BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
CƠ SỞ THANH HÓA
KHOA KINH TẾ
o0o
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÙNG SƠN
GVHD : LÊ THỊ HỒNG HÀ
SVTH : LÊ THỊ HOA
MSSV : 11012123
LỚP : CDKT13BTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 1101213 Trang:i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 1101213 Trang:ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 1101213 Trang:iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 1101213 Trang:iv
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iii
MỤC LỤC iv
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Kết cấu của đề tài 1
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. 3
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu. 3
1.2.1.Khái niệm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu. 3
1.2.1.1 Khái niệm về doanh thu. 3
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. 4
1.2.1.3 Phƣơng pháp xác định doanh thu trong doanh nghiệp 5
1.2.2 Chứng từ sử dụng. 5
1.2.3 Tài khoản sử dụng. 5
1.2.4 Sổ sách sử dụng. 7
1.2.5 Phƣơng pháp hạch toán. 7
1.3 Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh. 22
1.3.1 Khái niệm. 22
1.3.2.Chứng từ sử dụng. 23
1.3.3 Sổ sách sử dụng 23
1.3.4.Tài khoản sử dụng. 23
1.3.5.Phƣơng pháp hạch toán. 26
1.3.5.1.Hạch toán giá vốn hàng bán. 26
1.3.5.2.Hạch toán chi phí tài chính. 28
1.3.5.3.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 29
1.3.5.4.Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 33
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 1101213 Trang:v
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG HÙNG SƠN 36
2.1.Quá trình hình thành và phát triển 36
2.1.1. Tên công ty 36
2.1.2. Quyết định thành lập 36
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 36
2.1.4. Vốn đăng ký kinh doanh 36
2.1.5. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TM&XD HÙNG
SƠN 37
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất của công ty 37
2.1.5.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM&XD Hùng Sơn 38
2.1.5.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM&XD Hùng
Sơn 41
2.1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH
TM&XD HÙNG SƠN 42
2.1.6.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH TM&XD Hùng Sơn . 42
2.1.6.2. Các phƣơng pháp đánh giá mà công ty áp dụng 44
2.2. THỰC TẾ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM&XD HÙNG SƠN 45
2.2.1 Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty. 45
2.2.1.1 Nội dung của kế toán doanh thu. 45
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng. 45
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng. 45
2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng. 45
2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 45
2.2.1.6. Sổ sách kế toán 55
Ngày 31 tháng 8 năm 2013 55
Ngày 31 tháng 8 năm 2013 56
Ngày 31 tháng 8năm 2013 57
Ngày 31 tháng 8 năm 2013 58
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 59
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 1101213 Trang:vi
2.2.2.Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán. 60
2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng. 60
2.2.2.2.Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể: 60
2.3.Chi phí hoạt động tài chính. 60
2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. 60
2.3.2 Hạch toán 1 số nghiệp vụ cụ thể. 60
2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 61
2.4.2 Các nghiệp vụ hạch toán cụ thể. 61
2.5.Kế toán chi phí khác. 61
2.5.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 61
2.5.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 62
2.6.1.Chứng từ, tài khoản và sổ sách 62
2.6.2. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 62
2.6.3. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh 63
2.6.4. Sổ cái tài khoản 421 và 911 ( phụ lục 2) 64
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM&XD HÙNG
SƠN 65
3.1 Mục đích, ý nghĩa yêu cầu hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh. 65
3.1.1. Mục đích 65
3.1.2 Ý nghĩa. 65
3.2 Giải pháp hoàn thiện thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. 66
3.3 Đánh giá ƣu nhƣợc điểm về hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh. 67
2.3.1.Những ƣu điểm đạt đƣợc 68
2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục trong công ty 70
KẾT LUẬN 72
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nƣớc đã có những
đổi mới sâu sắc và toàn diện, và tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng
trƣởng, phát triển nền kinh tế, đã từng bƣớc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, điều đó
càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp trong một môi trƣờng
cạnh tranh mới.
Khi Việt Nam gia nhập WTO kinh tế nƣớc ta có nhiều phát triển rõ rệt, từ
một nƣớc tăng trƣởng thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mƣợn bên ngoài, đến
nay đã trở thành một nƣớc có tốc độ tăng trƣởng cao trong khu vực, tạo đƣợc
khả năng tích luỹ và đầu tƣ phát triển kinh tế. Để kinh doanh ổn định và ngày
càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho
phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần thiết cho nhà
quản trị đề ra chiến lƣợc và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định
đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phƣơng thức
đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng
cao thu nhập của công ty… Bộ máy kế toán thực hiện đƣợc mục tiêu công cụ
quản lý kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bởi
vậy, tổ chức bộ máy kế toán bán hàng và xác định kết quả luôn đƣợc các doanh
nghiệp chú trọng. Qua thời gian học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty
TNHH TM&XD Hùng Sơn, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế
toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề tài : “Kế toán doanh
thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH TM&XD Hùng Sơn”.
2. Kết cấu của đề tài
Gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:2
Chương 2: Thực trạng kế toán doang thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM&XD Hùng Sơn
Chương 3: Hoàn thiện quy trình kế toán doang thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TM&XD Hùng Sơn
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:3
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong
hoạt động kinh doanh, để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn
cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Doanh thu cũng là nguồn để các doanh nghiệp
có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế theo quy định,
là nguồn để tham gia góp vốn cổ phẩn… ý nghĩa quan trọng nhất của doanh thu
đƣợc thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… Nó có
vai trò quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ
nền kinh tế
Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp sao một thời kỳ nhất định đƣơc biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp ngƣời quản
lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả
của doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu.
1.2.1.Khái niệm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
1.2.1.1 Khái niệm về doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là doanh thu mà doanh nghiệp bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tƣ.
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:4
Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu do việc thực hiện công việc đã
thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp
dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động,
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
- Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán
khác có liên quan.
- Việc ghi nhận doanh thu phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
- Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thoả mãn 5 điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sử
dụng hàng hoá
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy doanh thu bán hàng hoá hoặc
dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu và không đƣợc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết cho từng khoản doanh thu nhƣ:
doanh thu bán hàng có thể chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá…
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:5
nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và cung cấp
dịch vụ nhƣ: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… thì phải đƣợc
hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc tính trừ vào doanh thu
ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần là căn cứ xác định kết quả kinh
doanh.
1.2.1.3 Phƣơng pháp xác định doanh thu trong doanh nghiệp.
- Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chƣa có thuế GTGT
- Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực trực tiếp doanh thu là tổng
giá thành toán (giá bán có thuế GTGT)
- Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu)
- Doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ cần phản ánh vào
doanh thu số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng không bao gồm giá trị vật tƣ,
hàng hoá nhận gia công.
1.2.2 Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (02 - GTTT - 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK - 3LL)
- Phiếu thu (Mẫu 01 - TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu 06 - TT)
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra
1.2.3 Tài khoản sử dụng.
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:6
cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu có thể thu đƣợc tiền ngay, cũng có thể
chƣa thu đƣợc tiền.
* TK này gồm 5 TK cấp 2:
- TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa” sử dụng trong DNTM
- TK 5112: “ Doanh thu bán thành phẩm” sử dụng trong DNSX
- TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” sử dụng trong các ngành kinh doanh
dịch vụ (vận tải, du lịch, dịch vụ kiểm toán…)
- TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” là khoản trợ cấp của Nhà nƣớc cho
doanh nghiệp khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nƣớc.
- TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản” dùng để phản ánh doanh thu
cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ
TK 511 cuối kỳ không có số dƣ.
- Kết cấu:
TK511
Bên nợ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp phải nộp
trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
- Trị giá các khoản chiết khấu
thƣơng mại kết chuyển vào cuối
kỳ.
- Trị giá hàng bán kết chuyển vào
cuối kỳ
- Trị giá giảm giá hàng bán bị trả
lại kết chuyển vào cuối kỳ
Bên có:
- Doanh thu bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế
toán.
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:7
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK 512
Bên nợ:
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
chiết khấu thƣơng mại và khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lƣợng hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ đã xác định là tiêu thụ nội bộ.
- Thuế GTGT phải nộp cho số
hàng hóa tiêu thụ nội bộ.
Bên có:
- Tổng doanh thu tiêu thụ
nội bộ phát sinh trong kỳ kế
toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.2.4 Sổ sách sử dụng.
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
- Sổ tổng hợp
1.2.5 Phƣơng pháp hạch toán.
1. Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm),
hàng hoá, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:8
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ không thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117).
2. Trƣờng hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng
ngoại tệ, thì ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu,
kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc
đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán để hạch toán vào Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
3. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ
khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tƣ,
hàng hoá, TSCĐ khác theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112)
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:9
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Khi nhận vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Trƣờng hợp đƣợc thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá
đƣa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do
trao đổi thì khi nhận đƣợc tiền của bên có vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trƣờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá,
đƣa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do
trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,. . .
4. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp đổi lấy
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng do trao đổi
theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tổng giá thanh toán)
(5111, 5112).
- Khi nhận vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Theo giá thanh toán)
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:10
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trƣờng hợp đƣợc thu thêm tiền hoặc phải trả thêm tiền ghi nhƣ hƣớng
dẫn ở mục 3.
5. Khi bán hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa
có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112,
5117) (Giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3331) (Thuế
GTGT phải nộp)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT).
- Khi thu đƣợc tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
6. Khi bán hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tƣ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112,
5117) (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:11
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
- Khi thu đƣợc tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).
7. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp khấu
trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu
tƣ, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động
TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ đã hoàn thành từng kỳ. Khi
phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động
bất động sản đầu tƣ, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Nếu chƣa nhận đƣợc tiền ngay)
Nợ các TK 111 , 112 (Nếu thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tiền cho thuê
chƣa có thuế GTGT) (5113, 5117)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
8. Trƣờng hợp thu trƣớc tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ:
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trƣớc về cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận trƣớc)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Theo giá chƣa có thuế
GTGT)
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:12
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê TSCĐ và cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ không đƣợc thực hiện tiếp hoặc thời gian
thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trƣớc (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho bên thuê về thuế
GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không đƣợc thực hiện)
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại).
9. Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp,
khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ:
- Khi phát hành hoá đơn dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê
hoạt động bất động sản đầu tƣ, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Nếu chƣa nhận đƣợc tiền ngay)
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán)(5113, 5117).
- Trƣờng hợp thu trƣớc tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trƣớc về cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ cho nhiều năm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 . . . (Tổng số tiền nhận trƣớc)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Tổng số tiền nhận trƣớc).
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:13
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
+ Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho
thuê hoạt động TSCĐ không đƣợc thực hiện, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại).
10. Trƣờng hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hƣởng hoa
hồng:
10.1. Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,
ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156.
b) Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán đƣợc. Căn cứ vào Bảng kê hoá
đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hƣởng hoa hồng lập gửi
về:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:14
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
c) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hƣởng hoa
hồng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
10.2. Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng:
a) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng, kế toán phản ánh
toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế
toán (Tài khoản 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc”). Khi nhận
hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại
hàng cho bên giao hàng, ghi bên Có Tài khoản 003 “Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cƣợc”.
b) Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán đƣợc:
- Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn
bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán
hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả
cho bên giao hàng, ghi:
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:15
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng,
ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoa hồng đại
lý chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có các TK 111, 112,. . .
11. Đối với hàng hoá xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc.
11.1. Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ.
a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hoá đến các đơn
vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Nhƣ các chi nhánh, cửa hàng) phải lập Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, xác định giá vốn của hàng hoá xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)
Có các TK 155, 156,. . .
- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đƣợc hàng hoá do công
ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ các TK 155, 156 (Giá bán nội bộ)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:16
b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Là đơn vị tính thuế GTGT
phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ), bán hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên
chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định.
- Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản
ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đƣợc Hoá đơn GTGT về
hàng hoá tiêu thụ nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến trên cơ sở số
hàng hoá đã bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 156 - Hàng hoá (Nếu chƣa kết chuyển giá vốn hàng hoá)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hoá).
11.2. Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp.
a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất thành phẩm, hàng
hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định.
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, xác định giá vốn của hàng hoá xuất cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:17
- Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá
do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ)
Có các TK 111, 112, 336,. . .
b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán sản phẩm, hàng hoá
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp do công ty, đơn vị cấp trên
giao cho để bán phải lập Hoá đơn bán hàng.
- Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng
phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán)(5111, 5112).
c) Trƣờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng.
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh
thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 136,. . .
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ) (5121,
5122).
- Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá
do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và
các chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có các TK 111, 112, 336,. . .
- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, hàng hoá
do công ty đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng, căn cứ vào
Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa MSSV: 11012123 Trang:18
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán)(5111, 5112).
12. Đối với hoạt động gia công hàng hoá:
a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công:
- Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có các TK 152, 156.
- Chi phí gia công hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
- Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 156
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
b) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công:
- Khi nhận hàng để gia công, doanh nghiệp phản ánh toàn bộ giá trị vật tƣ,
hàng hoá nhận gia công trên Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (Tài khoản
002 “Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”). Khi nhận vật tƣ, hàng hoá
để gia công, kế toán ghi bên Nợ Tài khoản 002, khi xuất kho hàng để gia công,
chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công, ghi bên Có Tài khoản 002.
- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, ghi:
+ Đối với hoạt động gia công hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nhận gia công nộp thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ ghi: