Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Các hàng rào bảo vệ của đáp ứng miễn dịch tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 32 trang )

CÁC HÀNG RÀO BẢO VỆ
CỦA ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
TỰ NHIÊN
PGS.TSõ Lâm Thò Thu Hương
Bộ môn Bệnh Lý - Ký Sinh
Khoa Chăn Nuôi Thú Y
MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
Miễndòchkhôngđặchiệu
• Là khả năng tự bảo vệ sẵn có ngay khi mới được
sinh ra và mang tính di truyền trong các cơ thể
cùng một loài.
• Khả năng này luôn hiện diện trên những cá thể
khỏe mạnh và là hình thức bảo vệ đầu tiên
chống sự xâm nhiễm của mầm bệnh.
• Thời gian đáp ứng của miễn dòch tự nhiên tính
bằng phút, giờ và đáp ứng này không đòi hỏi
phải có sự tiếp xúc với kháng nguyên trước đó.
Đặc điểm của đáp ứng miễn dòch
không đặc hiệu
– Có khả năng chống lại bất kỳ vật ngoại lai nào (các vi
sinh vật gây bệnh, tế bào lạ hoặc tế bào của chính cơ
thể đã bò biến đổi như tế bào bò nhiễm vi rút, tế bào
ung thư, tế bào hoại tử v.v……) .
– Nếu đáp ứng miễn dòch không đặc hiệu đạt kết quả
nghóa là mầm bệnh đã được loại trừ và cơ thể hồi
phục trở lại.
– Miễn dòch không đặc hiệu là hàng rào phòng thủ đầu
tiên chống lại các vật “lạ”.
CÁC CƠ CHẾ CỦA MD KĐH
♦Hàngràocơhọc
♦Hàngràohóahọc


♦Hàngràosinhhọc
♦Hàng rào thể chất
Thông thường, 4 cơ chế này
hoạt động đồng thời, bổ sung cho
nhau
Ne
Ne
á
á
u
u
the
the
å
å
la
la
ï
ï
v
v
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
t
t
qua 4

qua 4
ra
ra
ø
ø
o
o
ca
ca
û
û
n
n
trên
trên
th
th
ì
ì
he
he
ä
ä
tho
tho
á
á
ng
ng
MD K

MD K
Đ
Đ
H
H
co
co
ø
ø
n
n
í
í
t
t
ta
ta
ù
ù
c
c
du
du
ï
ï
ng
ng
va
va
ø

ø
he
he
ä
ä
MD
MD
Đ
Đ
H
H
hoa
hoa
ï
ï
t
t
đ
đ
o
o
ä
ä
ng
ng
Hàng rào cơ học
• Ngăn cách cơ thể với môi trường
•Da:
– nhiều lớp tế bào, sừng hoá, luôn đổi mới
– Cấu tạo của da gồm hai phần chính:

• lớp ngoài tương đối mỏng là biểu bì, chứa các tế bào biểu mô.
• Lớptronglàbìchứamôliênkết.
– Các tế bào biểu mô sắp xếp sát vào nhau tạo hàng rào vật
lý.
– Trên mặt lớp biểu bì là lớp biểu mô hóa sừng chứa keratin là
một protein dạng sợi, không tan trong nước cũng không cho
nước thấm qua. Do đó, vi sinh vật không phân giải được
keratin và cũng không theo nước vào cơ thể.
– Lớp ngoài biểu bì gồm đa số các tế bào chết, do đó ngăn
chặn sự nhân lên của virus.
Hàng rào cơ học
• Da: nhiều lớp tế bào, sừng hoá, luôn đổi mới
Niêm mạc: hệ thống lông rung
Hệ thống nhung mao ở đường hô hấp chuyển động liên tục theo một
hướng giúp đẩy vi sinh vật ra ngoài.Nhờ cơ chế chuyển động theo kiểu sóng mà
phần dòch nhày chứa vi sinh vật được đưa ra khỏi cơ thể qua khoang miệng
và mũi (nuốt hoặc khạc).
Hàng rào hoá học -
Vai trò tuyến bã
Da:
pH của chất tiết (tuyến mồ hôi,
tuyến bã): a. lactic, acid béo/
Môi trường acid (pH3-5)
ngăn sự phát triển của VK
Hàng rào hoá học
Vai trò Niêm mạc
-Chất nhày chống tác động của neuraminidase của virus.
- Dòch tiết của tuyến (nước mắt, nước bọt, nước mũi, sữa,
dòch tiết tử cung, mật):
- muramidase ⇒ làm vi khuẩn chết

- lysozyme: tan rã vách tế bào vi khuẩn
-lactoferrin, có vai trò cạnh tranh sắt với vi sinh vật
– Độ acid của dạ dày tiêu diệt phần lớn các VSV được nuốt
vào
Hàng rào hoá học
• Dòch thẩm xuất của huyết thanh
(chất gian bào):
• Bổ thể, interferone, protein liên kết…
– Interferone: tạo tình trạng kháng virus của những
tế bào chưa bò nhiễm virus
– Bổ thể: tan rã vi khuẩn, tạo điều kiện cho quá
trình thực bào
– Transferrin (protein gắn sắt): cạnh tranh sắt
– Ngoài ra còn có các kháng thể có sẵn
Hàng rào hoá học – Vai trò Interferone
•Vai trò: chống lại sự nhiễm và nhân lên
của virus trong tế bào
• kích thích tế bào giết tự nhiên gắn tế bào đích
• kích thích hiện tượng thực bào của đại thực bào
• cókhảnănglàmteokhốiu
IFN: mấy loại, chức năng ?
Hàng rào hoá học - Vai trò bổ thể
•Vaitrò:
• Làm tổn thương thành tế bào và làm tan rã tế bào vi khuẩn (vi
khuẩn Gram âm, Gram dương, virus, Rickettsia).
• Một số thành phần bổ thể có hoạt tính hóa ứng động vơí bạch
cầu ở máu ngoại vi tới nơi có phức hợp miễn dòch (kháng
nguyên-kháng thể) làm tăng phản ứng viêm.
• Tham gia vào quá trình opsonin hóa (các tế bào thực bào như
bạch cầu trung tính có các thụ thể tiếp nhận C3b cuả bổ thể,

khi phức hợp có C3b hình thành, chúng làm tăng sự kết dính
và sự thực bào các vi sinh vật).
• Một số sản phẩm hoạt hoá cuả bổ thể (C3a và C5a) có tác
dụng làm dãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch.
Hàng rào sinh học
Hệvi khuẩntạichổ
Tế bào thực bào
Cơ chế phản xạ phản vệ
Quá trình viêm không đặc hiệu


Haøng raøo sinh hoïc
Hàng rào vi sinh vật
*
*
He
He
ä
ä
VSV
VSV
co
co
ä
ä
ng
ng
sinh
sinh
trong

trong


the
the
å
å
không
không
gây
gây
ha
ha
ï
ï
i
i
ma
ma
ø
ø
tham
tham
gia
gia
va
va
ø
ø
o

o
vie
vie
ä
ä
c
c
ba
ba
û
û
o
o
ve
ve
ä
ä


the
the
å
å
.
.
-
-
Ca
Ca
ï

ï
nh
nh
tranh
tranh
không
không
gian
gian
-
-
Ca
Ca
ï
ï
nh
nh
tranh
tranh
dinh
dinh
d
d
ư
ư
ỡng
ỡng
-
-
Ca

Ca
ï
ï
nh
nh
tranh
tranh
đ
đ
o
o
á
á
i
i
kha
kha
ù
ù
ng
ng
1cm
2
biểu mô:
100 - 500 loài
1-100 tỷ VSV
Biểu mô ống tiêu hóa
có mật độ và số loài
VSV cao nhất
.

.
Trong
Trong
cụ
cụ
the
the


ng
ng






i
i
,
,
to
to


ng
ng
so
so



tb
tb
~10
~10
13
13
.VSV
.VSV
co
co


ng
ng
sinh
sinh
trung
trung
b
b


nh
nh
~ 10
~ 10
14
14
.

.
-
-
Ca
Ca


c
c
VK
VK
phaõn
phaõn
bo
bo


qua
qua


n
n
the
the


treõn
treõn
da

da
-
-
Ca
Ca


c
c
xoang
xoang
cụ
cụ
the
the


-
-
So
So


l
l




ù

ù
ng
ng
luoõn
luoõn
o
o


n
n


ũnh
ũnh
(
(
caõn
caõn
ba
ba


ng
ng
)
)
-
-
VK

VK
na
na


y
y
co
co


n
n
tie
tie


t
t
ra
ra
nhie
nhie


u
u
cha
cha



t
t
quy
quy


(biotin, riboflavin,
(biotin, riboflavin,
ca
ca


c
c
vitamin
vitamin
kha
kha


c
c
)
)
CÁC VI SINH VẬT KÝ SINH TRÊN CƠ THỂ
Cơ quan Ký sinh thường xuyên Ký sinh không thường xuyên
DA
-Cầu khuẩn Gram dương (không gây bệnh, da
đầu, họng…),-Corynebaterium hoffmanii, -

Corynebacterium xerosis (trực khuẩn Gr +)
- Một số tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
Corynebacterium minussium
Miệng -Vi sinh vật từ mẹ: tụ cầu, liên cầu, trực
khuẩn E.coli, - Một số xoắn khuẩn
Dạ dày - Vi khuẩn lao, - Xoắn khuẩn (Helicobacter)
Helicobater pylori
Ruột
- Bifidobaterium bifidum,- E.coli
- Proteus, Câù khuẩn đường ruột, - Klebsiella,-
Enterobacter, một số vi khuẩn kỵ khí
Họng mũi - Trực khuẩn - Tụ cầu vàng (20-50%))
Khí quản, phế
quản
- Strep. Viridans,- H. influenzae,- Nesseria (hoại
sinh),- Streptococcus nhóm A
Sinh dục, tiết
niệu
Tụ cầu, - Trực khuẩn Gram âm, - Cầu khuẩn
đường ruột, - Trực khuẩn E.coli
- Lactobacillus, - Doderlein
Niêm mạc
mắt
- Trực khuẩn,- Tụ cầu trắng
Tuần hoàn,
phủ tạng
Không có
*
*

He
He
ä
ä
ca
ca
ù
ù
c
c
te
te
á
á
ba
ba
ø
ø
o
o
th
th
öï
öï
c
c
ba
ba
ø
ø

o
o
.
.
Monocyte
Monocyte
.
.
Neutrophil
Neutrophil
* Hệ các tế bào diệt (K)
. Diệt tự nhiên . Diệt có điều kiện
* Cơ chế phản xạ phản vệ
-
Ho
-Hắthơi
-i
-Toátmồhôi
-Đaubụng
-Phản ứng sốt
-Run?
Hàng rào thể chất, cơ đòa
• Tuỳ loài , cá thể có mức độ phản ứng (khả
năng đề kháng bệnh) đối với yếu tố xâm
nhập khác nhau
VIÊM KHÔNG ĐẶC HIỆU
• Mô bò hư hại và nhiễm trùng sẽ có hiện tượng
thấm dòch (trong đó có protein huyết thanh có tác
dụng kháng khuẩn) và bạch cầu thoát mạch đến
vùng viêm.

VIEÂM KHOÂNG ÑAËC HIEÄU
• Phản ứng viêm không đặc hiệu:
• Bổ thể và các tế bào thực bào đã tồn tại
sẵn trong máu.
• Tuy nhiên cần có một cơ chế để “lôi kéo”
chúng tới các vò trí mà mầm bệnh xâm
nhập vào, đó chính là phản ứng viêm.

×