Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại kỹ thuật điện tử tin học hồng đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.9 KB, 64 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC
GIẢNG VIÊN HD : TH.S. LÊ THỊ HỒNG SƠN
SINH VIÊN TH : LÊ THỊ THANH HẰNG
MSSV : 10012023
LỚP : CDKT12CTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2013
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học
Công Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Lê Thị Hồng Sơn đã hướng dẫn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của công
ty TNHH SoTo Thanh Hóa. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và hướng dẫn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu
biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót.
Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe,


học tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Lê Thị Thanh Hằng
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2013
GIẢNG VIÊN
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


















Ngày …. Tháng … năm 2013
GIẢNG VIÊN
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu Diễn giải
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
KQKD Kết quả kinh doanh
XHCN Xã hội chủ nghĩa
KKTX Kê khai thường xuyên

KKĐK Kiểm kê định kỳ
DN Doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
BT Bút toán
HĐ Hoá đơn
SP Sản phẩm
KH Khách hàng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản trong ba năm gần đây 5
Bàng 1.2: Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp: 24
Bảng biểu 1.3 : Bảng tạm ứng lương kỳ I Văn phòng Hành Chính 28
Bảng biểu 1.4 : Bảng tạm ứng lương kỳ I bộ phận vận bỏn hàng 29
Bảng biểu 1.5 : Bảng tạm ứng lương kỳ I bộ phận tổng hợp 30
Bảng biểu 1.6: sổ chi tiết TK 334 34
Bảng biểu 1.7: Sổ chi tiết TK338(3) 35
Bảng biểu 1.8: sổ chi tiết TK 338(9) 36
Bảng biểu 1.9: Sổ chi tiết TK 338(4) 37
Bảng biểu 1.10: Sổ chi tiết TK 338(2) 38
39
Bảng biểu 1.11: Chứng từ ghi sổ số 1 39
Bảng biểu 1.12: Chứng từ ghi sổ số 2 40
Bảng biểu 1.13: Chứng từ ghi sổ số 3 41
Bảng biểu 1.14: Chứng từ ghi sổ số 4 42
Bảng biểu 1.15: Chứng từ ghi sổ số 5 43

Bảng biểu 1.16: Chứng từ ghi sổ số 6 44
Bảng biểu 1.17: Chứng từ ghi sổ số 7 45
Bảng biểu 1.18:Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ 45
Bảng biểu 1.19: Sổ cái TK334 tiền lương trả cho công nhân viên 47
Bảng biểu 1.20:Sổ Cái tài khoản 338 phải trả, phải nộp khác 47
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 9
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán : 11
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 3
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 4
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 6
MỤC LỤC 7
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: 3
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN 3
1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
TIN HỌC HỒNG ĐỨC 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin
học Hồng Đức 3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 5
1.2.1 Chức năng 5
1.2.2 Nhiệm vụ 6
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT

ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 6
1.3.1 . Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 6
1.3.2 Chức năng và quyền hạn của từng bộ phận 7
1.4 . TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 8
1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 10
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 15
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 15
2.2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUỸ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 16
2.2.1. Xác định đơn giá tiền lương 16
2.2.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương 16
2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử
Tin học Hồng Đức 18
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
2.2.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH): 21
2.2.3.2 Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): 22
2.2.3.3 Kinh phí công đoàn (KPCĐ): 22
2.2.3.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 23
2.2.4. Các kỳ trả lương của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học Hồng Đức
25
2.2.5. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Thương
mại Kỹ thuật Điện tử Tin học Hồng Đức 25
CHƯƠNG 3: 48

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 48
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN
HỌC HỒNG ĐỨC 48
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty 48
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học Hồng Đức 48
3.1.3 Ưu điểm: 50
3.1.4. Nhược điểm: 51
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC 51
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 53
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV:10012023 - Lớp: CDKT12CTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi
một môi trường đầy cạnh tranh và thách thức, sự thành công trong bất kì lĩnh vực
nào cũng rất khó khăn. Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần tìm được một
hướng đi riêng cho mình. Tuy nhiên điều mà bất kì doanh nghiệp nào hoạt động
trong cơ chế thị trường đều ý thức được đó là tầm quan trọng đặc biệt của việc
quản lý lao động và tiền lương.
Trong doanh nghiệp, lao động là yếu tố cơ bản quyết định quan trọng SXKD
của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình SXKD của doanh nghiệp được diễn ra
liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho
người lao động trong thời gian họ tham gia SXKD.

Tiền lương còn thể hiện chế độ mà mỗi doanh nghiệp trả cho người lao động
một chế độ tiền lương phù hợp sẽ khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn
được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, Tiền thưởng… Đối
với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, hạch toán tót lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán
tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm
đến thời gian và chất lượng lao động từ đó nâng cao NSLĐ, tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng lao động cho doanh nghiệp.
Trong điều kiện nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN, nhà nước đề cao vai trò của tiền lương trong sự phát triển của xã hội, với
mong muốn đảm bảo cho người dân có được một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Kinh tế ngày một phát triển, của cải vật chất trong xã hội nhiều lên làm sự phân
cách về thu nhập cũng tăng lên. Điều này đòi hỏi chúng ta phải có một giải pháp
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
thích ứng về định hướng tiền lương nói chung và tiền lương tối thiểu, lương của
vùng, miền, ngành nói riêng.
Từ trên có thể nhận thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn chuyên đề “Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật
Điện tử Tin học Hồng Đức” làm chuyên đề báo cáo thực tập cuối khúa.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan chung về công ty TNHH Thương mại kĩ thuật điện
tử tin học Hồng Đức
Chương 2: Thực trạng cụng tỏc kế toán tiền lương và các khoản trớch
theo lương tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học Hồng Đức.

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật
Điện tử Tin học Hồng Đức.
Do kiến thức hiểu biết thực tế còn có hạn, kiến thức tích luỹ chưa nhiều nên
không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung và hình thức thể hiện. Kính mong
sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.S Lê Thị Hồng
Sơn và các thầy cô giáo trong Khoa Kế Toán – Kiểm toán Trường Đại học
Công nghiệp TP.HCM cùng sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo, cán bộ
nghiệp vụ phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học
Hồng Đức trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1:
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC
1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC .
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Kỹ
thuật Điện tử Tin học Hồng Đức.
• Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học
Hồng Đức
• Địa chỉ: 273 Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Số tài khoản + Ngân hàng: 003.1101.296.008
• Mã số thuế: 0101602152
• Điện thoại: 043.622.6588
• Fax: 043.622.6549
• Đăng ký lần đầu : ngày 21/08/2006
• Đăng ký thay đổi lần 2 : ngày 20/01/2007

• Người đại diện theo pháp luật : Giám đốc công ty.
• Họ tên : Phạm Đức Dương Giới tính : Nam
• Ngày sinh :28/05/1973 Dân tộc : Kinh Quốc tịch : Việt Nam
Ngày nay, khi nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu
dùng của công chúng ngày càng gia tăng, kèm theo sự phát triển các ngành công
nghệ điện tử, khoa học kỹ thuật, nhu cầu sử dụng các sản phẩm hiện đại, tiên tiến
ngày càng cao. Khi mà thị trường về lĩnh vực điện tử , viễn thông đang mở rộng,
đòi hỏi cần phải có nhiều những điểm phân phối sản phẩm rộng khắp tới người tiêu
dùng. Nhận thấy tính kinh tế trong việc kinh doanh các mặt hàng này, công ty đã
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
được thành lập và đã được cấp giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của luật
doanh nghiệp về điều kiện thành lập công ty và đăng ký giấy phép kinh doanh.
Ban đầu thành lập, với tổng số vốn còn ít nên quy mô của công ty còn nhỏ,
chưa được mở rộng nhiều, số lượng nhân viên còn ít, và phạm vi hoạt động hẹp.
Sau nhiều năm phát triển, công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động và mở thêm
những chi nhánh để tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Từ khi thành lập, công ty luôn phân phối các sản phẩm, mặt hàng đúng quy
cách, chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn, không vi phạm pháp luật. Công ty
luôn dành được sự tín nhiệm của khách hàng trong nhiều năm qua.
Tổng số vốn điều lệ là 10.050.000.000 VNĐ
Danh sách thành viên góp vốn :
Phạm Đức Dương : 273 Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Số vốn : 7.425.000.000 VNĐ
Nguyễn Thị Duyên : Khu Đô thị Sala - Hà Đông - Hà Nội
Số vốn : 2.625.000.000 VNĐ
Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử
Tin học Hồng Đức tăng trưởng ổn định cả về doanh số và lực lượng. Với số lượng
cán bộ nhân viên lúc đầu chỉ có 15, hiện nay số lượng cán bộ nhân viên của của
công ty đã tăng lên 30 và công ty đã mở thêm một số chi nhánh tại Hà Nội.

Trụ sở chính : Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học Hồng
Đức
Địa chỉ : 273 Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng - HN
Số ĐT : 043.622.6588
Cơ sở 1 : Thiết bị điện tử viễn thông.
Địa chỉ : 257 Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng - HN
Số ĐT : 043.622.6549
Cơ sở 2 : Điện thoại di động
Địa chỉ : 86 Võ Thị Sáu – Hai Bà Trưng – HN.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Số ĐT : 043.226.802
Với hy vọng luôn mang đến cho khách hàng sự hài lòng và an tâm khi sử
dụng những sản phẩm kinh doanh của công ty và nhằm thu được lợi nhuận cao cho
công ty, những năm vừa qua, công ty luôn đáp ứng đầy đủ và kịp thời theo nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng. Với lĩnh vực kinh doanh vận tải hành khách, công ty
luôn đảm bảo về chất lượng loại hình vận tải và trình độ chuyên môn.
Công ty hiện đang phân phối nhiều mặt hàng kinh doanh, các hãng điện
thoại di động có thương hiệu như : Nokia, SamSung, Sony Ericson. Bên cạnh đó,
công ty còn kinh doanh các mặt hàng linh kiện điện tử, viễn thông, máy tính bàn,
máy tính xách tay, và kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản trong ba năm gần đây
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng doanh thu 3,765,265,837 4,382,469,213 5,613,506,743
Lợi nhuận gộp 1,029,367,115 1,292,816,507 1,834,319,778
Số cán bộ nhân
viên
15 16 18
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC

1.2.1 Chức năng
- Mua, bán những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đúng quy cách.
- Kinh doanh những mặt hàng không bị nghiêm cấm.
- Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
- Kinh doanh vận tải theo đúng hợp đồng, đúng quy định.
- Bên cạnh đó, đối với những sản phẩm chưa đáp ứng theo yêu cầu của
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
người tiêu dùng, công ty sẽ sử dụng bộ phận kỹ thuật để hoàn thiện những sản
phẩm theo đúng chất lượng mà khách hàng mong muốn, đảm bảo tính hữu dụng
của sản phẩm.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Vận tải hành khách theo đúng quy định, đúng hợp đồng kinh doanh.
- Tiêu thụ sản phẩm theo đúng giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Trong những năm qua, công ty luôn kinh doanh những mặt hàng đảm bảo
chất lượng, đúng quy cách sản phẩm, đảm bảo giao hàng đúng hạn, đúng hợp đồng
cho khách hàng. Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục phát huy thế mạnh của
mình để đáp ứng nhiều hơn nữa nhu cầu của khách hàng, tiêu thụ ngày càng nhiều
sản phẩm hơn nữa để thu được lợi nhuận cao cho công ty.
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC
1.3.1 . Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 6
Ban giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
Kế hoạch
Phòng kỹ

thuật
Phòng
tiêu thụ
sản
phÈm
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.3.2 Chức năng và quyền hạn của từng bộ phận
a) Ban giám đốc : Có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Hội đồng
thành viên và báo cáo kết quả thực hiện các quyết định đó cho Hội đồng thành
viên.
- Giám đốc : Là người tổ chức, chỉ đạo, điều hành và kiểm tra các mặt hoạt
động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả kinh doanh của
công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên. Tuyển dụng lao động, ban hành quy chế nội bộ công
ty.
- Phó giám đốc : Là người trợ giúp cho Giám đốc trong việc điều hành các
hoạt động kinh doanh của công ty. Thay mặt Giám đốc ký kết hợp đồng.
b) Phòng kế toán: Làm công tác tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về
mặt xây dựng kế hoạch tài chính, quản lý nguồn vốn của công ty. Theo dõi thanh
toán, thống kê…Thực hiện hạch toán kế toán, các hoạt động sản xuất kinh doanh,
lưu trữ những chứng từ sổ sách về tài chính kế toán. Kiểm soát chi phí, thanh toán
lương cho người lao động và thực hiện quyết toán với nhà nước.
c) Phòng kỹ thuật : Tổ chức thực hiện các giải pháp kỹ thuật đảm bảo yêu
cầu của công nghệ kỹ thuật. Xem xét lại các sản phẩm trước khi đem chúng ra tiêu
thụ. Tham mưu với ban lãnh đạo về công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
tiến bộ khoa học để sửa chữa, cải tiến những sản phẩm cũ để có được những sản
phẩm mới đạt chất lượng tốt, mang tiêu thụ để thu lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh
đó, phòng kỹ thuật còn phải quản lý tốt số lượng sản phẩm đã và đang bảo hành do
khách hàng mua sản phẩm của công ty nhưng vẫn còn trong thơì gian bảo hành sản
phẩm.

d) Phòng tiêu thụ sản phẩm : Có trách nhiệm tổ chức thực hiện tiêu thụ sản
phẩm, quản lý theo dõi các đại lý bán sản phẩm của công ty. Tập hợp toàn bộ nhu
cầu tiêu thụ sản phẩm từ đó tham mưu cho lãnh đạo công ty để có những quyết
định đúng đắn về công tác tiêu thụ sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
e) Phòng kế hoạch : Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn
và dài hạn của công ty như: Tài chính, lao động, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và các
kế hoạch liên quan đến hoạt động của công ty. Tham khảo ý kiến của các phòng có
liên quan để phân bổ kế hoạch kinh doanh của công ty. Thường xuyên dự báo về
cung cầu, giá cả hàng hoá thị trường trong phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho
việc kinh doanh của công ty. Tổ chức quản lý các thông tin kinh tế, báo cáo thống
kê trong toàn bộ công ty để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên Giám
đốc hoặc báo cáo đột xuất khi Giám đốc yêu cầu và báo cáo lên cấp trên theo quy
định.
1.4 . TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC
Việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán
trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế
toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để
cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng
sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ
kế toán. Để đảm bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của
doanh nghiệp phải căn cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào
đặc điểm tổ chức vào quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vào hình thức
phân công quản lý, khối lượng, tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính cũng như yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán
bộ quản lý và cán bộ kế toán. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán ở công ty có mối
quan hệ chặt chẽ với hình tổ chức công tác kế toán.
Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử Tin học Hồng Đức hiện đang

áp dụng công tác hạch toán kế toán tập trung, phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ
thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ việc thu nhận chứng từ, phân loại xử lý
chứng từ đến ghi sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp và lập các báo cáo tài chính hàng
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
quý, còn ở các phòng ban do trưởng, phó các phòng ban có trách nhiệm xử lý các
chứng từ ban đầu như : Tiền lương, bảo hiểm của cán bộ công nhân viên thuộc
phạm vi quản lý của mình.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng : Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, tài
chính, tổ chức bộ máy kế toán hợp lý. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong việc
tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê, đồng thời có nhiệm
vụ kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp : Nhận chứng từ của các bộ phận kế toán gửi lên, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp của các chứng từ và tập hợp chi phí liên quan đến
quá trình bán hàng và kinh doanh của công ty, xác định kết quả kinh doanh và lập
báo cáo tài chính.
Kế toán bán hàng : Theo dõi quá trình bán hàng và công tác quản lý nghiệp
vụ bán hàng của công ty, đồng thời theo dõi đến tình hình thanh toán của khách
hàng.
Kế toán tiền lương : Hạch toán tiền lương cho từng bộ phận, quản lý các
khoản chi tiêu khác của công ty, theo dõi các khoản trích nộp như : Trích BHXH,
BHYT
Kế toán thanh toán : Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, làm nghiệp vụ giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thanh toán với
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 9
Kế toán trưởng
Bộ phận
kế toán
tiền lương

BHXH
Bộ phận
kế toán
bán hàng
Bộ phận
kế toán
thanh toán
Bộ phận
kế toán
tổng hợp
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
người bán, các khoản vay tín dụng, tạm ứng.
1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC
-Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006, áp
dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư ban hành kèm theo hướng
dẫn thực hiện các chuẩn mực đó.
-Niên độ kế toán được công ty áp dụng là niên độ kế toán năm bắt đầu từ
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm tài chính tương ứng.
- Kế toán : tháng
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
-Phương pháp lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho: áp dụng chuẩn mực kế
toán số số 149/2001/QĐ-BTC
-Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định : theo QĐ 206/2003
Một số tài khoản thường dùng :
TK 111 : “ Tiền mặt”
TK 112 : “ Tiền gửi ngân hàng”
TK 131 : “ Phải thu của khách hàng”

TK 331 : “ Phải trả người bán”
TK 156 : “ Hàng hóa”
TK 532 : “ Giảm giá hàng bán”
Chế độ sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Điện tử
Tin học Hồng Đức
Căn cứ vào loại hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, trình độ
nghiệp vụ chuyên môn vững vàng của đội ngũ nhân viên kế toán và các trang thiết
bị phòng kế toán, cùng với cơ sở nhận biết nội dung, đặc điểm, trình tự và phương
pháp ghi chép của mỗi hình thức kế toán, công ty đã áp dụng hình thức Chứng từ
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
ghi sổ. Theo hình thức kế toán này,các sổ sách mà công ty đã sử dụng là:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi
sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
( theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán :
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 12
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng kê
tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Vận dụng chế độ báo cáo kế toán tài chính
Báo cáo tài hính của công ty được lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006 về “Chế độ kế toán doanh nghiệp” gồm có 3 loại sau:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN

Trong đó, Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh được lập và
gửi vào cuối mỗi quý, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính
được lập và gửi vào cuối mỗi năm tài chính.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành, lập kế hoạch và ra
quyết định kinh doanh, kế toán công ty còn lập một số báo cáo dùng cho nội bộ
quản trị như sau:
- Báo cáo tồn quỹ tiền mặt
- Báo cáo tổng hợp kiểm kê công nợ
- Báo cáo kiểm kê vật tư
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN
HỌC HỒNG ĐỨC
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TIN HỌC HỒNG ĐỨC
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là kinh doanh hàng tiêu dùng
do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi người đều phải có trình độ đại học mà
chỉ bắt buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những người làm trong
phòng kế toán là phải có bằng đại học.
Tổng số lao động hiện có: 18 người. Bộ máy quản lý của Cụng ty theo hỡnh
thức tập trung, chức năng gọn nhẹ.
Trong đó:
Trình độ đại học: 07 người
Trình độ cao đẳng: 02 người
Công nhân kỹ thuật lành nghề: 08 người
Lao động phổ thông: 01 người
Trong lĩnh vực sản xuất: 07 người

Trong lĩnh vực kế hoạch: 01 người
Trong lĩnh vực kĩ thuật: 01 người
Trong lĩnh vực kế toán 04 người
Trong lĩnh vực quản lý: 02 người
Trong lĩnh vực hậu cần: 01 người
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 15
Chuyờn tt nghip GVHD:Th.S. Lờ Th Hng Sn
2.2. PHNG PHP XY DNG QU LNG TI CễNG TY TNHH
THNG MI K THUT IN T TIN HC HNG C
Do cú quy mụ khụng ln, vỡ vy hin nay, Cụng ty TNHH Thng mi K
thut in t Tin hc Hng c ch thc hin mt phng phỏp tớnh lng tr cho
cụng nhõn viờn, c b phn vn phũng v b phn sn xut: Tớnh lng tr theo
thi gian lao ng. Vỡ l mt Doanh nghip t nhõn, nờn mc lng ca cụng
nhõn viờn Cụng ty khụng thc hin theo ch H s nh cỏc C quan hnh chớnh
Nh nc, mc lng c tr thc t l tho thun da trờn nng lc lm vic
ca mi cỏ nhõn, nhng u c quy nh mc mt bng chung i vi xó hi.
tớnh lng BHXH cựng cỏc khon trớch khỏc, Cng ty TNHH Thng mi K
thut in t Tin hc Hng c vn da trờn mc h s lng c bn theo quy
nh ca Nh nc.
i vi nhiu Doanh nghip cú sn xut sn phm, thụng thng B phn
sn xut tớnh lng theo sn phm. Nhng vỡ sn phm Cụng ty sn xut cú c
thự riờng l cỏc thnh phm ni tht nh bn gh, t, sn g thi gian sn xut cú
th kộo di, nờn phng phỏp tớnh lng vn theo thi gian lao ng.
Qu tin lng ca cụng ty l ton b s tin lng tr cho cỏn b cụng
nhõn viờn ca Cụng ty. Hin nay Công ty TNHH Thơng mại Kỹ thuật Điện tử Tin
học Hồng Đức xõy dng qu tin lng trờn tng Doanh thu bỏn hng v cung cp
dch v. Hng thỏng phũng k toỏn tng hp ton b doanh s bỏn hng v cung
cp dch v lm c s tr lng cho cụng nhõn viờn ca Cụng ty thỏng ú.
2.2.1. Xỏc nh n giỏ tin lng.
Hng thỏng, cn c vo bng chm cụng ca ton nhõn viờn trong Cụng ty,

k toỏn tng hp lp bng tng cụng, t ú tớnh ra tin lng thỏng ca cỏn b
cụng nhõn viờn.
2.2.2. Nguyờn tc tr lng v phng phỏp tr lng.
Vic chi tr lng Cụng ty do th qu thc hin, th qu cn c vo cỏc
chng t: Bng Thanh Toỏn Tin Lng, Bng thanh toỏn cỏc khon trớch theo
SVTH: Lờ Th Thanh Hng MSSV1:10012023 - Lp: CDKT12CTH Trang: 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
lương” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên
khi nhận tiền phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng mà
công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền
của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với
công nhân viên chưa nhận lương.
Hình thức tính lương theo thời gian tại Công ty: Với sự năng động trong
cách tổ chức, nên cách tính lương của Công ty cũng mang tính đơn giản và gắn với
thực tế hiện nay:
Công thức tính:
Lương
tháng
=
Lương cơ bản thoả thuận + Lương phụ cấp
x
Ngày công
làm thực
tế
+ thưởng
26 ngày
Kế toán tính lương cho công nhân viên dựa theo Bảng chấm công tại văn
phòng và Bảng chấm công tại bộ phận vận chuyển do Quản lý vận chuyển thống
kê nộp lên Phòng kế toán hàng tháng.
Dựa trên tổng số lương phải trả hàng tháng cho công nhân viên, kế toán trích

trong quỹ lương đã tính trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để trả
lương cho nhân viên.
Phụ cấp hàng tháng: Gồm các khoản trợ cấp đi lại, điện thoại Công ty
dựa trên công việc thực tế và quá trình hoạt động của mỗi cá nhân để tính lương
phụ cấp. Tiền phụ cấp hàng tháng cũng được tính dựa trên số ngày công đi làm của
nhân viên. Nếu trong tháng đó, nhân viên nghỉ thì sẽ không được tính phụ cấp ngày
đó.
Phụ cấp ăn trưa: Đối với mỗi cán bộ công nhân viên, Công ty hỗ trợ ăn
trưa 10.000đ/người/ngày, tiền ăn trưa này được tính dựa trên số ngày đi làm của
nhân viên, nếu nghỉ làm trong tháng, nhân viên sẽ không được tính tiền phụ cấp ăn
trưa. Đối với Bộ phận sản xuất sẽ có Tổ cấp dưỡng trực tiếp đảm bảo cung cấp ăn
trưa.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng – MSSV1:10012023 - Lớp: CDKT12CTH Trang: 17

×