Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

GỢI Ý HỆ THỐNG TÌNH HUỐNG MINH HỌA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO NĂM 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.69 KB, 55 trang )

Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
1

GỢI Ý HỆ THỐNG TÌNH HUỐNG MINH HỌA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO NĂM 2014

Chủ đề 1. Trình bày chỉ tiêu liên quan trên BCTC.
Nguồn: Chuẩn mực 21, QĐ 15, TT161, 244

Ví dụ 1.1.

Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán bao gồm


TÀI SẢN


số

Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số
đầu
năm
- Phải thu khách hàng
131

576.000



- Trả trước cho người bán
132

20.000

- Phải thu dài hạn của khách hàng
211

144.000

NGUỒN VỐN




- Phải trả người bán
312

560.000

- Người mua trả tiền trước
313

170.000

- Phải trả dài hạn người bán
331

140.000



Phương pháp lập cụ thể các chỉ tiêu như sau:
- Phải thu khách hàng: Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 131 có số dư nợ, xác định các khoản
nợ ngắn hạn để lập: 80% (120.000+350.000+250.000) = 576.000
- Trả trước cho người bán: Căn cứ vào các sổ chi tiết của tài khoản 331 có số dư nợ, tổng
hợp lại để lập: 5.000+15.000 = 20.000.
……
(Các chỉ tiêu khác thuyết minh cách lập tương tự)

Chủ đề 2: Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý: Chuẩn mực 10, QĐ 15 và tham khảo thông tư 179

Ví dụ 2.1.
5/12: Tăng 5000 USD do khách hàng thanh toán nợ phải thu, tỷ giá khi cho nợ là
19,8/USD, tỷ giá TT là: 20,1/USD
o Quy đổi 5.000 USD theo giá TT: 5.000 x 20.1 = 100.500
o Quy đổi 5.000 USD theo tỷ giá ghi sổ: 5.000 x 19,8 = 99.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
2
o Chênh lệch tỷ giá: 100.500 – 99.000 – 1.500
o Bút toán:
Nợ TK 112 (2) 100.500
Có TK 131 99.000
Có TK 515 1.500
Ghi đơn Nợ TK 007: 5.000 USD

10/12: Giảm 10.000 thanh toán nợ phải trả cho người bán, tỷ giá khi nhận nợ là 20/USD
tỷ giá TT là 20,2 /USD.

o Quy đổi 10.000 theo tỷ giá 20: 10.000 x 20 = 200.000
o Quy đổi 10.000 theo tỷ giá ghi sổ TK 112 (2): 10.000 x 20.2 = 202.000
o Chênh lệch tỷ giá: 2.000
o Bút toán:
 Nợ TK 331 (Công ty K) 200.000
 Nợ TK 635 2.000
 Có TK 112 (2) 202.000
Ghi đơn
15/12: Nhập kho hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD, chưa thanh toán tiền (Thời
hạn thanh toán 10 ngày), thuế Nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá TT 20,2/USD. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ.
o Quy đổi giá mua theo tỷ giá 20.2: 10.000 x 20.2 = 202.000
o Thuế nhập khẩu: 202.000 x 10% = 20.200
o Giá vốn hàng nhập khẩu: 202.000 + 20.200 = 222.200
o Bút toán:
Nợ TK 156 222.200
Có TK 331 202.000
Có TK 333 (3333) 20.200
Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 222.200 x 10% = 22.220
Nợ TK 133 22.220
Có TK 333 (33312) 22.220


Nộp thuế bằng TGNH
Nợ TK 333 42.420
(Nợ TK 3333: 20.200; 33312: 22.220)
Có TK 112 (1) 42.420

Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA

3

25/12: Vay ngắn hạn bằng USD để thanh toán tiền nhập khẩu lô hàng ngày 15/12. Ngân
hàng chuyển thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế: 20,25/USD.
Quy đổi 10.000 theo tỷ giá ghi sổ 20,2: 202.000
Quy đổi 10.000 theo tỷ giá thực tế 20,25: 202.500
Chênh lệch tỷ giá: 500
Nợ TK 331 202.000
Nợ TK 635 500
Có TK 311 202.500

Ví dụ 2.2.
- Khi DN nhận lô hàng xuất khẩu ủy thác:
Ghi đơn Nợ TK 003: 100.000 USD x18,2 = 1.820.000
- Khi lô hàng đã được xác định là xuất khẩu:
Ghi đơn Có TK 003: 1.820.000
- Số tiền xuất khẩu: 100.000 USD x 18.2 = 1.820.000
Nợ TK 131 (Khách hàng nước ngoài) 1.820.000
Có TK 331 (Công ty C) 1.820.000

- Nhận tiền thuế XK do bên ủy thác chuyển sang: 1.050 x 18.2 = 19.110
Nợ TK 112 (1) 19.110
Có TK 3388 (Thuế XK nộp hộ cty C) 19.110
- Nộp thuế xuất khẩu Nợ TK 338 (Thuế XK nộp hộ cty C) 19.110
Có TK 112 (1) 19.110

- Hoa hồng ủy thác Nợ TK 131 (Công ty C) 60.060
Có TK 511 54.600
Có TK 333 (1) 5.460


Lưu ý : Nếu thuế XK trừ vào tiền hàng thì ghi Nợ TK 331/Có TK 138 (Nếu đã nộp,
hoặc Có TK 338 nếu chưa nộp)

Ví dụ 2.3.
o Số tiền chiết khấu = 1% x 200.000 = 2.000
o Số tiền thu được = 200.000 – 2.000 = 198.000
Khoản chiết khấu:
+ Nợ TK 635 39.000 2.000 x 19,5 = 39.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
4
Có TK 131 38.400 2.000 x 19,2 = 38.400
Có TK 515 600
Tiền hàng thu được:
+ Nợ TK 112 198.000 x 19,5 = 3.861.000
Có TK 131 198.000 x 19.2 = 3.801.600
Có TK 515 59.400
(Có thể gộp 2 bút toán trên thành 1 bút toán)

Ví dụ 2.4.
Gợi ý trả lời:
 Phản ánh trị giá nhập khẩu theo hóa đơn: 300.000 x 19.3 = 5.790.000
 Thanh toán bằng tiền kí quỹ: 180.000 x 19 = 3.420.000
 Thanh toán bằng tiền vay: 120.000 x 19.3 = 2.316.000
Nợ TK 156 5.790.000
Có TK 144 3.420.000
Có TK 311 2.316.000
Có TK 515 54.000
 Xác định các loại thuế:
Giá tính thuế: 310.000 x 19.3 = 5.983.000

Thuế NK = 5.983.000 x 15% = 897.450
Thuế TTĐB = (5.983.000+897.450) x 30% = 2.064.135
Thuế GTGT hàng NK = (5.983.000+897.450+2.064.135) x 10% = 894.458,5
+ Nợ TK 156 2.961.585
Có TK 333 2.961.585 (Có 3333: 897.450; Có TK 3332 2.064.135)
+ Nợ TK 133 894.458,5
Có TK 333 (33312) 894.458,5

+ Nợ TK 333 3.856.043,5
(3332: 2.064.135; 3333: 897.450; 33312: 894.458,5 )
Có TK 112 3.856.043,5
+ Nợ TK 156 40.000
Nợ TK 133 4.000
Có TK 112 44.000
Ví dụ 2.5.
Học viên tự làm
Ví dụ 2.6
a. Các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả, VCSH
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
5
- Tất cả các khoản mục tài sản, nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán được chuyển
đổi theo tỷ giá cuối kỳ (Tỷ giá ngày 31/12/2010: 1€ = 22.500 đ).
- Các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu tại ngày mua (gồm vốn đầu tư của chủ sở
hữu, thặng dư vốn cổ phần và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) được chuyển đổi theo tỷ
giá tại ngày mua 01/01/2010 (1€ = 20.000 đ).
- Riêng khoản mục lợi nhận sau thuế chưa phân phối từ sau ngày mua được tính toán
sau khi đã chuyển đổi các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí theo tỷ giá trung bình (1€
= 21.500 đ) và phần cổ tức đã trả theo tỷ giá tại ngày công bố (1€ = 21.000 đ).
Các khoản mục của Bảng CĐKT của Công ty S năm 2010 được chuyển đổi như sau:


Khoản mục
Số tiền (€)
Tỷ giá
Quy đổi ra VND
TỔNG TÀI SẢN
66.000
22.500
1.485.000.000
NỢ PHẢI TRẢ
44.000
22.500
990.000.000
VỐN CHỦ SỞ HỮU
22.000

495.000.000
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
18.000
20.000
360.000.000
- Lợi nhuận ST chưa phân phối
4.000

(1) 83.500.000
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
-
-
(2) 51.500.000
Tổng Nguồn vốn

66.000

1.485.000.000

b) Các chỉ tiêu chi phí, doanh thu, lợi nhuận
Các khoản doanh thu và thu nhập khác, chi phí được chuyển đổi theo tỷ giá trung
bình cả năm 2010 (giả thiết tỷ giá trung bình xấp xỉ tỷ giá thực tế) như sau:

Khoản mục
Số tiền
(€)
Tỷ giá
Quy đổi ra
VND
- Tổng doanh thu và thu nhập khác
20.000
21.500
430.000.000
- Tổng chi phí (gồm cả thuế TNDN)
(17.000)
21.500
(365.500.000)
- Lợi nhuận sau thuế TNDN
3.000

64.500.000
- LN ST TNDN tại ngày 01/01/2010
2.000
20.000
40.000.000

- Cổ tức đã trả
(1.000)
21.000
(21.000.000)
- LN ST tại 31/12/2010
4.000

83.500.000

Chú ý:
(1) Khoản mục LN chưa phân phối được xác định sau khi đã chuyển đổi doanh thu
và thu nhập khác, chi phí theo tỷ giá trung bình và cổ tức đã trả theo tỷ giá tại ngày công bố.
(2) Phân tích chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi BCTC năm 2010 của
Công ty S như sau:
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
6

Tài sản thuần đầu năm 2010
20.000 (22.500 - 20.000) = 50.000.000
Lợi nhuận thuần trong năm 2010
3.000 (22.500 - 21.500) = 3.000.000
Cổ tức đã trả năm 2010
1.000 (22.500 - 21.000) = (1.500.000)
Cộng:
51.500.000

Phần chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi BCTC của Công ty con S
51.500.000 đ được báo cáo thành một chỉ tiêu riêng trong phần vốn chủ sở hữu trên BCTC
hợp nhâts.


Chủ đề 3: Kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, QĐ 15.

Ví dụ 3.1.
1. Học viên tự làm
2. Thực hiện yêu cầu trên trong trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK (Biết
lượng tồn kho kiểm kê cuối kì là: 1.400). Giả định NVL xuất kho toàn bộ dùng cho SXSP.
+ Kết chuyển đầu kì
Nợ TK 611 15.000.000
Có TK 152 15.000.000
+ Nợ TK 611 22.000.000
Nợ TK 133 2.200.000
Có TK 331 24.200.000
+ Nợ TK 611 6.000.000
Có TK 631 6.000.000

+ Nợ TK 611 12.500.000
Nợ TK 133 1.250.000
Có TK 112 13.750.000
+ Cuối kì:
Giá gốc VL tồn CK = 1.000 x 12.500 + 400 x 12.000 = 17.300.000
Giá gốc VL sử dụng trong kì = 15.000.000 + 40.5000.000 – 17.300.000 =
= 38.200.000
Nợ TK 152 17.300.000
Nợ TK 621 38.200.000
Có TK 611 55.500.000

Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA

7
Ví dụ 3.2. Câu 2, đề thi năm 2006 (2,0 điểm).
a.Anh (Chị) hãy trình bày nội dung phương pháp bình quân gia quyền áp dụng trong
tính giá nguyên liệu, vật liệu?
Gợi ý trả lời:
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Công thức tính
- Trường hợp đơn giá bình quân được xác định cả kì
- Trường hợp đơn giá bình quân được xác định sau mỗi lần nhập

b.Một DN Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp KT, tính giá TT xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Hãy cho ví
dụ gồm: 3 nghiệp vụ nhập kho, 2 nghiệp vụ xuất kho, biết rằng số liệu tồn đầu tháng là: số
lượng 10.000, thanh tiền: 30.000.000. Hãy tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ đó.

Ví dụ 3.3. Học viên tự làm
Ví dụ 3.4. Câu 4, đề chẵn năm 2009.
1. Hãy tính toán giá NVLA theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ và định
khoản các nghiệp vụ nói trên, Biết NVLA mua vào để SXSP thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Đơn giá bình quân gia quyền cả kì (Đơn vị tính 1.000 đ)
= (10.000 x 20 + 20.000 x (21 - 20) + (40.000 - 5.000) x 22) = 22
(10.000 + 40.000 – 5.000)
 Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
1. Nợ TK 152 (400.000)
Có TK liên quan (331) (400.000)
Nợ TK 152 420.000

Nợ TK 133 42.000
Có TK liên quan (331) 462.000
(Chế độ kế toán hướng dẫn cách điều chỉnh thứ 2: Chỉ ghi nhận thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ và phần giá thực tế khác giá tạm tính)
2. Kế toán tạm lưu hóa đơn chưa ghi sổ
3 Ngày 9.6, kế toán ghi
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
8
Giá vốn VL A thực tế nhập kho: 40.000 x 22 = 880.000
Giá trị LV A thiếu: 2.000 x 24.2 = 48.400 (Gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 152 880.000
Nợ TK 133 88.000
Nợ TK 1381 48.400
Có TK 331 1.016.400
4 Trị giá vốn thực tế xuất kho = 30.000 x 22 = 660.000
Nợ TK 621 660.000
Có TK 152 660.000
5. Giá vốn VL A trả lại người bán: 5.000 x 22 = 110.000 (Theo giá thực tế lô hàng)
Nợ TK 331 121.000
Có TK 152 110.000
Có TK 133 11.000
Yêu cầu 2. Thực hiện lại yêu cầu trên nếu DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì. Biết rằng, Biên bản kiểm kê cuối kì NVL A tồn: 15.000 kg.
 Đơn giá bình quân gia quyền cả kì (Đơn vị tính 1.000 đ)
= (10.000 x 20 + 20.000 x (21 - 20) + (40.000- 5.000) x 22) = 22
(10.000 + 40.000 – 5.000)
 Định khoản các nghiệp vụ
1. Đầu kì, kết chuyển số dư hàng tồn kho
Nợ TK 611 200.000

Có TK 152 200.000
2. Điều chỉnh chênh lệch giá Tạm tính, giá thực tế: 20.000 x (21 -20) = 20.000; Ghi nhận
thuế GTGT đầu vào được KT: 42.000.
Nợ TK 611 20.000
Nợ TK 133 42.000
Có TK liên quan 62.000
3. Giá vốn VL A thực tế nhập kho: 40.000 x 22 = 880.000

Giá trị LV A thiếu: 2.000 x 24.2 = 48.400
Nợ TK 611 880.000
Nợ TK 133 88.000
Nợ TK 1381 48.400
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
9
Có TK 331 1.016.400
4. Giá vốn VL A trả lại người bán: 5.000 x 22 = 110.000
Nợ TK 331 121.000
Có TK 611 110.000
Có TK 133 11.000
5. Các nghiệp vụ cuối kì:
Giá vốn VLA tồn cuối kì: 15.000 x 22 = 330.000
Giá vốn VLA sử dụng trong kì =
200.000 + 20.000 +880.000 – 330.000 – 110.000 = 660.000
Nợ TK 152 330.000
Có TK 611 330.000
Nợ TK 621 660.000
Có TK 611 660.000

Ví dụ 3.5.

Yêu cầu 1:
 Đơn giá mua bình quân hàng hóa A =
= (1.500x10.000 + 2000 x 11.000+ 1.500x12.000)/(1.500 + 2.000+ 1.500) =
54.000.000/5.000 = 11.000
 Trị giá mua hàng hóa A xuất bán = 3.000 x 11.000 = 33.000.000
 Trị giá mua hàng hóa A tồn cuối kì = 55.000.000 – 33.000.000 = 22.000.000
 Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa A xuất bán
= (300.000+ 2.180.000)/(55.000.000 + 70.000.000) x 33.000.000 = 654.720
Giá vốn thực tế hàng hóa A xuất bán = 33.000.000 + 654.720 = 33.654.720
 Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa A tồn kho
= (300.000+ 2.180.000/(55.000.000 + 70.000.000) x 22.000.000 = 436.480
Trị giá vốn thực tế hàng hóa A tồn kho = 22.000.000 + 436.480 = 22.436.480
Đơn giá tồn cuối kì = 22.436.480/2.000 = 11.218,24
Yêu cầu 2: Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa A là 10.000/Tấn, thấp
hơn giá gốc tồn kho nên doanh nghiệp phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức trích lập dự phòng = 2.000 (11.218,24 – 10.000) = 2.436.480
Định khoản: Nợ TK 632/Có TK 159 2.436.480
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
10

Ví dụ 3.6. Câu 2, đề chẵn năm 2008 (1,0 điểm)
Xem xét lập dự phòng cho từng đối tượng HTK
 Hàng hóa A:
o Tổng giá trị thuần có thể thực hiện đươc: 400.000 – 25.000 = 375.000, nhỏ
hơn giá gốc nên hàng hóa A là đối tượng cần lập dự phòng giảm giá.
o Mức dự phòng 31/12/2008 = 400.000 – 375.000 = 25.000
 Sản phẩm C:
o Tổng giá trị thuần … = 560.000 – 20.000 = 540.000, lơn hơn giá gốc nên
SP C không thuộc đối tượng lập dự phòng giảm giá.

 NVL B:
o Do NVL B được dự trữ để SX SP C, mà SP C thì có giá bán cao hơn giá
thành nên NVL B không thuộc đối tượng lập dự phòng giảm giá.
 Tổng hợp các khoản dự phòng giảm giá HTK cần trích 31/12/08 là 25.000
o Mức dự phòng cần trích lập bổ sung: 25.000 – 2.000 = 23000
o Định khoản: Nợ TK 632 23.000
Có TK 159 23.000
Ví dụ 3.7
Hàng hóa A
- Tổng NRV = 500 (430 – 25) + 500 (400 – 25) = 390.000. Thấp hơn giá gốc của
HH A. Hàng hóa thuộc diện lập dự phòng giảm giá. Mức dự phòng cần trích:
400.000 – 390.000 = 10.000
NVL B
- VLB sử dụng cho sản xuất: Do VLB dùng sản xuất SPC mà SPC có giá bán thông
thường cao hơn giá vốn. Nên NVL B không phải lập dự phòng giảm giá.
- VLB bán ra ngoài: NRV = 500 (140 – 5) = 67.500, thấp hơn giá gốc…… Mức
dự phòng cần trích: 7.500
Sản phẩm C
- Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10. Tuy nhiên trong
5000 đơn vị tồn kho, có 10% hàng sắp đến hạn, doanh nghiệp dự kiến bán giảm
giá với giá bán 90.
Tổng NRV = 4.500 (110 – 10) + 500 (90 – 10) = 490.000. Thấp hơn giá gốc…
Mức dự phòng cần trích: 10.000.
Tổng hợp
Tổng mức dự phòng cần trích năm N: 10.000 + 10.000 + 7.500 = 27.500. Mức dự
phòng trích bổ sung: 27.500 – 10.000 = 17.500
Nợ TK 632/Có TK 159 17.500
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
11

Ví dụ 3.8,3.9
Học viên tự làm, lưu ý
- Xem chế độ kế toán phần TK 138 (1381) hoặc TK 3381

Chủ đề 4 : Kế toán chi phí SX, thành phẩm theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, Quyết định 15

Ví dụ 4.1.
 Chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kì:
= 10.000 + 1.500 + 5.000 – 2.200 – 300 – 100 = 13.900
 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
1. Nợ TK 621 10.000
Nợ TK 627 1.400
Có TK 152 11.400
2. Nợ TK 621 1.500
Có TK 152 1.500
3. Nợ TK 621 5.000
Nợ TK 133 500
Có TK 331 5.500
4. Nợ TK 621 (2.200)
Có TK 152 (2.200)
5. Nợ TK 152 300
Có TK 621 300
6.Nợ TK 632 100
Có TK 621 100
Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 154 13.900
Có TK 621 13.900 .
Ví dụ 4.2.
Yêu cầu 1

* Định khoản tập hợp chi phí SX
+ Nợ TK 621 150.000.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
12
Có TK 152… 150.000.000
+ Nợ TK 622 33.000.000
Có TK 334 28.000.000
Có TK 338 5.000.000
+ Nợ TK 627 48.500.000
Có TK 152 3.500.000
Có TK 153 2.000.000
Có TK 334 8.000.000
Có TK 338 1.500.000
Có TK 214 30.000.000
Có TK 141 500.000
Có TK 111 3.000.000

+ Nợ TK 621 (5.000.000)
Có TK 152 (5.000.000)

+ Nợ TK 154 145.000.000
Có TK 621 145.000.000

+ Nợ TK 154 33.000.000
Có TK 622 33.000.000

+ Xác định và phân bổ chi phí SXC cố định
- Chi phí SXC cố định được kết chuyển tính giá thành: 80% x 40.000.000
= 32.000.000

- Tổng chí phí SXC được kết chuyển: 32.000.000 + 8.500.000 = 40.500.000
- CPSXC CĐ tính vào chi phí trong kì: 40.000.000 – 32.000.000 = 8.000.000

+ Nợ TK 154 40.500.000
Nợ TK 632 8.000.000
Có TK 627 48.500.000

 Xác định giá thành sản xuất:
= 145.000.000 + 33.000.000 + 40.500.000 = 218.500.000
 Giá thành đơn vị sản phẩm = 218.500.000/1.000 = 218.500
 Tổng giá thành SP nhập kho = 218.500 x 800 = 174.800.000
 Tổng giá SP gửi bán ngay = 218.500 x 200 = 43.700.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
13

+ Nợ TK 155 174.800.000
Nợ TK 157 43.700.000
Có TK 154 218.500.000

Yêu cầu 2
Các nghiệp vụ có sự thay đổi khi DN áp dụng PP KKĐK:
- Tập hợp CP NVLTT
- Tập hợp CPSXC: phụ tùng thay thế, nhiên liệu, CCDC
- Các nghiệp vụ kết chuyển từng khoản mục CP để tính giá thành
- Kết chuyển giá thành sản xuất
Các nghiệp vụ phát sinh thêm:
- Kết chuyển trị giá NVL còn lại cuối kì
- Kết chuyển giá thành thành phẩm tồn đầu kì


Các nghiệp vụ khác không thay đổi
Định khoản các nghiệp vụ có thay đổi và phát sinh thêm
- Kết chuyển giá thành thành phẩm tồn đầu kì
Nợ TK 632 42.400.000
Có TK 155 42.400.000
- Kết chuyển NVL tồn tại nơi SX cuối kì
Nợ TK 152 5.000.000
Có TK 611 5.000.000

- K/c giá trị NVL thực tế sử dụng trong kì: 150.000.000 – 5.000.000 = 145.000.000.
Nợ TK 621 145.000.000
Có TK 611 145.000.000

- Tập hợp CPSXC:
Nợ TK 627 5.500.000
Có TK 611 5.500.000

- Các khoản chi phí SXC khác cách hạch toán không thay đổi
- CÁc nghiệp vụ kết chuyển CPSX
Nợ TK 631 218.500.000
Nợ TK 632 8.000.000
Có TK 621 145.000.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
14
Có TK 622 33.000.000
Có TK 627 48.500.000

- Kết chuyển giá thành:
Nợ TK 632 218.500.000

Có TK 631 218.500.000

Chủ đề 5: Kế toán tài sản cố định HH, VH
Nguồn: Chuẩn mực số 03,04, QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 5.1.
Yêu cầu 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ:
1. Nợ TK 211 1.200.000
Có TK 241 (2) 1.200.000
2. Xác định nguyên giá TSCĐ = 450.000 + 20.000 + 10.000 + 10.000 – 8.000 –
2.000 = 480.000.
 Tập hợp chi phí mua, lắp đặt chạy thử
+ Nợ TK 241(1) 490.000
Nợ TK 133 45.000
Có TK 331 495.000
Có TK 152 30.000
Có TK 334,338 10.000
 Ghi nguyên giá TSCĐ
+ Nợ TK 211 480.000
Nợ TK 155 8.000
Nợ TK 152 2.000
Có TK 241 (1) 490.000
 Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414 480.000
Có TK 411 480.000

3. Nợ TK 214 200.000
Nợ TK 222 500.000
Có TK 211 600.000
Có TK 711 100.000


Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
15
4. + Nợ TK 214 200.000
Nợ TK 811 160.000
Có TK 211 360.000
+ Nợ TK 112 165.000
Có TK 711 150.000
Có TK 333 (1) 15.000

5. + Nợ TK 217 3.000.000
Có TK 211 600.000
Có TK 213 2.400.000
+ Nợ TK 214 (1) 60.000
Nợ TK 214 (3) 240.000
Có TK 214 (7) 300.000

Bảng tính, phân bổ khấu hao
Tháng 9/N
Số
TT
Chỉ tiêu
Số

m
SD
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK
627

TK
641
TK
642
TK
632
Giá trị
phải KH
Số KH
tháng
I
K.h TSCĐ tháng 8
X
x
245.000
180.000
20.000
45.000
-
II
K. hao TSCĐ tăng T9
X







Nhà xưởng SX

10
1.200.000
10.000
10.000




Thiết bị SX
10
480.000
4.000
2.000




Nhà VP cho thuê
10
600.000
5.000



5.000

Quyền SD đất
20
2.400.000
10.000




10.000
III
K. hao TSCĐ giảm T9








Nhà văn phòng
10
600.000
5.000


5.000


Xe ô tô nhượng bán
10
360.000
3.000

1.000




Nhà VP cho thuê
10
600.000
5.000


5.000


Quyền SD đất
20
2.400.000
10.000


10.000

IV
K.h TSCĐ tháng 9
X
X

192.000
19.000
25.000
15.000

 Định khoản ghi nhận khấu hao

Nợ TK 627 193.000
Nợ TK 641 19.000
Nợ TK 642 25.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
16
Nợ TK 632 15.000
Có TK 214 252.000

Bảng tính, phân bổ khấu hao
Tháng 10/N
Số
TT
Chỉ tiêu
Số

m
SD
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK
627
TK
641
TK
642
TK
632
Giá trị
phải KH

Số KH
tháng
I
K.h TSCĐ tháng 9
X
x
251.000
192.000
19.000
25.000
15.000
II
K. hao TSCĐ tăng T10
X







Thiết bị SX
10
480.000
4.000
2.000



III

K. hao TSCĐ giảm T10








Xe ô tô nhượng bán
10
360.000
3.000

2.000


IV
K.h TSCĐ tháng 10
X
X

194.000
17.000
25.000
15.000

Ví dụ 5.2.
Yêu cầu 1
- Xác định nguyên giá TSCĐ

= 450.000 + 20.000 + 10.000 + 10.000 – 8.000 – 2.000 = 480.000.
- Khấu hao hàng năm: 480.000/10 = 48.000
- Khấu hao hàng tháng: 48.000/12 = 4.000
- Khấu hao năm N = 15/30 x 4.000 + 4.000 x 3 = 14.000
- Khấu hao năm N+10 = 48.000 – 14.000 = 34.000
Yêu cầu 2
- Tính khấu hao đến 30/6/N+5:
= 14.000 + 48.000 x 4 + 48.000/2 = 230.000
Nợ TK 214 230.000
Nợ TK 811 250.000
Có TK 211 480.000

Nợ TK 112 330.000
Có TK 711 300.000
Có TK 3331 30.000



Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
17
Ví dụ 5.3
Yêu cầu 1: Định khoản kế toán tại công ty HH (Đơn vị 1.000đ)
 Nợ TK 214 250.000
Nợ TK 811 700.000
Có TK 211 950.000
 Nơ TK 131 880.000
Có TK 711 800.000
Có TK 333 (1) 80.000
 Nợ TK 211 870.000

Nợ TK 133 87.000
Có TK 131 957.000
* Số tiền chênh lệch Công ty HH phải thanh toán = 957.000 – 880.000 = 77.000
Nợ TK 131 77.000
Có TK 112 77.000
* Tiền sử dụng từ quỹ đầu tư phát triển là 70.000
Nợ TK 414 70.000
Có TK 411 70.000
(Lưu ý, về mặt tài chính, lợi nhuận từ giao dịch trao đổi tài sản là 100.000 phải được dùng
để tài trợ cho tài sản tăng thêm)
Yêu cầu 2:
- Tỷ lệ khâu hao theo phương pháp đường thẳng = 1/5 x 100% = 20%
- Hệ số điều chỉnh: 2
- Tỷ lệ khấu hao đã điều chỉnh: 40%
- Mức khấu hao năm N = 870.000 x 40% = 348.000
- Giá trị còn lại cuối năm N = 870.000 – 348.000 = 522.000
Yêu cầu 3
- Khấu hao năm N+1 = 522.000 x 40% = 208.800.
- Giá trị còn lại cuối năm N+1 = 313.200
- Khấu hao năm N+2 = 313.200 x 40% = 125.280. Khấu hao 6 tháng đầu năm N+2
là 125.280/2 = 62.640.
- Khấu hao lũy kế đến khi nhượng bán tài sản
= 348.000 + 208.800 + 62.640 = 619.440
- Giá trị còn lại của TSCĐ đến thời điểm thanh lý tài sản là:
= 870.000 - 619.440 = 250.560
Ghi nhận đưa TSCĐ đi góp vốn liên doanh tương tự như đã thực hiện

Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
18

Ví dụ 5.4, 5.5 ….Học viên tự làm
Chủ đề 6: Kế toán TSCĐ thuê tài chính, bán và tái thuê TSCĐ
Nguồn: TT161, TT244

Ví dụ 6.1
Đây là trường hợp DN bán và tái thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động:
Giá bán thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản, đồng thời giá thuê lại thấp hơn giá thuê
trên thị trường.
o Tổng khoản lỗ do bán TSCĐ = (110 – 10) – 70 = 30
o Trong đó khoản lỗ tương ứng GT hợp lý nhỏ hơn GT còn lại là 20 ghi nhận ngay.
o Khoản lỗ còn lại là Giá trị hợp lý lại lớn hơn giá bán là 10 tương ứng với giá thuê
lại thấp hơn giá thuê thị trường phải phân bổ cho 2 năm:
Định khoản:
Nợ TK 112 77
Có TK 711 70
Có TK 3331 7
Nợ TK 214 10
Nợ TK 242 10
Nợ TK 811 90
Có TK 211 110
Ví dụ 6.2.

* Kế toán bán TSCĐ HH
+ Nợ TK 214 300.000
Nợ TK 811 1.800.000
Có TK 211 2.100.000

+ Nợ TK 112 2.200.000
Có TK 711 1.800.000
Có TK 338 (7) 200.000

Có TK 333 (1) 200.000

* Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là: 2.000.000
(Vì là bài tập minh họa nên đầu bài không chỉ rõ DN nhận nợ có gồm VAT hay không
để học viên thực hiện trong cả hai trường hợp)
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
19
* Trường hợp 1:Nếu nhận nợ không gồm thuế GTGT: khi tăng tài sản thuê
+ Nợ TK 212 2.000.000
Có TK 342 1.900.000
Có TK 315 100.000
Ngày 31/12 doanh nghiệp đã thanh toán số tiền trả quý IV/N bằng TGNH. Phân bổ
chênh lệch do bán và tái thuê TSCĐ…
+ Thanh toán tiền thuê
+ Nợ TK 315 100.000
Nợ TK 133 10.000 … (hoặc 627, 641, 642)
Nợ TK 635 40.000
Có TK 112 150.000

+ Khấu hao TS thuê tài chính: 2.000.000/20 quý = 100.000
Nợ TK 627,641,642… 100.000
Có TK 214 (2) 100.000

+ Phân bổ chênh lệch giá bán > giá trị còn lại: 200.000/20 quý = 10.000/Quý
Nợ TK 338 (7) 10.000
Có TK 627,641,642 10.000

* Trường hợp 2: Nếu nhận nợ gồm thuế GTGT: khi tăng tài sản thuê
+ Nợ TK 212 2.000.000

Nợ TK 138 200.000
Có TK 342 2.090.000
Có TK 315 110.000
Ngày 31/12 doanh nghiệp đã thanh toán số tiền trả quý IV/N bằng TGNH. Phân bổ
chênh lệch do bán và tái thuê TSCĐ…
+ Nợ TK 315 110.000
Nợ TK 635 40.000
Có TK 112 150.000

+ Xử lý thuế GTGT
Nợ TK 133 10.0000 (Nếu không đc KT: 627,641,642)
Có TK 138 10.000
 Nghiệp vụ khác tương tự.


Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
20
Ví dụ 6.3.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ nêu trên.
 Nguyên giá Tài sản thuê tài chính là: 1.550.000, thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản
thuê.
Nợ 217 1.550.000
Có TK 342 1.430.000
Có TK 315 120.000

Chủ đề 7: Kế toán bất động sản đầu tư; hoạt động kinh doanh bất động sản.
Nguồn: Chuẩn mực 05, QĐ 15, TT 161

Ví dụ 7.1.

1. Nợ TK 241 (2) 48.000.000
Có TK liên quan 48.000.000
2. Nợ TK 217 48.000.000
Có TK 241 (2) 48.000.000
Lưu ý: Nếu biết nguồn vốn đầu tư thì ghi thêm bút toán điều chuyển nguồn vốn
3. Ghi nhận doanh thu nhận trước
Nợ TK 112 5.500.000
Có TK 3387 5.000.000
Có TK 333 (1) 500.000
Ghi nhận doanh thu kinh doanh bất động sản 6 tháng năm N
Nợ TK 3387 1.250.000.
Có TK 5117 1.250.000.
4. Ghi giảm bất động sản đầu tư
Nợ TK 214 (7) 500.000
Nợ TK 632 3.000.000
Có TK 217 3.500.000
Ghi doanh thu bán bất động sản
Nợ TK 112 4.400.000
Có TK 511 (7) 4.000.000
Có TK 333 (1) 400.0000
5. Ghi giảm bất động sản đầu tư
Nợ TK 214 4.500.000
Nợ TK 156 (7) 10.500.000
Có TK 217 15.000.000
Ghi nhận và kết chuyển chi phí cải tạo, nâng cấp
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
21
Nợ TK 154 300.000
Nợ TK 133 30.000

Có TK 112 330.000

Nợ TK 156 300.000
Có TK 154 300.000

Chủ đề 8: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN:
Tham khảo: Quyết định 15, TT 161


Ví dụ 8.1. Đơn vị tính 1.000đ
 Định khoản kế toán
1. Nợ TK 155 1.470.000
Có TK 154 1.470.000
 Xác định đơn giá bình quân tháng 6
= (400.000 + 1.470.000 + 180.000)/(20.000 + 70.000 + 10.000) = 20,5
2. Giá vốn thành phẩm gửi bán = 30.000 x 20,5 = 615.000
+ Nợ TK 157 615.000
Có TK 155 615.000
+ Nợ TK 641 10.000
Nợ TK 133 500
Có TK 112 10.500
3. Nợ TK 632 760.000
Có TK 157 760.000
+ Nợ TK 112 1.320.000
Có TK 511 1.200.000
Có TK 333 (1) 120.000
4. + Giá vốn hàng bán = 21.000 x 20,5 = 430.500
+ Tổng giá trị hợp đồng có thuế = 21.000 x 33 = 693.000
+ Nguyên giá TCSĐ nhận về = 693.000/ (1+ 5%) = 660.000
Nợ TK 632 430.500

Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
22
Có TK 155 430.500
Nợ TK 131 (công ty T) 693.000
Có TK 511 630.000
Có TK 333 (1) 63.000
Nợ TK 211 660.000
Nợ TK 133 (2) 33.000
Có TK 131 (cty T) 693.000
5. Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155 180.000
Có TK 632 180.000
Nợ TK 531 300.000
Nợ TK 333 (1) 30.000
Có TK 131 (Cty H) 330.000
6. Giá vốn hàng bán 20.000 x 20,5 = 410.000
+Nợ TK 632 410.000
Có TK 155 410.000
+ Nợ TK 112 653.400
Nợ TK 635 6.600
Có TK 511 600.000
Có TK 333 (1) 60.000
7. Các bút toán kết chuyển
+ Nợ TK 511 300.000
Có TK 531 300.000
+ Nợ TK 511 2.130.000
Có TK 911 2.130.000
+ Nợ TK 911 1.437.100
Có TK 632 1.420.500

Có TK 641 10.000
Có TK 635 6.600
…………
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
23
2. Trường hợp DN áp dụng phương pháp kiểm kê định kì, tính toán, định khoản các
nghiệp vụ về thành phẩm và giá vốn hàng bán? Biên bản kiểm kê, số SP tồn kho: 29.000kg
+ Kết chuyển TP tồn đầu kì :
Nợ TK 632 1.160.000
Có TK 155 400.000
Có TK 157 760.000
+ Kết chuyển giá thành SX SP trong kì
Nợ TK 632 1.470.000
Có TK 631 1.470.000
+ Giá vốn hàng bán kì trước bị trả lại
Nợ TK 632 180.000
Có TK 911 180.000
+ Các nghiệp vụ cuối kì :
- Đơn giá bình quân:
(400.000+760.000+1470.000+180.000)/(20.000+40.000+70.000+10.000) = 20,07
- Giá vốn TP tồn kho : 29.000 x 20,07 = 582.030
- Giá vốn hàng còn gửi bán : 30.000 x 20,07 = 602.100
- Giá vốn hàng bán = 400.000+760.000+1470.000+180.000 - 582.030 – 602.100
= 1.625.870
Định khoản:
Nợ TK 155 582.030
Nợ TK 157 602.100
Có TK 632 1.184.130
Nợ TK 911 1.625.870

Có TK 632 1.625.870
(Lưu ý : do khi ghi nhận giá vốn hàng bị trả lại theo bút toán ở trên đã ghi Có
vào TK 911, nên sau khi bù trừ Nợ/Có TK 911, giá vốn hàng bán được trình bày trên
báo cáo kết quả kinh doanh)



Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
24
Ví dụ 8.2.

Yêu cầu 1: Tính toán, định khoản
(a)
+ Nợ TK 632 88.000
Có TK 151 88.000
+ Nợ TK 131 (Công ty T) 114.400
Có TK 511 104.000
Có TK 333 (1) 10.400
+ Nợ TK 641 2.000
Nợ TK 133 200
Có TK 111 2.200
(b)
Giá vốn hàng đại lý đã bán: 5.000 x 11 = 55.000
Hoa hồng đại lý = 5.000 x 13 x 5% = 3.250
Thuế GTGT hoa hồng đại lý = 3.250 x 10% = 325
Số tiền nhận về = 71.500 – 3.575 = 67.925
Nợ TK 632 55.000
Có TK 157 55.000


Nợ TK 112 67.925
Nợ TK 641 3.250
Nợ TK 133 325
Có TK 511 65.000
Có TK 333 (1) 6.500
Giá vốn hàng nhận về = 5.000 x 11 = 55.000
Nợ TK 156 55.000
Có TK 157 55.000
(c)
Giá vốn hàng bán = 50.000 x 10 = 500.000
Nợ TK 632 500.000
Có TK 156 500.000
Doanh thu bán hàng = 50.000 x 13 = 650.000
Tổng giá thanh toán = 650.000 x (1+10%) = 715.000
Chiết khấu thanh toán = 715.000 x 2% = 14.300
Số tiền nhận được = 715.000 – 14.300 = 700.700
Nợ TK 112 700.700
Nợ TK 635 14.300
Có TK 511 650.000
Có TK 333 (1) 65.000
(d). Giá vốn hàng bị trả lại: 2.000 x 11 = 22.000
Nợ TK 156 22.000
Có TK 632 22.000
Gợi ý tình huống minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2014
Advanced financial accounting 2014 VACPA
25
Doanh số hàng bị trả lại: 2.000 x 13 = 26.000
Nợ TK 531 26.000
Nợ TK 333 (1) 2.600
Có TK 131 (công ty T)

(e). Giá vốn hàng hóa thực tế nhập kho = 29.000 x 12 = 348.000
Trị giá hàng thiếu chờ xử lý = 1.000 x 12 x (1+10%) = 13.200
Nợ TK 156 348.000
Nợ TK 133 34.800
Nợ TK 138 (1) 13.200
Có TK 331 396.000
(f). Giá vốn hàng trả lại: 5.000 x 12 = 60.000
Nợ TK 331 66.000
Có TK 156 60.000
Có TK 133 6.000

Nợ TK 331 13.200
Có TK 1381 13.200
Yêu cầu 2:
Tổng giá vốn hàng hóa tồn kho cuối năm: 10.000 x 10 + 5.000 x 11 + 2.000x11 +
24.000 x 12 = 465.000.
Xác định tổng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa tồn kho cuối năm: Số
lượng: 41.000. Trong đó 20.500 theo đơn giá 10; 20.500 theo đơn giá 12.
= 20.500 x 10 + 20.500 x 12 = 446.500.
Tổng giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc hàng hóa tồn kho nên
doanh nghiệp phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức dự phòng cần trích cuối năm N = 465.000 – 446.500 = 18.500
So sánh với mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có, doanh nghiệp hoàn nhập
dự phòng: 50.000 – 18.500 = 31.500
Định khoản
Nợ TK 159 31.500
Có TK 632 31.500

Ví dụ 8.3.
1. Tính toán, lập định khoản kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết

quả kinh doanh trong kì. (Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 25% lợi nhuận kế
toán)
+ Kết chuyển chi phí, tính giá thành
Nợ TK 621 (50.000)
Có TK 152 (50.000)

Nợ TK 154 1.780.000
Có TK 621 1.780.000

×