa hiệu quả; Giá cước chịu sự quản lý của Nhà nước; Thủ tục bán
hàng rườm rà
- 16 -
Chƣơng 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG TẠI VNPT BẮC NINH
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
3.1.1 Thời cơ và thách thức với sự phát triển của VNPT Bắc
Ninh
- Sự cạnh tranh trên thị trường tạo động lực đổi mới tổ chức sản xuất
kinh doanh, đứng vững và phát triển.
- Sự phát triển theo xu hướng hội tụ giữa tin học – viễn thông –
truyền thông là cơ hội để mở rộng các lĩnh vực kinh doanh
- Trong bối cảnh chung nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn và xu
hướng giảm tiêu dùng có thể tác động trực tiếp đến dịch vụ viễn
thông, tăng trưởng doanh thu sẽ khó hơn.
- Cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt
- Tập đoàn đang thực hiện tái cấu trúc lại về cơ cấu tổ chức của khối
Viễn thông trong Tập đoàn.
3.1.2 Phương hướng mục tiêu phát triển của VNPT Bắc Ninh
3.1.2.1 Phương hướng phát triển trong dài hạn:
- Định hướng về công nghệ: Lựa chọn công nghệ phù hợp, đầu tư
nhanh, kinh doanh có hiệu quả để thu hồi vốn, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, làm chủ công nghệ hiện đại
- Định hướng kinh doanh: hợp tác tránh cạnh tranh về giá; Phát triển
trên cơ sở kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực, lựa chọn những dịch vụ,
giải pháp công nghệ mũi nhọn mang tính đột phá.
- Tuyển dụng theo đúng quy trình (đảm bảo cơ cấu: 45% ĐH, 50%
CĐ- TC, 5% là lao động khác )
3.1.2.2 Mục tiêu phát triển của Viễn thông Bắc Ninh trong năm
2014
- 17 -
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của VNPT Bắc Ninh
năm 2014
(Nguồn: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của VNPT Bắc Ninh)
3.2. Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
3.2.1. Giải pháp về cạnh tranh
3.2.1.1. Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng
1. Nên Thành lập bộ phận nghiên cứu thị trường chuyên biệt có xác
định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ
2. Cần đầy mạnh hơn nữa công tác nghiên cứu thị trường
- 18 -
3.2.1.2. Tăng cường củng cố thế mạnh của VNPT Bắc Ninh
trên cơ sở hoàn thiện và phát triển mạng lưới viễn thông
- Cần tính toán cung độ, sự tiện lợi, kinh phí phục vụ sao cho hợp lý
- Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các điểm giao dịch
3.2.2 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
3.2.2.1 Với các nhà quản trị
1. Đổi mới công tác tuyển chọn nhà quản trị
a. Xác lập được cơ chế tuyển chọn theo một số nội dung sau
- Nhận biết sự vận động của các quy luật
- Sự điều tiết từ phía chủ sở hữu
- Hoạt động quản lý của các cấp quản trị
b. Xây dựng nội dung tuyển chọn
- Đảm bảo yêu cầu phẩm chất chính trị, về khả năng sử dụng kỹ
năng, về cá tính
c. Các biện pháp và công cụ tuyển chọn
- Xác lập yêu cầu tuyển chọn: Nhà tuyển chọn phải có kinh nghiệm,
có năng lực và có con mắt nhìn nhận nhân tài. Người dự tuyển cần
phải đảm bảo hội tụ đủ các yêu cầu do nhà tuyển dụng đặt ra
- Xác lập chủ thể tuyển chọn: có thể đưa ra một số chính sách thu hút
nhân tài đến với đơn vị
2. Đổi mới phương pháp đánh giá thành tích công tác
Thông qua hiệu quả HĐKD của công tác:
- Quản lý và sử dụng tài sản
- Quản lý và sử dụng vốn, huy động vốn
- Quản lý và sử dụng nhân lực (phân giao công việc cho cấp dưới,
tuyển mộ và tuyển chọn lao động)
Việc tính điểm thành tích, tính hệ số lương, thưởng cần được xây
dựng trên cơ sở tổng doanh thu hoặc lợi nhuận của doanh nghiệp.
- 19 -
3. Xây dựng cơ chế khuyến khích nâng cao năng lực các nhà quản trị
Cần có một số cơ chế khuyến khích năng lực nhà quản trị như:
- Tạo điều kiện cho các nhà quản trị tự khẳng định mình:
- Xây dựng cơ chế khuyến khích vật chất hợp lý
4. Đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng
Cần xây dựng quy trình đào tạo theo một số nội dung cơ bản:
- Xác định nhu cầu đào tạo
- Lựa chọn người đào tạo
- Lựa chọn hình thức đào tạo
- Đánh giá kết quả đào tạo
3.2.2.2 Với ngƣời lao động
1. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động
Bồi dưỡng, bổ túc về kỹ năng kinh doanh, về công nghệ mới, về dịch
vụ khách hàng
2. Tổ chức sắp xếp lao động khoa học: Hoàn thiện phân công và hiệp
tác lao động, Cải tiến tổ chức và phục vụ nơi làm việc; Ứng dụng
những phương pháp phương pháp lao động tiên tiến hợp lý; Đảm bảo
an toàn lao động, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc; Xây
dựng định mức lao động hợp lý
3. Hoàn thiện chế độ trả lương, khuyến khích vật chất kết hợp với
khuyến khích tinh thần
3.2.3. Giải pháp về cơ sở vật chất và công nghệ
- Đổi mới công nghệ, trang thiết bị: chú trọng đầu tư phát triển mạng
lưới phát triển các dịch vụ mới. Coi trọng đầu tư tạo ra dịch vụ mang
tính giải pháp thông tin đồng bộ; tập trung đầu tư tạo dựng cơ sở hạ
tầng mạng viễn thông hiện đại theo định hướng công nghệ mạng thế
hệ mới; tạo ra sự đồng bộ, khả năng tích hợp dịch vụ cao
- 20 -
- Nâng cao chất lượng mạng lưới, dịch vụ: Tăng cường đầu tư, nâng
cấp và mở rộng dung lượng mạng lưới; xây dựng và hoàn thiện các
quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng mạng lưới
3.2.4. Giải pháp về phát triển dịch vụ băng rộng
- Tăng cường việc ứng dụng tiên tiến vào việc khai thác và cung cấp
dịch vụ băng rộng
- Phát triển các dịch vụ gia tăng
- Hợp tác chia sẻ lợi nhuận với các nhà cung cấp.
- Tìm hiểu kỹ để đưa ra những sản phẩm hợp lý và tiện dụng.
3.2.5. Một số giải pháp khác
3.2.5.1 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
1. Văn hóa doanh nghiệp là gì?
Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá được
gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống
ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong doanh nghiệp trong
việc theo đuổi và thực hiện các mục đích.
2. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại VNPT Bắc Ninh
- Cần xây dựng cho mình những tiêu chuẩn về văn hoá doanh nghiệp
và lấy con người làm trung tâm cho mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
- Cần tạo được một môi trường làm việc thoải, đoàn kết và gắn bó
giữa các thành viên trong đơn vị, đồng thời phải gắn kết và giữ được
mối quan hệ tốt đẹp đối với khách hàng.
3. Một số chuẩn mực để xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho VNPT
Bắc Ninh
- 21 -
- Cần được bắt đầu bằng cách xây dựng quan niệm định hướng khách
hàng vào suy nghĩ của chính những thành viên của doanh nghiệp
- Xây dựng quan niệm quản lý “lấy con người làm gốc”
- Khích lệ sáng tạo, bồi dưỡng sức cạnh tranh
- Xây dựng tinh thần của nhà kinh doanh
4. Một số biện pháp tăng cường văn hoá doanh nghiệp tại VNPT Bắc
Ninh
* Giải pháp cho những biểu trưng trực quan: Bài trí trong các quầy
giao dịch, các đài viễn thông ngăn nắp gọn gàng, có treo hình ảnh
đơn vị, băng rôn bảng niêm yết giờ mở cửa, niêm yết giá cước, các
khẩu hiệu
* Giải pháp cho biểu trưng phi trực quan: Quan hệ giữa các thành
viên trong đơn vị; Quan hệ của CBCNV với các đối tác; Quan hệ của
CBCNV với khách hàng
3.2.5.2 Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
1. Hoàn thiện đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng
- Tuyên truyền, phổ biến.
- Đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng
- Nâng cao thái độ phục vụ của nhân viên tại quầy giao dịch:
- Tạo ấn tượng tốt khi phục vụ khách hàng thông qua:
- Có cơ chế khuyến khích về vật chất, tinh thần
2. Tiếp tục nâng cao nhận thức của mọi thành viên trong đơn vị về
vai trò của CSKH
Không ngừng tuyên truyền, giáo dục về vai trò của khách hàng và
CSKH. Qua nhiều cách thức: ban hành quy định, chỉ thị về nâng cao
hoạt động CSKH trong nội bộ đơn vị; tổ chức những chương trình
thi đua; áp dụng những hình thức kỷ luật
- 22 -
KẾT LUẬN
Đề tài được nghiên cứu với mong muốn của người thực hiện
là vận dụng những lý luận khoa học để đưa ra phương hướng và giải
pháp mang tính chất thực tiễn, hiệu quả, có thể vận dụng vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ mà doanh nghiệp cung cấp, tăng doanh thu, lợi nhuận, củng cố vị
thế, đóng thời tiến tới mục tiêu có lãi của VNPT Bắc Ninh.
Xã hội ngày càng phát triển, xa lộ thông tin ngày càng rộng
mở, đem lại những lợi ích to lớn cho cả doanh nghiệp và khách hàng.
Dịch vụ băng rộng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đời sống
của người dân cũng như đối với sự phát triển của xã hội. Đa dạng
hóa dịch vụ băng rộng là yếu tố quan trọng góp phần vào sự tăng
trưởng của ngành kinh tế mũi nhọn này.
Thị trường viễn thông Việt Nam đang ngày càng có nhiều
khởi sắc, đặc biệt từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO đã
giúp cho thị trường viễn thông trở nên hấp dẫn hơn, đáng tin cậy hơn
đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Thị trường viễn thông Việt Nam
đang có sự cạnh tranh gay gắt, nhu cầu thông tin của các tầng lớp
dân cư và toàn xã hội được đáp ứng tốt hơn với nhiều sự lựa chọn.
Thị trường dịch vụ băng rộng sẽ tiếp tục đạt mức tăng trưởng cao.
Trong môi trường kinh doanh mới, cạnh tranh và các vấn đề
tranh chấp nảy sinh giữa các doanh nghiệp là điều không thể tránh
khỏi. Áp lực của quá trình cạnh tranh đòi hỏi bản thân VNPT Bắc
Ninh phải có sự đổi mới và thích ứng mới để có thể vận động đi lên.
Do đó có thể khẳng định rằng việc phát triển kinh doanh dịch vụ
băng rộng là một định hướng đúng đắn. Tuy nhiên, việc tổ chức kinh
doanh của VNPT Bắc Ninh luôn có các đặc thù riêng, với bề dày
truyền thống và điểm mạnh của doanh nghiệp chủ đạo trên thị
- 23 -
trường, cùng với việc sở hữu đầy đủ hệ thống công cụ hỗ trợ điều
hành sản xuất kinh doanh tổng thể như các doanh nghiệp khác, tin
rằng VNPT Bắc Ninh hoàn toàn có thể tổ chức tốt mô hình kinh
doanh hiện đại, bắt kịp xu hướng kinh doanh trên thế giới mang lại
hiệu quả cao. Trong giai đoạn hiện nay, VNPT Bắc Ninh đang đẩy
mạnh đầu tư cho cơ sở hạ tầng và công cụ quản lý, chắc chắn trong
thời gian tới việc sẵn sàng đáp ứng các điều kiện cho các chính sách
và hoạt động kinh doanh mới sẽ dễ dàng hơn, đảm bảo giữ vững vai
trò người dẫn đầu trên thị trường viễn thông.
Tác giả luận văn không có tham vọng đi hết toàn bộ các vấn
đề lý luận về kinh doanh; phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng và
nghiên cứu một cách đầy đủ các giải pháp phát triển kinh doanh mà
chỉ tập trung giải quyết và đã hoàn thành những nhiệm vụ theo mục
tiêu đặt ra đối với VNPT Bắc Ninh. Luận văn đã giải quyết được
một số vấn đề sau :
- Hệ thống và làm rõ dịch vụ băng rộng, kinh doanh và phát
triển kinh doanh dịch vụ băng rộng; Đặc trưng và đặc điểm của kinh
doanh và phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng; Các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
- Phân tích đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
của VNPT Bắc Ninh, từ đó rút ra những kết quả đạt được và những
hạn chế cần được khắc phục để phát triển kinh doanh, xác định cơ sở
thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp và kiến nghị.
- Từ cách nhìn tổng quát phát triển kinh doanh dịch vụ băng
rộng, nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh
doanh dịch vụ băng rộng cho VNPT Bắc Ninh trong thời gian tới.