Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng sông đà 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.57 KB, 71 trang )

CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
Lời nói đầu
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt
trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có
năng suất, có chất lợng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn
vinh của mọi quốc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động
mà họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngời sử dụng lao động
trả cho ngời lao động để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao động đồng
thời có thể tích luỹ đợc đợc gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của
quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân
bổ chính xác tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời
tiền lơng cho ngời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ
cải thiện đời sống ngời lao động.
Gắn với tiền lơng là các khoản trích theo lơng bao gồm bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự
quan tâm của toàn xã hội đối với ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ
thuộc vào tính chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng
phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế cũng nh về mặt chính trị. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề
trên với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú làm việc tại Công ty xây dựng
Sông Đầ 11cùng với sự hớng dẫn chu đáo của thầy giáo TS Nguyễn Thế
Khải, em chọn đề tài: " Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty xây dựng Sông Đà 25.
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 1
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà


Kết cấu đề tài gồm 3 chơng:
Ch ơng 1 . Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại doanh nghiệp.
Ch ơng 2 . Tình hình thực tế kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại Công ty xây dựng Sông Đà 25.
Ch ơng 3 . Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty xây dựng Sông
Đà 25.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên chuyên đề này không tránh khỏi thiếu
sót và hạn chế. Vì thế em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp và xem xét của
các thầy cô cùng các chú, các cô trong Công ty xây dựng Sông Đà 25 để đề
tài nghiên cứu của em ngày càng đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn !
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 2
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
Chơng 1: những vấn đề CHUNG về kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng của
doanh nghiệp
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng.
1.1.1. Vị trí, vai trò, các loại tiền lơng.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế phức tạp, mang tính lịch sử có ý
nghĩa chính trị và ý nghĩa xã hội to lớn. Nhng ngợc lại, bản thân tiền lơng
cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của xã hội và t tởng chính trị.
Cụ thể là trong xã hội t bản chủ nghĩa, tiền lơng là sự biểu hiện bằng
tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao động biểu hiện ra bên ngoài cảu
sức lao động. Còn trong xã hội chủ nghĩa, tiền lơng không phải là giá cả của
sức lao động mà là giá trị một phần vật chất trong tổng sản phẩm xã hội
dùng sức lao động cho ngời lao động theo nguyên tắc làm theo năng lực, h-
ởng theo lao động. Tiền lơng mang một ý nghĩa tích cực tạo ra sự công bằng

trong phân phối thu nhập quốc dân.
ở Việt Nam, sau công cuộc đổi mới đất nớc. Đảng và Nhà nớc ngày
càng khẳng định vị trí của mình là ngời đại diện cho toàn dân, lo cho dân và
sẵn sàng vì dân Thông qua Đại hội Đảng VII đã chứng minh nớc ta đã thực
sự thoát khỏi sự bao cấp sẵn sàng đón chờ sự thử thách của quy luật cạnh
tranh của thị trờng. Điều này đã làm ảnh hởng mạnh mẽ đến bản chất của
tiền lơng, tiền lơng cũng đã thay đổi phù hợp với quy chế mới, tuân theo quy
luật cung cầu của thị trờng sức lao động, chịu sự điều tiết của Nhà nớc, nó đ-
ợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngời lao động và sức lao động. Và
nh vậy thì bản chất tiền lơng là giá cả của sức lao động vì sức lao động thực
sự là một loại hàng hoá đặc biệt. Chính vì sức lao động là hàng hoá mà giá
cả của nó chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế nh: quy luật giá trị, quy
luật cung cầu Tiền lơng chính là một phần giá trị mới sáng tạo ra của
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 3
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
doanh nghiệp dùng để trả lơng cho ngời lao động. Tuy nhiên trên thực tế cái
mà ngời lao động cần không nhất thiết phải là một khối lợng tiền lơng lớn
mà cái họ cần là sau khi họ tham gia vào và hoàn thành một quá trình lao
động tạo ra một khối lợng sản phẩm có giá trị thì họ phải đợc bù đắp một
cách xứng đáng một phần lao động sống mà họ đã bỏ vào quá trình lao động.
Và sự đền bù đó thông qua một hình thức đó là tiền lơng. Để cụ thể hơn ta đi
vào nghiên cứu hai khái niệm về tiền lơng đó là tiền lơng danh nghĩa và tiền
lơng thực tế.
Tiền l ơng danh nghĩa: Là khối lợng tiền trả cho nhân viên dới hình
thức tiền tệ, đó là số tiền thực tế ngời lao động nhận đợc.
Tiền l ơng thực tế: Đợc sử dụng để xác định số lợng hàng hoá tiêu
dùng và dịch vụ mà ngời lao động nhận đợc thông qua tiền lơng danh nghĩa.
Tiền lơng thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố sau:
- Tổng số tiền nhận đợc (tiền lơng danh nghĩa).
- Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ.

Qua khái niệm của chúng có thể thấy rằng giữa tiền lơng thực tế và
tiền lơng danh nghĩa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Trong doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán, tiền lơng có
thể đợc chia thành hai loại: Tiền lơng lao động trực tiếp và tiền lơng lao
động gián tiếp, trong đó chi tiết theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ng-
ời lao động thực hiện nhiệm vụ chính củâ họ, gồm tiền lơng trả theo cấp bậc
và các khoản phụ cấp kèm theo.
Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ chính và thời gian ngời lao động
nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất đ ợc hởng theo chế độ.
Tiền lơng chính của công nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá
trình sản xuất ra sản phẩm, tiền lơng phụ của công nhân trực tiếp sản xuất
không gắn với từng loại sản phẩm. Vì vậy, việc phân chia tiền lơng chính và
tiền lơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác phân tích kinh tế.
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 4
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
1.1.2. Các nguyên tắc trả lơng.
Để đảm bảo cung cấp thông tin cho nhà quản lý đòi hỏi hạch toán lao
động và tiền lơng phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Nguyên tắc trả lơng theo số lợng và chất lợng lao động.
Nguyên tắc này nhằm khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, mặt
khác tạo cho ngời lao động ý thức với kết quả lao động của mình. Nguyên
tắc này còn đảm bảo trả lơng công bằng cho ngời lao động giúp họ phấn đấu
tích cực và yên tâm công tác.
Còn số lợng, chất lợng lao động đợc thể hiện một cách tổng hợp ở kết quả
sản xuất thông qua số lợng và chất lợng sản phẩm sản xuất ra hoặc thông
qua khối lợng công việc đợc thực hiện.
Thứ hai: Nguyên tắc đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không
ngừng nâng cao mức sống. Quá trình sản xuất chính là sự kết hợp đồng thời

các yếu tố nh quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối tợng lao động và t
liệu lao động. Trong đó lao động với t cách là hoạt động chân tay và trì óc
của con ngời sử dụng lao động các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của mình. Để đảm bẩo tiến hành liên tục quá trình sản xuất, trớc hết cần
phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngời
bỏ ra phải đợc bồi hoàn dới dạng thù lao lao động. Về bản chất, tiền lơng là
một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm và giá cả hàng hoá. Mặt khác
tiền lơng còn là đảm bảo kinh tế để khuyến khích hàng hoá lao động, kích
thích và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả công việc của họ.
Nói cách khác, tiền lơng chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Thứ ba: Bảo đảm mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao
động khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Việc thực hiện nguyên tắc này giúp cho Nhà nớc tạo sự cân giữa các
ngành, khuyến khích sự phát triển nhanh chóng ngành mũi nhọn đồng thời
đảm bảo lợi ích cho ngời lao động.
Tiền lơng có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
bất cứ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên để thấy hết đợc tác dụng của nó thì ta
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 5
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
phải nhận thức đúng đầy đủ về tiền lơng, lựa chọn phơng thức trả lơng sao
cho thích hợp nhất. Có đợc sự hài lòng đó, ngời lao động mới phát huy hết
khả năng sáng tạo của mình trong công việc.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Tiền lơng và các khoản trích theo lơng không chỉ là vấn đề quan tâm
riêng của ngời lao động mà còn là vấn đề mà nhiều phía cùng quan tâm và
đặc biệt chú ý.
Hạch toán lao động, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
không chỉ liên quan đến quyền lợi của ngời lao động, mà còn đến chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên
quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lơng của Nhà

nớc.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp phải
thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau.
(1) Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lợng, chất lợng và kết quả lao
động của ngời lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lơng và các
khoản tiền quan khác cho ngời lao động.
(2) Tính toán, phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lơng, tiền công và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tợng sử dụng liên quan.
(3) Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình
quản lý vả chi tiêu quỹ lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các
bộ phận có liên quan.
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 6
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
1.2. Hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng và các quỹ trích
theo lơng.
1.2.1. Các hình thức tiền lơng.
Việc tính và trả lơng có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau,
tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý. Trên thực tế, thờng áp dụng các hình thức tiền lơng sau:
- Hình thức tiền lơng thời gian: Là hình thức tiền lơng tính theo thời
gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lơng của ngời lao động. Theo hình
thức này, tiền lơng thời gian phải trả đợc tính bằng:
Tiền lơng thời
gian phải trả
=
Thời gian làm
việc thực tế
x
Mức lơng
thời gian

Tiền lơng thời gian với đơn giá tiền lơng cố định đợc gọi là tiền lơng
thời gian giản đơn. Tiền lơng thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền l-
ơng thởng để khuyến khích ngời lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền l-
ơng thời gian có thởng.
Để áp dụng trả lơng theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi
chép thời gian làm việc của ngời lao động và mức lơng thời gian của họ
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lơng thời gian cho những công việc
cha xây dựng đợc định mức lao động, cha có đơn giá tiền lơng sản phẩm.
Thờng áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh hành chính, quản
trị, thống kê, tổ chức lao động, kế toán, tài vụ
Hình thức tiền lơng theo thời gian có nhiều hạn chế là cha gắn chặt
tiền lơng với kết quả và chất lợng lao động.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm: Là hình thức tiền lơng tính
theo số lợng, chất lợng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu
chất lợng và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Tiền lơng sản phẩm phải trả tính bằng:
Tiền lơng sp phải trả = {eq\a(số lợng (hoặc khối lợng sản phẩm) công
việc sp hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lợng) } x Đơn giá tiền lơng sản
phẩm
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 7
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
Việc xác định tiền lơng sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài sản về
hạch toán kết quả lao động.
Tiền lơng sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất
sản phẩm, gọi là tiền lơng sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với
ngời gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lơng sản phẩm gián tiếp.
Để khuyến khích ngời lao động nâng cao năng suất, chất lợng sản
phẩm doanh nghiệp, có thể áp dụng các đơn giá lơng sản phẩm khác nhau.
- Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá tiền lơng cố định, gọi là tiền l-
ơng sản phẩm giản đơn.

- Tiền lơng sản phẩm giản đơn kết hợp với tiền thởng về năng suất,
chất lợng sản phẩm, gọi là tiền lơng sản phẩm có thởng.
- Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá lơng sản phẩm tăng dần áp
dụng theo mức độ hoàn thành vợt mức khối lợng sản phẩm, gọi là tiền lơng
sản phẩm luỹ tiến.
- Tiền lơng sản phẩm khoán: Theo hình thức này có thể khoán việc,
khoán khối lợng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán quỹ lơng.
Hình thức tiền lơng sản phẩm có nhiều u điểm:
Do hình thức trả lơng này tuân thủ theo nguyên tắc trả lơng theo số l-
ợng, chất lợng lao động gắn thu nhập về tiền lơng với kết quả sản xuất của
mỗi công nhân. Do vậy kích thích nâng cao năng suất lao động khuyến
khích công nhân ra sức học tập văn hoá, kỹ thuật, nghiệp vụ để nâng cao
trình độ chuyên môn, ra sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiến ph-
ơng thức lao động sử dụng tốt máy móc, thiết bị, nâng cao năng suất lao
động
1.2.2. Quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng tính theo công
nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý chi trả lơng.
Quỹ tiền lơng bao gồm:
- Tiền lơng thời gian, tiền lơng tính theo sản phẩm và tiền lơng khoán.
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 8
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
- Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ quy định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian đợc điều động công tác làm nghĩa
vụ theo chế độ quy định thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
- Các khoản tiền lơng có tính chất thờng xuyên.
Quỹ tiền lơng kế hoạch trong doanh nghiệp còn đợc tính các khoản trợ

cấp bảo hiểm xã hội trong thời gian ngời lao động ốm đau thai sản, tai nạn
lao động.
Việc phân chia quỹ lơng nh trên có ý nghĩa trong việc hạch toán tập
hợp chi phí sản xuất, chi phí lu thông, trên cơ sở đó xác định và tính toán
chính xác chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm.
Để đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp thì việc quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng phải đợc đặt trong
mối quan hệ phục vụ tốt cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lơng.
1.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số quỹ tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu
vực) của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện
hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%. Trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ
sử dụng lao động nộp, đợc tính vào chi phí kinh doanh, 5% còn lại do ngời
lao động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập của họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc chi tiêu cho các trờng hợp ngời lao động ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất. Quỹ này do
cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế: Đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám
chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí, cho ngời lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ. Quỹ này đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 9
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực
tế phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 3%, trong đó 2% tính vào chi
phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Kinh phí công đoàn. Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực

tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ trích
kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%.
Số kinh phí công đoàn doanh nghiệp trích đợc, một phần nộp lên cơ
quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho
hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Tiền lơng phải trả cho ngời lao động, cùng các khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn hợp thành chi phí nhân công trong
tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài chế độ tiền lơng và các khoản trích theo lơng, doanh nghiệp còn
xây dựng chế độ tiền thởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Tiền thởng bao gồm thi đua (lấy từ quỹ khen th-
ởng) và thởng trong sản xuất kinh doanh: thởng nâng cao chất lợng sản
phẩm, thởng tiết kiệm vật t, thởng phát minh sáng kiến (lấy từ quỹ tiền l -
ơng).
1.3. Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng.
1.3.1. Chứng từ tính lơng và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Để quản lý lao động về mặt số lợng, các doanh nghiệp sử dụng sổ danh
sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lơng lập (lập chung cho toàn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) để nắm tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công.
"Bảng chấm công" đợc lập riêng cho từng ngời lao động và đợc tổng hợp
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 10
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
theo từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc,
nghỉ việc của mỗi ngời lao động.
Hạch toán kết quả lao động, tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở
từng doanh nghiệp, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau.
Các chứng từ đó là các báo cáo về kết quả sản xuất "Bảng theo dõi công tác

ở tổ", "Giấy báo ca", "Phiếu giao nhận sản phẩm", "Phiếu khoán", "Hợp
đồng giao khoán", "Phiếu báo làm thêm giờ".
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngời lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập "bảng thanh toán
tiền lơng" cho từng tổ đội, phân xởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào
kết quả tính lơng cho từng ngời.
Tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lơng và các khoản khác cho ngời
lao động thờng đợc chia làm hai kỳ: Kỳ 1 tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại
sau khi đã trừ các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán lơng, thanh toán
bảo hiểm xã hội, bảng kê danh sách những ngời cha lĩnh lơng, cùng với các
chứng từ báo cáo thu, chi tiền mặt phải đợc chuyển về phòng kế toán kiểm
tra, ghi sổ.
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán tính và thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản khác
với ngời lao động, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 "Phải trả ngời lao động". Tài khoản này để phản ánh các khoản
thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, trợ
cấp bảo hiểm xã hội, tiền thởng và các khoản thuộc về thu nhập của công
nhân viên.
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của ngời lao động.
- Tiền lơng, tiền công, tiền thởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác
đã trả, đã ứng cho ngời lao động.
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 11
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
- Tiền lơng công nhân viên cha lĩnh.
Bên Có:
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho ngời lao động
D Nợ (nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên.

D Có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả ngời lao
động
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng thanh toán tiền lơng và thanh
toán bảo hiểm xã hội.
- TK 338 "Phải trả phải nộp khác": TK này dùng để phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội,
cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các
khoản khấu trừ vào lơng theo quyết toán của toà án, giá trị tài sản, các khoản
khấu trừ vào lơng theo quyết toán của toà án, giá trị tài sản thừa chờ xử lý,
các khoản vay mợn tạm thời
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý.
- BHXH phải trả cho CNV
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên Có:
- Trích BHXH, Kinh phí công đoàn, BHYT vào chi phí sản xuất
kd, khấu trừ vào lơng CNV.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc cấp bù
- Các khoản phải trả khác.
D Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán.
D Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp giá trị xuất thừa chờ xử lý.
- TK 338 - Chi tiết có 5 tài khoản cấp 2
3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 12
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
3382 - Kinh phí công đoàn
3383 - Bảo hiểm xã hội

3384 - Bảo hiểm y tế
3388 - Phải nộp khác
1.3.3. Tổng hợp phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng, hàng tháng kế
toán tiền hành tổng hợp và tính trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lơng phải trả và các tỷ
lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo chế độ hiện
hành đang áp dụng.
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội đợc lập hàng tháng trên cơ
sở các chứng từ về lao động và tiền lơng trong tháng
Căn cứ vào tiền lơng thực tế phải trả và căn cứ vào tỷ lệ trích quy định
về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn để tính trích và ghi
vào các cột phần ghi có TK 338 " phải trả phải nộp khác" thuộc 3382, 3383,
3384 ở các dòng phù hợp.
Căn cứ vào các tài liệu liên quan và căn cứ vào việc tính trích trớc tiền
lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất để ghi vào cột có TK 335 "chi phí
phải trả".
1.3.4. Kế toán trích trớc tiền lơng nghỉ phép.
Tại các doanh nghiệp sản xuất, để tránh sự biến động của giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp có thể tiến hành trích trớc tiền lơng công nhân nghỉ
phép tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, coi nh một khoản chi phí phải trả,
cách tính nh sau:
= x Tỷ lệ trích trớc.
Tỷ lệ trích trớc =
Tổng số lơng phép theo kế hoạch
năm của công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng số lơng cơ bản phải trả theo kế
hoạch năm của công nhân trực tiếp
sản xuất
x 100%

Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 13
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
Để phản ánh tiền lơng trích trớc kế toán sử dụng tài khoản 335 chi phí phải
trả
- TK 335: "Chi phí phải trả" tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
đợc ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhng thực tế
cha phát sinh (mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau).
Bên Nợ:
- Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả
- Chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế đợc hạch toán giảm
chi phí kinh doanh.
Bên Có: - Chi phí phải trả dự tính trớc đã ghi nhận và hạch toán vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
D Có: - Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh những thực tế cha phát sinh.
Ngoài các tài khoản: 334, 338, 335 kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng còn sử dụng một số tài khoản khác nh TK 622, TK 627, TK 111,
TK 112, TK 138.
Chơng 2: Tình hình thực tế về công tác kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại công ty xây dựng Sông Đà 25
2.1. Tổng quan về công ty
1. THNH LP
1.1. Tờn cụng ty
Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 14
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
- Tên tiếng việt: Công ty cổ phần Sông Đà 25
- Tên tiếng anh: Song Da 25 Join stock company
- Trụ sở chính : 100 Trường Thi- P.Trường Thi- TP.Thanh Hóa
- Điện thoại : 0373.385 248

- Fax : 037.754 720
- Web site : Songda25.com.vn
- Số tài khoản : 501.10.00.000007.4 tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển
Thanh Hóa
1.2. Quyết định thành lập
Ngày 13/12/2005 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng có quyết định số 2284/QĐ-BXD
chuyển công ty Sông Đà 25 thành công ty cổ phần, đổi tên là công ty CP Sông Đà
25.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2603000367 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
tỉnh Thanh Hóa cấp, thay đổi lần 1 ngày 29/09/2007.
1.3. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ : 36.768.000.000 đồng
- Số lượng cổ phần: 1.838.400 cổ phần
1.4.Tình hình tài chính của công ty Sông Đà 25
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 15
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
1 Tổng Tài Sản 270.696.152.170 314.104.417.004
2 Tài Sản Ngắn Hạn 238.074.262.944 286.614.643.205
3 Tài Sản Dài Hạn 32.621.889.226 27.489.773.799
4 Nợ Ngắn Hạn 210.669.206.800 244.846.085.613
5
Nợ Dài Hạn 3.486.296.141 3.331.053.134
6 Tổng Nợ Phải Trả 214.155.502.941 248.177.138.747
7 Chi phí bán hàng 480.000.000 378.000.000
8
Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.163.000.000 7.632.000.000
9
Tổng doanh thu Bán hàng và
CC dịch vụ 216.215.000.000 207.425.000.000
10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 7.237.000.000 8.094.000.000
11 Tổng lợi nhuận trước thuế 7.016.000.000 8.083.000.000
12
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 1.402.000.000 1.115.000
13
Lợi nhuận sau thuế 5.615.000.000 6.968.000.000
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
Qua bảng trên ta nhận thấy:
- Tài sản năm 2010 tăng 43.408.264.834đ so với năm 2009, tương ứng tăng
13,82% .
- Nợ ngắn hạn năm 2010 tăng 34.176.878.813đ so với năm 2009, tương
ứng tăng 13,96%.
- Nợ dài hạn năm 2010 tăng 155.243.007đ so với năm 2009, tương ứng
tăng 4,66%.
- Doanh thu năm 2010 tăng 8.790.000.000đ so với năm 2009, tương ứng
tăng 4,24%.so với năm 2009,
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 857.000.000đ , tương ứng
tăng 11,84%.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng 1.067.000.000đ so với năm 2009,
tương ứng tăng 15,21%.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2010 tăng 1.353.000.000đ so với năm 2009,
tương ứng tăng 24,09%
1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ định hướng phát triển của công ty
1.5.1. Mục tiêu
+ Duy trì và phát triển cơ sở vât chất, kỹ thuật từng bước hiện đại hóa trang
thiết bị. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Khai thác, tận dụng triệt để trang thiết bị và nguồn nhân lực một cách
hiệu quả nhất để phục vụ tốt nhất cho quá trình kinh doanh của công ty. Đáp ứng

nhu cầu của khách hàng
+ Đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh lâu dài, giữ uy tín với KH.
Việc tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn phải tiến hành song song.
+ Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc tại công ty có cơ hội phát
triển bản than và nâng cao năng lực quản lý.
+ Tập thể cán bộ, CNV làm việc năng động nhiệt tình không ngừng sang
tạo nỗ lực xây dựng và phát triển công ty.
1.5.2. Nhiệm vụ:
+ Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng
thời gian và đạt hiệu quả cao.
+ Luôn tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế và pháp luật, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với đất nước. Giữ vững định hướng của đảng và nhà nước về
mặt đường lối, tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho
người lao động, trung thành tuyệt đối với quyền lợi tập thể.
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 16
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
+ Luôn cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vạt chất lẫn tinh thần, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ, CNV bằng những biện pháp cao nhất để phát huy năng lực sáng tạo
tối đa của những tài năng trong đơn vị.
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, giữ gìn an ninh trính trị, trật tự an toàn xã
hội, tạo mối quan hệ tốt đối với chính quyền và nhân dân địa phương nơi đơn vị
kinh doanh.
1.5.3. Định hướng phát triển:
+ Dựa trên những dự báo về tiềm năng phát triển của nền kinh tế nói chung
và nghành xây dựng nói riêng trong những năm tới, định hướng phát triển nghành
xây dựng cùng với đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và vị thế của mình, công ty CP
Sông Đà 25 đã xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cụ thể trong năm tới là xây
DOWNGJ và phát triển công ty trở thành doanh nghiệp xây lắp hàng đầu việt
nam, làm chủ được các công nghệ xây dựng tiên tiến, kỹ thuật phức tạp, song song

với duy trì chiến lược đầu tư đa dạng hàng hóa sản phẩm.
+ Tích cực đổi mới, tăng cường đoàn kết xây dựng đội ngũ cán bộ CNV có
tri thức vững tay nghề, có đời sống vật chất ổn định và đời sống tinh thần phong
phú.
1.6. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.6.1.Lĩnh vực kinh doanh
- Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lơi, hạ tầng kỹ thuật
- Thi công xây lắp đường dây tải điện và trạm biến thế
- Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
- Đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các nhà máy
thủy điện vừa và nhỏ
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà
Bảng 1.1: Tình hình lao động trong công ty
Yếu tố Số lượng
Số lượng nhân viên 585
Mức lương bình quân 1.403.000đ
Phân loại theo trình độ chuyên môn
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 17
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
-Đaị học và trên đại học 104
-Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp 62
-Công nhân kỹ thuật 419
Phân loại theo thời hạn hợp đồng
-Không xác định 166
-Có thời hạn 41
1.6.2. Nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng
với các công trình xây lắp dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện
nên sản phẩm sản xuất của công ty là những công trình lớn, có giá trị đầu tư cao,
thời giant hi công cũng như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng

phụ thuộc lớn vào địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có
thẩm quyền quyết định cũng như tại địa phương.
Địa bàn kinh doanh của công ty khá rộng, thị trường xây lắp ở khắp tỉnh thanh
hóa và nằm rải rác ở các tỉnh khác có dự án lớn như công trình thủy điên Cửa Đạt,
thủy điện Sơn La, khu chung cư Mỹ Đình, Pháp Vân- Hà Nội, thủy điện Bản Vẽ-
Nghệ An, thủy điện Sê San 3A, 4A….
Chính từ đặc điểm đó, Công ty CP Sông Đà 25 xác định mở rộng thị trường và
nâng cao chất lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và
trong tương lai.
1.6.3. Danh mục máy móc và thiết bị
Công ty cổ phần Sông Đà 25 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp. Vì vậy đòi hỏi phải trang bị máy móc, thiết bị hiện đại và có trình độ công
nghệ cao. Với những máy móc thiết bị hiện đại công ty đẵ và đang thi công những
công trình lớn và khó khăn trên mọi miền tổ quốc. Trong các năm vừa qua công ty
cũng không ngừng đổi mới trang thiết bị nhằm trang bị cho mình những điều kiện
tốt nhất để tham gia thi công các công trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, đến nay
công ty đang sỡ hữu những thiết bị hiện đại ví dụ như:
Bảng 1.2: BẢNG KÊ TÀI SẢN, MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ
STT Tài sản STT Tài sản
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 18
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
Máy móc thiết bị Máy hút chân không
1 Cần cẩu tháp SCJC QTZ 5015D Băng tải cao su
2 Máy trộn bê tông Tời cử lò
3 Máy xúc đào bánh lốp KOMTSU Thiết bị PCCC
4 Máy lu bánh sắt Trạm biến áp
5 Máy xúc CATERPILAR E300-1kg Kích thủy lực
6 Máy ủi Komatsu D80A-12 Ray hồi lu xe phà
7 Máy trộn bê tông động cơ mổ Máy nghiền than
8 Máy đầm MIKASA Cột chống đơn

9 Giàn giáo Máy trắc địa
10 Giàn giáo thép Cầu cẩu tháp
11 Máy trộn bê tông Cần trục tháp
12 Máy vận thăng lồng VPV 200/200 Lò nung hầm sấy
13 Máy sàng cát sỏi Xe goong
14 Máy trộn bê tong 350 lít Máy mài quả cám
15 Máy nén khí Máy cắt gạch
16 Máy đầm cóc Nhào đùn ép chân không
17 Máy cắt sắt Máy cấp liệu thùng
18 Máy phát điện Máy cán thô+ mịn
19 Máy kinh vĩ Máy toàn đạc điện tử
20 Máy bơm Máy lu rĩnh
21 Máy photo copy Hệ thống quạt gió
22 Giáo chống tổ họp Phương tiện vận tải, truyền dẫn
23 Giáo xây 1,53m Các Loại xe ô tô: FORD, KIA…
24 Cột chống đơn Xe máy AN PHA
25 Cốt pha thép các loại Thiết bị dụng cụ quản lý
26 Máy lu rung Máy vi tính 40 bộ
27 Máy thủy bình Các loại TSCĐ khác
28 Máy vận thăng 1 trục Máy chiếu đứng
29 Máy toàn đạc Máy điều hòa
30 Máy đào bánh xích Máy phát điện
- Đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các nhà máy
thủy điện vừa và nhỏ
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà.
2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.1 Cơ cấu chung
Để tạo điều kiện cho sản xuất và quản lý, công ty đẵ tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình trực tuyến tham mưu. Với mô hình này các đơn vị chức năng có
nhiệm vụ tham mưu cho các quyết định của tổng giám đốc và ở mỗi cấp bậc có

Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 19
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
một người quyết định cao nhất để giải quyết công việc phục vụ cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh và các lĩnh vực chính trị-xă hội.
Cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP Sông Đà 25
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan thẩm quyền cao nhất của công ty, Bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền
biểu quyết ủy quyền
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 20
Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
P. Tổ chức
hành chính
P.Tài chính
Kế hoạch
P.Tài chính
Kế toán
P.Quản lý
Kỹ thuật
NM gạch tuynel
Quảng Yên

Xí nghiệp
Cầu
Xí nghiệp
25.1
Xí nghiệp
25…
Xí nghiệp
25.9
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
từ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Số thành viên hội
đồng quản trị của công ty bao gồm 05 thành viên.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành
viên để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hanh hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tài
chính hàng năm của công ty, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần
thiết hoặc quyết định của đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu cổ đông, nhóm cổ
đông.
- Ban giám đốc: Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm chịu trách
nhiệm trước hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- các phòng ban:
+ Phòng tổ chức- Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, tuyển dụng lao động theo
dõi, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty để phù hợp với trình
độ nghiệp vụ, kỹ thuật và nhu cầu sản xuất kinh doanh. Triển khai, hướng dẫn
thực hiện các chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về công tác tổ chức lao
động đến người lao động. Đồng thời quản lý hồ sơ, văn thư lưu trữ…
+ Phòng tài chính – Kế toán: Có chức năng tập hợp các thông tin kinh tế quản
lý và tham mưu cho giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của công ty. Lập kế
hoạch tài chính, tổ chưc chỉ đạo, thực hiện công tác hạch toán kế toán, quản lý thu
hồi vốn, huy động vốn, tập hợp các khoản chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh

doanh của công ty theo niên độ quý, năm. Đồng thời theo dõi các khoản nộp ngân
sách nhà nước như thuế, phí, lệ phí phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật,
của nhà nước.
+ Phòng tài chính- Kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc quản
lý công tác kế hoạch sản xuất, cung cấp thông tin kinh tế, tham gia công tác đấu
thầu công trình, ký kết các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra, xây dựng đơn giá khoán
nội bộ, xác định khối lượng hoàn thành công trình, bàn giao công trình và thanh lý
các hợp đồng kinh tế đó khi hết hiệu lực hợp đồng. Dồng thời chịu trách nhiệm về
công tác kỹ thuật, xây dựng quy trình sản xuất, tiến độ thi công công trình, chất
lượng công trình.
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 21
CHUYÊN Đề tốt nghiệp GVHD: Lê THị HồNG Hà
+ Phũng qun lớ vt t: Trin khai nhim v u t, xõy dng cỏc d ỏn thuc
d ỏn u t,cựng vi ban giỏm c v cỏc phũng ban chc nng iu hnh thi
cụng trong ni b cụng ty mt cỏch thng nht vi cỏc xớ nghip, i trc thuc
trờn c s cỏc hp ng xõy dng.
2.3 C cu phũng k toỏn
S 1.2: T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty c phn Sụng 25
Chỳ thớch:
Quan h trc tuyn
Quan h chc nng
Chc nng v nhim v ca tng b phn k toỏn:
- K toỏn trng: L ngi ph trỏch chung ton b cụng tỏc ti chớnh k
toỏn ca cụng ty, quan h vi cỏc ngõn hng, cỏc c quan v nh nc cú liờn
quan. Chu trỏch nhim trc ban qun lý cụng ty v nh nc v mi mt hot
ng ca cụng tỏc ti chớnh k toỏn.
- Th qu: Cú nhim v chi tr cỏc khon tin mt ca cụng ty v ghi chộp
vo s qu
- K toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPCD: kim tra tớnh lng, sn
phm, lng thi gian, l tt v cỏc khon ph cp, bng kờ tin lng, bng kờ

Sinh Viên: Nguyễn Văn Phú MSSV: 09019183 22
Kế Toán Trởng
K
toỏn
Tin
ln
g
K
Toỏn
Vt
T
TSCD
XDCB
K
Toỏn
Ngõn
hng
K
Toỏn
Cụng
N
K
Toỏn
Giỏ
Thnh
Doanh
thu
K
Toỏn
Cỏc

Khon
Np
Ngõn
sỏch
K toỏn cỏc xớ nghip, i trc thuc
K
Toỏn
Thanh
toỏn
Th
qu
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
bảo hiểm. Xác định được tiền lương phải trả cho người lao động đồng thời số
BHXH, BHYT, KPCD cần trích vào chi phí và khấu trừ vào lương của người lao
động để nộp cho cơ quan bảo hiểm.
- Kế toán ngân hàng: Phản ánh đày đủ ,kịp thời, chính xác số hiện có và
tình hình biến động tiền gửi ngân hàng của công ty.
- Kế toán giá thành doanh thu: chịu trách nhiệm tổng hợp đầy đủ các khoản
mục chi phí để tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán thanh toán: phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số hiện có và tình
hình biến động tiền mặt, theo dõi các khoản phải trả của công ty đối với khách
hàng.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo dõi, phản ánh kịp
thời giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ hiện có và tình hình tăng
giảm, tính đúng, tính đủ số khấu hao TSCĐ, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế
của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ.
3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để dhi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao

gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 23
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
Sơ đồ 1.3 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
3.3 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong công ty
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 24
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
Chứng từ cùng
Loại
Sổ/Thẻ kế
Toán chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
Hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Phát sinh
CHUY£N §Ò tèt nghiÖp GVHD: Lª THÞ HåNG Hµ
- Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty là VNĐ
3.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và các thông tư hướng
dẫn, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính.
Sinh Viªn: NguyÔn V¨n Phó MSSV: 09019183 25

×