Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 166 trang )

10/14/2013
1
Những vấn đề chung về ngân
hàng và Quản trị ngân hàng
ThS Phạm Văn Khánh


CHƯƠNG 1
MỤC TIÊU CHƯƠNG
NỘI DUNG
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
4. Báo cáo tài chính của NHTM và đánh
giá hiệu quả hoạt động ngân hàng
10/14/2013
2
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.1.Tổng quan về ngân hàng
1.2. Văn bản pháp luật của ngân hàng
1.3. Hoạt động kinh doanh ngân hàng
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
10/14/2013
3
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động


ngân hàng TM
1.1.Tổng quan về ngân hàng
Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín
dụng Việt Nam Điều 4: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.1.Tổng quan về ngân hàng
Doanh
nghiệp, tổ
chức kinh
tế, hộ gia
đình, cá
nhân.
Doanh
nghiệp, tổ
chức kinh
tế, hộ gia
đình, cá
nhân.
Huy
động
vốn
Cấp
tín
dụng

NGÂN
HÀNG
Dịch vụ NH
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.1.Tổng quan về ngân hàng
 NH là một tổ chức tín
dụng,
 Cung cấp đa dạng dịch vụ
tài chính với một số dịch vụ
đặc trưng là:

Nhận tiền gửi

Cấp
tín
dụng
 Cung
ứng dịch vụ
thanh tốn
Commercial
10/14/2013
4
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.1.Tổng quan về ngân hàng
Các loại NHTM: Tùy vào căn cứ phân loại
- Hình thức sở hữu: NHTM nhà nước, cổ
phần, liên doanh, chi nhánh NH nước ngoài;
NHTNHH 100% vốn nước ngoài.

- Sản phẩm NH cung cấp: NH bán buôn, NH
bán lẻ và NH bán buôn-bán lẻ.
- Lĩnh vực hoạt động: chuyên doanh, tổng hợp
(đa năng).
•VietcomBank
•HD Bank
•OCB
•Southern Bank
•Military Bank
•Western Bank
•VIB Bank
•SCB
•SaigonBank
•Sacombank
•SHBank
•VN TinNghia
•VietABank
•PGBank
•Eximbank
•LienVietBank
•TienPhong Bank
•MeKong Bank
•VietBank
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM 2010
NH QUỐC DOANH (5)
1. NH chính sách xã hội
VN (VBSP)
2. NH phát triển Việt
Nam (VDB)
3. NH đầu tư & phát triển

VN (BIDV)
4. NH phát triển nhà ĐB
SCL (MHB)
5. NH Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn
VN (Agribank)
NHTM CỔ PHẦN (39)
•ViettinBank
•ACB
•Dai A Bank
•Dong A Bank
•SeABank
•OceanBank
•Ficombank
•ABBank
•NASBank
•GP.Bank
•GiaDinhBank
•Maritime Bank
•Techcombank
•KienLong Bank
•Nam A Bank
•NaViBank
•VPBank
•HabuBank
•Trust Bank
•BaoVietBank
•ANZ
•CitiBank (chuẩn bị thành
lập NH con)

•HSBC
•Standard Chartered
•Shinhan Vietnam
•Hong Leong Vietnam
NH NƯỚC NGOÀI
(6)
NH LIÊN DOANH
(5)
•Indovina
•Việt – Nga
•Shinhan Vina
•VID Public Bank
•Việt Thái
(Nguồn: NHNN)
10/14/2013
5
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG
Hội đồng quản trò và Ban tổng giám đốc
Khối quảntrò vốn
Khối tài chính DN
Tài chính thương mại
……
Thò trường vốn
Các chi nhánhNgân hàng
quốc tế
Thò trườngtiền tệ và
quảnlý danh mục
đầu tư
Nhóm khách hàng
doanh nghiệp lớn,

MNC
Khối tài chính cá nhân
Dòch vụ tài chính cá nhân
Dòch vụ khách hàng
Quản lý TS-N
Pháp chế – Tuân thủ
……
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.2. Văn bản pháp luật của ngân hàng
10/14/2013
6
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.2. Văn bản pháp luật của ngân hàng
- Luật NHNN và Luật tổ chức tín dụng
- Nghị định của chính phủ về hoạt động
ngân hàng
- Quyết định của NHNN
- Các văn bản pháp quy do NHNN ban
hành
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.2. Văn bản pháp luật của ngân hàng
Các văn bản pháp quy của NHNN tập
trung vào:
 Qui chế về an toàn trong hoạt động kinh
doanh NH
 Qui chế về thực thi chính sách tiền tệ

 Qui chế về phân phối tín dụng
 Qui chế bảo vệ khách hàng
 Qui chế bảo vệ người đầu tư
 Qui chế thành lập ngân hàng
1. Tổng quan về ngân hàng & hoạt động
ngân hàng TM
1.3. Hoạt động kinh doanh của NH
HĐKD của NHTM tập trung vào:
- Các hoạt động huy động vốn
- Hoạt động cho vay (cấp tín dụng)
- Các hoạt động dịch vụ và hoạt động
khác
10/14/2013
7
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
1. Khái niệm quản trị kinh doanh ngân
hàng
2. Nguyên tắc và Đặc điểm quản trị kinh
doanh ngân hàng
3. Chức năng quản trị ngân hàng & lĩnh
vực quản trị
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.1. Khái niệm quản trị kinh doanh ngân
hàng
Quản trị: sự tác động của “người quản trị”
lên “đối tượng” nhằm đạt được các mục
tiêu nhất định.
 Quản trị là 1 quá trình, không phải là hành vi
 Mục tiêu của quản trị là đạt được hiệu quả cao nhất
trong phạm vi tài nguyên có sẵn.

 Quản trị phải gắn liền với môi trường kinh doanh
10/14/2013
8
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.1. Khái niệm quản trị kinh doanh ngân
hàng
Quản trị kinh doanh ngân hàng: Là quá
trình tác động liên tục, có tổ chức, có
hướng đích của các chủ thể quản trị lên
các đối tượng chịu quản trị, sử dụng tốt
nhất mọi tiềm năng và cơ hội để đạt
được các mục tiêu đã đề ra theo đúng
luật định và thông lệ quốc tế.
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.1. Khái niệm quản trị kinh doanh ngân
hàng
 Chủ thể quản trị là chủ ngân hàng gồm:
HĐQT, ban điều hành, ban giám đốc (nhà
quản trị cấp cao), các trưởng phòng, trưởng
ban (quản trị viên cấp trung) và các quản trị
viên cấp cơ sở.
 Đối tượng bị quản trị là nhân viên ngân hàng,
TS, DV, công nghệ của ngân hàng.
Chủ thể
quản trị
Đối tượng
bị quản trị
Mục tiêu
ngân hàng
Thị

trường
Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh
Cơ hội/ thách
thức
Luật pháp/
thông lệ
10/14/2013
9
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.2. Nguyên tắc và Đặc điểm quản trị kinh
doanh ngân hàng
a/ Các nguyên tắc:
 Phân chia công việc; phân rõ thẩm quyền và trách nhiệm.
 Tính kỷ luật (tuân thủ pháp luật và các văn bản pháp quy trong HĐKDNH)
 Thống nhất chỉ huy; Thống nhất điều khiển.
 Cánhân thuộc lợi ích chung; đảm bảo thù lao hợp lý
 Công bằng.
 Tập trung và phân tán.
 Cấp bậc, tuyến hoặc “xích lãnh đạo”.
 Trật tự hoặc sắp xếp người và vật đúng chỗ cần thiết.
 Ổn định nhiệm vụ.
 Sáng kiến
 Tinh thần đoàn kết.
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.2. Nguyên tắc và Đặc điểm quản trị kinh
doanh ngân hàng
b/ Đặc điểm quản trị kinh doanh ngân hàng

Quản trị kinh doanh ngân hàng dựa trên:
 Mục đích (hướng tới các mục đích);
 Con người (việc thực hiện các mục đích luôn thông qua con
người);
 Quản trị bằng những kỹ thuật công nghệ nhất định;
 Quản trị những hoạt động bên trong tổ chức, thiết lập và duy trì
các quan hệ, các quy tắc làm việc bên trong tổ chức nhằm đảm
bảo cho tổ chức hoạt động có hiệu quả.
10/14/2013
10
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.2. Nguyên tắc và Đặc điểm quản trị kinh
doanh ngân hàng
b/ Đặc điểm quản trị kinh doanh ngân hàng
 Thứ nhất: QTNH hướng tới sự phối, kết hợp các nguồn lực (con người; vật chất)
trong quá trình cung ứng dịch vụ ngân hàng.
 Thứ hai: Quá trình cung cấp DV NH là một chuỗi nhiều hoạt động khác nhau để
đáp ứng các lợi ích cho khách hàng. Những dịch vụ này không tồn tại hữu hình,
không tồn trữ được, dễ thay đổi….
 Thứ ba: Công việc của nhà quản trị NH là quá trình tổ chức, lãnh đạo công việc
sản xuất và cung cấp thông tin. (vì trong thời đại ngày nay trình độ kỹ thuật, công
nghệ trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ ngân hàng phát triển ở mức độ cao)
 Thứ tư: Cũng như nhiều lĩnh vực quản trị khác, quản trị ngân hàng về mặt lý
thuyết cũng là một lĩnh vực khoa học mới mẻ.
Điều đó được thể hiện trên nhiều điểm như có nhiều khái niệm và nguyên tắc quản trị
được đưa ra nhưng vẫn chưa có sự thống nhất, chưa chi rõ phương pháp riêng
biệt và đặc thù của quản trị, tình hình thiếu hụt kỹ năng và kiến thức quản trị có
thể áp dụng có hiệu quả và phổ biến trong thực tiễn kinh doanh của các ngân
hàng.
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng

2.3. Chức năng quản trị ngân hàng & lĩnh
vực quản trị
a. Chức năng quản trị
b. Lĩnh vực quản trị
10/14/2013
11
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.3. Chức năng quản trị ngân hàng & lĩnh
vực quản trị
a. Chức năng quản trị
- Hoạch định
- Tổ chức
- Lãnh đạo
- Phối hợp
- Kiểm tra
2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.3. Chức năng quản trị ngân hàng & lĩnh
vực quản trị
b. Lĩnh vực quản trị
- Quản trị tổng quát
- Quản trị tài chính
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị tiếp thị
- Quản trị nhân sự
- Quản trị tài sản nợ - tài sản có
- Quản trị vốn tự có và an toàn của ngân hàng
- Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng
- Quản trị kết quả tài chính
10/14/2013
12

3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
 Xác định chiến lược của ngân hàng
 Lập kế hoạch quản trị
 Triển khai thực thi kế hoạch
 Kiểm tra sự tuân thủ
 Điều chỉnh cho phù hợp
3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
3.1. Xác định chiến lược của ngân hàng
3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
3.2. Lập kế hoạch quản trị
10/14/2013
13
3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
3.3. Triển khai thực thi kế hoạch
3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
3.4. Kiểm tra sự tuân thủ
3. Các bước trong quản trị kinh doanh
ngân hàng
3.5. Điều chỉnh cho phù hợp
10/14/2013
14
4. Báo cáo tài chính của NHTM & Đánh
giá hiệu quả hoạt động ngân hàng
1. Báo cáo tài chính của NHTM
1.1. Bảng cân đối kế toán

1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính của NHTM
4. Báo cáo tài chính của NHTM & Đánh
giá hiệu quả hoạt động ngân hàng
2. Đánh giá hiệu quả hoạt động ngân
hàng
2.1. Dựa vào các chỉ số hoạt động
2.2. Dựa vào quản trị rủi ro
2.3. Dựa vào tốc độ tăng trưởng
2.4. Dựa vào bộ máy quản lý
10/14/2013
1
Chương 2 – Quản trị vốn tự có
và tỷ lệ an toàn vốn tại NH
ThS Phạm Văn Khánh


CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU CHƯƠNG
 SV nắm được cơ cấu vốn của ngân hàng
 Hiểu rõ và tính toán được các tỷ lệ an toàn vốn
 SV cập nhật các quy định của NH trong an toàn vốn
 Nắm được quy trình quản trị vốn tự có, và các biện
pháp gia tăng vốn tự có cho ngân hàng.
 Có định hướng tìm hiểu về Basel và các tiêu chuẩn an
toàn mang tính quốc tế.
NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về vốn tự có
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn quốc

tế
3. Tỷ lệ an toàn vốn
4. Tỷ lệ giới hạn trong hoạt động ngân
hàng
5. Quản trị vốn tự có
10/14/2013
2
1. Những vấn đề chung về vốn tự có
???????
1. Những vấn đề chung về vốn tự có
 Khái niệm: là vốn RIÊNG của NH do các CSH đóng
góp và còn được tạo ra và bổ sung liên tục trong qúa
trình KD dưới dạng lợi nhuận giữ lại và các quỹ.
 Bao gồm:
 Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có,
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Qũy Dự phòng tài
chính, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, Lợi nhuận
chưa chia.
 Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần gía trị tăng thêm
khi định giá lại TS cố định và các loại CK đầu tư, Trái
phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín
dụng phát hành, giấy nợ thứ cấp có thời hạn dài.
1. Những vấn đề chung về vốn tự có
1.1. Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1)
-Vốn điều lệ
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
- Quỹ dự phòng tài chính
- Lợi nhuận không chia
- Thặng dư vốn cổ phần

10/14/2013
3
1. Những vấn đề chung về vốn tự có
1.2. Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2)
1. 50% giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại theo
quy định của Pháp luật
2. 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khốn đầu tư
(kể cả vốn góp và cổ phiếu đầu tư) được định giá lại
theo quy định của pháp luật.
3. Trái phiếu chuyển đổi, (hoặc cổ phiếu ưu đãi) do
NHTM phát hành , thoả mãn một số điều kiện nhất
định. (QĐ 457)
4. Các cơng cụ nợ khác với điều kiện nhất định (QĐ 457)
5. Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% Tổng tài sản CĨ
rủi ro.
Quy định vốn tối thiểu của hệ thống ngân
hàng Hoa Kỳ
Những quy định về vốn này đã được Quốc Hội thơng qua trong
đạo luật Giám sát và cho vay quốc tế năm 1983.
- Vốn sơ cấp (Primary capital): Bao gồm cổ phiếu thường, cổ
phiếu ưu đãi vĩnh viễn, thặng dư vốn, lợi nhuận khơng chia, quỹ
dự trữ, các khoản nợ được phép chuyển đổi, dự phòng tổn thất
cho vay và cho th, thu nhập từ các cơng ty con, trừ tín phiếu
vốn và tài sản vơ hình. Những thành phần này là vốn vĩnh cửu
của ngân hàng.
- Vốn thứ cấp (Secondary capital): Là những loại vốn khác có thời
gian tồn tại ngắn hơn như cổ phiếu ưu đãi giới hạn về thời gian,
giấy nợ thứ cấp và những cơng cụ nợ có khả năng chuyển đổi
khác khơng được cơng nhận là vốn sơ cấp.
Các cơ quan quản lý ngân hàng Liên Bang quy định tỷ lệ tối thiểu về

vốn sơ cấp so với tổng tài sản là 5,5% và tổng số vốn tự có trên
tổng tài sản là 6%.
Tỷ lệ đòn bẩy tài chính (Leverage ratio)
5,5%
sảntàiTổng
bản

VTC
1chínhtàibẩònlệTỷ 
6%
sảntàiTổng
VTC
Tổng
2chínhtàibẩònlệTỷ 
10/14/2013
4
1. Những vấn đề chung về vốn tự có
Các giới hạn khi xác định vốn tự có (vốn cấp 1 &
vốn cấp 2) QĐ 457
Giới hạn khi xác định vốn cấp 1: Vốn cấp 1 phải trừ đi
lợi thế thương mại.
Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
a. Tổng giá trị các khoản quy định tại mục c và d, khoản 1.2 Điều này tối
đa bằng 50% giá trị vốn cấp 1.
b. Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển
đổi thành cổ phiếu phổ thông giá trị các công cụ nợ khác và trái phiếu
chuyển đổi được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải khấu trừ mỗi năm 20% giá
trị ban đầu.
c. Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị vốn cấp 1.
1. Những vấn đề chung về vốn tự có

Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
 Toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định do định giá lại theo
quy định của pháp luật.
 Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể
cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được định giá lại theo quy định của
pháp luật.
 Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác
dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần.
 Phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ đầu tư, doanh
nghiệp khác vượt mức 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
 Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ luỹ kế.
 FDIC là gì? Và có vai trò gì với hoạt
động của ngân hàng?
10/14/2013
5
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.1. Giới thiệu chung về Basel (Basle)
Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on
Banking supervision – BCBS) được thành lập vào năm
1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ
quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành
phố Basel, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp
đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80
Hiệp ước quốc tế được ký kết bởi Hoa Kỳ, Canada, Nhật
Bản và các quốc gia Tây Âu nhằm thiết lập các yêu cầu
phổ quát về vốn tự có cho các ngân hàng của các quốc
gia nói trên.
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế

2.2. Các mốc phát triển Basel
(1) Năm 1988, Hiệp ước vốn Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và có hiệu
lực từ 1992.
(2) Năm 1996, Basel I được bổ sung thêm rủi ro thị trường (được thực
thi chậm nhất vào ngày 1/1/1998).
(3) Tháng 6/1999, đề xuất một khung Hiệp ước vốn mới với chương
trình tư vấn lần thứ nhất (First Consultative Package – CP1).
(4) Tháng 1/2001, chương trình tư vấn lần thứ hai (CP2).
(5) Tháng 4/2003, chương trình tư vấn lần thứ ba (CP3).
(6)Quý 4/2003, phiên bản hoàn thiện của hiệp ước Basel mới.
(7)Tháng 1/2007, Basel II có hiệu lực.
(8) Năm 2010, chấm dứt quá trình chuyển đổi.
T9/2010: Các điểm mới về Basel 3, sẽ áp dụng năm 2013
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.3. Hiệp ước Basel 1988 (Basel I)
Tỉ lệ vốn dựa trên rủi ro – “Tỉ lệ Cook”
Tỉ lệ này được phát triển bởi BCBS với mục đích củng cố hệ thống
ngân hàng quốc tế, đối tượng ban đầu là những ngân hàng hoạt
động quốc tế, nhưng sau này đã được thực thi trên hơn 100 quốc
gia.
Ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8% của rổ tài sản,
được tính toán theo nhiều phương pháp khác nhau và phụ thuộc
vào độ rủi ro của chúng.
Vốn bắt buộc >= 8% x Tài sản tính theo độ rủi ro gia quyền
Tỉ lệ thoả đáng về vốn (CAR) = Vốn bắt buộc / Tài sản tính theo
độ rủi ro gia quyền
10/14/2013
6
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn

quốc tế
2.3. Hiệp ước Basel 1988 (Basel I)
Vốn cấp 1, cấp 2 và cấp 3
Cấp 1 - Vốn nòng cốt
 Vốn chủ sở hữu vĩnh viễn
 Dự trữ công bố (Lợi nhuận giữ lại)
 Lợi ích thiểu số tại các công ty con, có hợp nhất báo cáo tài chính
 Lợi thế kinh doanh (goodwill)
Cấp 2 – Vốn bổ sung
 Lợi nhuận giữ lại không công bố
 Dự phòng đánh giá lại tài sản
 Dự phòng chung/dự phòng thất thu nợ chung
 Công cụ vốn hỗn hợp
 Vay với thời hạn ưu đãi
 Đầu tư vào các công ty con tài chính và các tổ chức tài chính khác
Cấp 3 (Dành cho rủi ro thị trường) = Vay ngắn hạn
Vốn cấp 1 >= Vốn cấp 2 + Vốn cấp 3
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.3. Hiệp ước Basel 1988 (Basel I)
Vốn tính theo rủi ro gia quyền
Tài sản tính theo rủi ro gia quyền (RWA) = Tổng (Tài sản x Mức
rủi ro phân định cho từng tài sản trong bảng CĐKT) + Tổng (Nợ
tương đương x Mức rủi ro ngoại bảng)
5 định mức về vốn
Mức vốn tốt: CAR > 10%
Mức vốn thích hợp: CAR > 8%
Thiếu vốn: CAR < 8%
Thiếu vốn rõ rệt: CAR < 6%
Thiếu vốn trầm trọng: CAR < 2%

2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.4. Nội dung cơ bản của Basel II
Basel II bao gồm những khuyến nghị về luật và quy định
ngành ngân hàng, được ban hành bởi Uỷ ban Basel về
giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking
Supervision – BCBS).
Basel II sử dụng khái niệm “ba trụ cột”:
 Yêu cầu về vốn tối thiểu
 Giám sát, và
 Quy luật thị trường - để nâng cao tính ổn định trong hệ thống tài
chính.
10/14/2013
7
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.4. Nội dung cơ bản của Basel II
a/Trụ cột thứ I
Liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Lượng vốn duy trì
được tính toán theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân
hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành và rủi
ro thị trường. Những loại rủi ro khác không được coi là
có thể lượng hoá hoàn toàn ở bước này.
Tỉ lệ CAR – Tỉ lệ McDonough
Các cách tiếp cận tính toán yêu cầu về vốn:
 Rủi ro hệ thống
 Rủi ro thị trường
 Rủi ro tín dụng
 Kỹ thuật làm giảm rủi ro tín dụng
Kết quả QIS

2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.4. Nội dung cơ bản của Basel II
b/Trụ cột thứ II
Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách
ngân hàng, cung cấp cho các nhà hoạch định chính
sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột
này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro
mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến
lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp
lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại
(residual risk).
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
2.4. Nội dung cơ bản của Basel II
c/Trụ cột thứ III
Trụ cột thứ III làm gia tăng một cách đáng kể các thông tin
mà một ngân hàng phải công bố. Phần này được thiết
kế để cho phép thị trường có một bức tranh hoàn thiện
hơn về vị thế rủi ro tổng thể của ngân hàng và cho phép
các đối tác của ngân hàng định giá và tham gia chuyển
giao một cách hợp lý.
10/14/2013
8
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
Basle I Basel II
Chỉ tập trung vào việc đo
lường một loại rủi ro duy nhất
(đó là rủi ro tín dụng)

Tập trung nhiều hơn vào phương
pháp đánh giá nội bộ của bản thân
mỗi ngân hàng, quy trình giám sát và
các quy tắc thị trường
Có một phương pháp duy nhất
áp dụng cho tất cả các trường
hợp (one size fits all)
Linh động hơn, có nhiều phương
pháp để các ngân hàng lựa chọn,
hướng đến việc quản trị rủi ro tốt hơn
Dựa trên cấu trúc theo diện trải
rộng
Nhạy cảm hơn với rủi ro
2. Thỏa ước Basel về tiêu chuẩn vốn
quốc tế
Hiệp ước 1988 Hiệp ước mới (Basel II)
Cấu trúc và
nội dung
Yêu cầu vốn tối
thiểu
Ba cột trụ nhấn mạnh hơn về phương pháp
luận nội bộ của ngân hàng, xem xét đánh
giá, và quy luật thị trường
Tính linh động
của ứng dụng
Một quy định
cho tất cả
Linh hoạt hơn, một loạt các cách tiếp cận,
khuyến khích quản lý rủi ro tốt hơn
Nhạy cảm với

rủi ro
Đo đạc rủi ro
quá sơ bộ
Nhạy cảm hơn với rủi ro
Trọng số rủi ro 0~100, ưu đãi
hơn với các
nước OECD
0~150 hoặc hơn, không có đặc quyền nào,
bao gồm cả phân cấp bên trong và bên
ngoài
Kỹ thuật giảm
rủi ro tín dụng
Chỉ hỗ trợ và
đảm bảo
Nhiều kỹ thuật hơn như hỗ trợ, đảm bảo,
phái sinh tín dụng, lập mạng lưới vị thế
(position netting)
Nguồn ©SAGA, www.saga.vn
10/14/2013
9
3. Tỷ lệ an tồn vốn
3.1. Hệ số giới hạn huy động vốn
- Tổng nguồn vốn huy động: Tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi để huy
động vốn, các khoản tiền giữ hộ và đợi thanh tốn, tiền gửi của Kho bạc
Nhà nước (nếu có).
- Vốn tự có của ngân hàng gồm: Vốn điều lệ và Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ đđầu tư phát triển nghiệp vụ, Lợi nhuận
khơng chia (Vốn cấp 1)
- Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990, tổng nguồn vốn huy động của ngân

hàng thương mại phải

20 lần vốn tự có. Điều đó có nghĩa H
1

5%.
- Ý nghĩa: Nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để tránh
tình trạng khi ngân hàng huy động vốn qúa nhiều vượt qúa mức bảo vệ
của vốn tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. Theo Pháp
lệnh NH 1990
5%
VTC
)( vốnHĐ hạngiớilệTỷ 
độnghuyvốnTổng
1
H
3. Tỷ lệ an tồn vốn
3.2. Tỷ lệ VTC /Tổng TS (Tỷ lệ đòn bẩy)
Hệ số này được đưa ra để đánh giá mức độ rủi ro của
tổng tài sản có của một ngân hàng.
Thơng thường, ngân hàng nào gặp phải sự sụt giảm về tài sản (do rủi
ro xuất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của ngân hàng đó càng giảm
thấp. Vì vậy, hệ số này cho phép tài sản của ngân hàng sụt giảm ở
một mức độ nhất định so với vốn tự có của ngân hàng.
5%
VTC
bẩònlệTỷ 
sản tàiTổng
)(
2

H
3. Tỷ lệ an tồn vốn
3.3. Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu (CAR - H3)
CAR – Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu (tỷ lệ thỏa đáng về vốn) (Basel I -
Cook; Basel II - McDonough) hiện nay ở VN: CAR (H3) >=9%
Tổng TS có rủi ro quy đổi =
(Tài sản có nội bảng  hệ số rủi ro) +
(TS ngoại bảngHệ số chuyển đổi  HS rủi ro)
%
VTC
C 8
đơiquy ro iur có TS
)3( 

HAR
10/14/2013
10
3.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - H3)
Tổng TS có rủi ro quy đổi = (TS có nội bảng  hệ số rủi ro) + (TS ngoại bảng
 Hệ số chuyển đổi  Hệ số rủi ro)
A-TS Có nội bảng phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
A1. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 0% gồm:
a) Tiền mặt; Vàng; Tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các tổ chức tín
dụng nhà nước đã duy trì tại Ngân hàng chính sách xã hội.
b) Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư theo các hợp đồng
ủy thác trong đó NH chỉ hưởng phí ủy thác và không chịu rủi ro.
c) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam đối với Chính phủ Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
d) Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do chính NH phát
hành.

e) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam được bảo đảm bằng giấy tờ
có giá do chính NH phát hành; Các khoản phải đòi được bảo đảm
hoàn toàn bằng tiền mặt, sổ tiết kiệm, tiền ký quỹ, giấy tờ có giá do
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.
3.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - H3)
Tổng TS có rủi ro quy đổi = (TS có nội bảng  hệ số rủi ro) + (TS ngoại bảng
 Hệ số chuyển đổi  Hệ số rủi ro)
A-TS Có nội bảng phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
A2. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 20% gồm:
a) Các khoản phải đòi đối với tổ chức tín dụng khác ở trong nước và
nước ngoài, đối với từng loại đồng tiền.
b) Các khoản phải đòi đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với Chính
phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c) Các khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín
dụng khác thành lập tại Việt Nam phát hành.
d) Các khoản phải đòi đối với tổ chức tài chính nhà nước; các khoản
phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính
nhà nước phát hành.
e) Kim loại quý (trừ vàng), đá quý.
f) Tiền mặt đang trong quá trình thu.
3.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - H3)
Tổng TS có rủi ro quy đổi = (TS có nội bảng  hệ số rủi ro) + (TS ngoại bảng
 Hệ số chuyển đổi  Hệ số rủi ro)
A-TS Có nội bảng phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
A3. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 50% gồm:
a) Các khoản đầu tư cho dự án theo hợp đồng.
b) Các khoản phải đòi có bảo đảm bằng Bất động sản của bên vay.
A 4. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 100% gồm:
a) Các khoản cấp vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc không phải là

tổ chức tín dụng, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập.
b) Các khoản phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ở các
nước không thuộc khối OECD, có thời hạn còn lại từ 1 năm trở lên,
và các khoản phải đòi có thời hạn còn lại từ 1 năm trở lên được các
ngân hàng này bảo lãnh.
c) Các khoản phải đòi đối với chính quyền trung ương của các nước
không thuộc khối OECD, trừ trường hợp cho vay bằng đồng bản tệ
và nguồn cho vay cũng bằng đồng bản tệ của các nước đó.
d) Bất động sản, máy móc, thiết bị và tài sản cố định khác.
e) Các khoản phải đòi khác.
10/14/2013
11
3.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - H3)
Tổng TS có rủi ro quy đổi = (TS có nội bảng  hệ số rủi ro) + (TS ngoại bảng
 Hệ số chuyển đổi  Hệ số rủi ro)
A-TS Có nội bảng phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
A5. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 150% gồm:
a) Các khoản cho vay để đầu tư vào chứng khoán;
b) Các khoản cho vay các công ty chứng khoán với mục đích kinh doanh,
mua bán chứng khoán.
c) Các khoản cho vay các doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền
kiểm soát.
d) Các khoản góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư,
dự án đầu tư, trừ phần đã được trừ khỏi vốn tự có (nếu có) của tổ
chức tín dụng.
3.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - H3)
Tổng TS có rủi ro quy đổi = (TS có nội bảng  hệ số rủi ro) + (TS ngoại bảng
 Hệ số chuyển đổi  Hệ số rủi ro)
B -Tài sản “Có” rủi ro của các cam kết ngoại bảng:
B1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng:

B1.1.Hệ số chuyển đổi:
- Hệ số chuyển đổi 100%:
a) Bảo lãnh vay.
b) Bảo lãnh thanh toán.
c) Các khoản xác nhận thư tín dụng; Thư tín dụng dự phòng…
- Hệ số chuyển đổi 50%:
a) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
b) Bảo lãnh dự thầu.
c) Bảo lãnh khác.
d) Thư tín dụng dự phòng ngoài thư tín dụng nêu trên.
e) Các cam kết khác có thời hạn ban đầu từ 1 năm trở lên.
3.3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - H3)
Tổng TS có rủi ro quy đổi = (TS có nội bảng  hệ số rủi ro) + (TS ngoại bảng
 Hệ số chuyển đổi  Hệ số rủi ro)
B -Tài sản “Có” rủi ro của các cam kết ngoại bảng:
B1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng:
B1.1.Hệ số chuyển đổi:
- Hệ số chuyển đổi 20%: Các cam kết liên quan đến thương mại, gồm:
a) Thư tín dụng không hủy ngang.
b) Chấp nhận thanh toán hối phiếu thương mại ngắn hạn, có bảo đảm
bằng hàng hoá.
c) Bảo lãnh giao hàng.
d) Các cam kết khác liên quan đến thương mại.
- Hệ số chuyển đổi 0%:
a) Thư tín dụng có thể hủy ngang.
b) Các cam kết có thể huỷ ngang vô điều kiện khác, có thời hạn ban
đầu dưới 1 năm.

×