Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Trắc nghiệm thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.42 KB, 32 trang )

1. Chế độ bản vị vàng có những đặc điểm lớn gì?
Mọi người được tự do đúc tiền vàng theo tiêu chuẩn do Nhà
nước quy định
Tiền giấy được tư do đổi ra vàng
Vàng được tự do lưu thông trong nước và giữa các nước với
nhau
*Chế độ bản vị vàng có cả 3 đặc điểm này.
2. Hệ thống cơ chế tiền tệ trong chế độ bản vị vàng được
tính toán như thế nào?
Tính theo hàm kim lượng đồng tiền mỗi nước kể cả các đồng
tiền không quy định hàm lượng vàng
Bằng một đồng tiền chủ chốt làm trụ cột, các đồng tiền đều so
sánh với đồng tiền chủ chốt
*Tính toán đơn giản, tính giá tiền tệ tính theo “Đồng giá vàng”,
lấy hàm kim lượng của tiền tệ làm căn cứ
Tính toán theo từng đôi (Song phương) các đồng tiền có quan
hệ trực tiếp với nhau.
3. Chế độ bản vị vàng hối đoái là gì?
1. Các đồng tiền quốc gia (bản tệ) đổi ra vàng sau đó từ vàng
đổi ra đồng tiền thanh toán quốc tế
2. Từ vàng đổi ra đồng tiền thanh toán quốc tế, sau đó từ
đồng tiền thanh toán quốc tế đổi ra đồng tiền nước mình
3. *Dùng đồng tiền quốc gia (bản tệ) đổi ra đồng tiền chủ
chốt, tức là đồng tiền có quy định hàm lượng vàng, sau đó từ
đồng tiền chủ chốt này đổi ra vàng
4. Các nước phải dùng vàng đổi lấy đồng tiền chủ chốt, sau
đó dùng đồng tiền chủ chốt (tức là đồng tiền có quy định hàm
lượng vàng) đổi ra đồng tiền quốc gia (bản tệ).
4. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ra đời trong bối cảnh nào
Phe phát xít thua trận sau chiến tranh thế giới thứ 2, Liên xô, Mỹ
và phe đồng minh thắng trận, Mỹ giàu lên sau chiến tranh.


Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, kinh tế toàn
cầu suy sụp, tương quan lực lượng kinh tế giữa Mỹ và Châu Âu
thay đổi sau chiến tranh.
Đồng Dollar Mỹ lên giá, các đồng tiền các nước Châu âu mất giá
nhanh, các nước Tây Âu thiếu hụt cán cân thanh toán quốc tế.
*Tất cả các bối cảnh trên.
5. IMF ra đời dựa trên các đề án nào?
Đề án của Melton Friedman
*Đề án của Harry White và John Maynard Keynes.
Đề án của John Maynard Keynes và Samuelson
Đề án của chính phủ Mỹ.
6. Hiệp ước nào quyết định sự sa đời của IMF?
Berlin
Jamaica
*Breton Wood
Wasington
7. Theo điều lệ IMF có nhiệm vụ gì?
Thúc đẩy hợp tác giữa các nước hội viện.
Duy trì sức mua các đồng tiền, tránh phá giá tiền tệ.
Thiết lập chế độ thanh toán đa biên và cho các hội viên vay.
*Tất cả các nhiệm vụ trên.
8. Tỷ giá cố định dựa trên USD quy định như thế nào?
Tỷ giá 1,2 USD = 1 SRD nếu tỷ giá đó thay đổi Mỹ sẽ can thiệp
bằng USD.
Quy định tỷ giá cố định giữa USD và đồng tiền giữa các nước
thành viên.
Tất cả các nước thành viên phải quy định hàm lượng vàng cho
đồng tiền của mình.
*Quy định 35 USD/ 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá đó thay đổi, Mỹ và
các nước thành viên sẽ dùng vàng để can thiệp

9. IMF quy định duy trì chế độ tỷ giá dựa trên chế độ nào ?
Bản vị vàng
Bản vị tất cả các đồng tiền của các nước hội viên
*Tỷ giá cố định dựa trên chế độ bản vị USD
Tỷ giá dựa trên đồng tiền SDR của IMF
10. Các hội viên của IMF góp quỹ như thế nào?
Đóng góp tuỳ theo khả năng của mỗi nước nhưng góp bằng
vàng
Tuỳ khả năng nhưng góp 50% bằng vàng còn lại bằng bản tệ
*Tuỳ khả năng nhưng góp 25% bằng vàng, 75% bằng bản tệ
ấn định các nước phải góp bằng nhau trong đó 10% bằng vàng,
90% bằng bản tệ.
11. Phần góp vốn của từng hội viên IMF quyết định vấn đề
gì quan trọng nhất cho hội viên.
Quyền ứng cử, bầu cử
*Quyền quyết định và quyền vay vốn của hội viên
Quyền thanh toán quốc tế
Quyền quyết định chính sách hoạt động của IMF
12. Tại sao Mỹ quyết định hầu hết các hoạt động của IMF Vì
đồng USD mạnh
Mỹ là chủ tịch IMF
Trụ sở IMF đóng ở Mỹ
*Mỹ góp vốn lớn nhất.
13. IMF đã có những biện pháp gì để duy trì chế độ tỷ giá cố
định dựa trên cơ sở USD?
Các nước họi viên phải có chế độ quản lý ngoại hối thật chặt chẽ
Các nước hội viên phải xoá bỏ chế độ quản lý ngoại hối
*Các nước hội viên phải quy định hàm lượng vàng cho đồng tiền
của mình và phải can thiệp khi tỷ giá vượt biên độ (+ hoặc - 1%)
Các nước hội viên phải can thiệp bằng vàng khi USD vượt quá

mức 35 USD/ 1 ounce vàng.
14. Hệ thồng Bretton Wood nhằm mục đích nào là chủ yếu
để thực hiện cho thanh toán quốc tế?
Củng cố dịa vị đồng Dollar Mỹ
Khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán của châu âu
sau chiến tranh thế giới thứ 2.
*Đưa ra đồng tiền thanh toán quốc tế khắc phục tình trạng bế tắc
trong thanh toán sau khi chế độ bản vị vàng sụp đổ
D. ổn định tiền tệ của tất cả các nước trên cơ sở các nước phải
quy định hàm lượng vàng trong đồng
tiền của nước mình
15. Tại sao chế độ tỷ giá cố định dựa trên USD sụp đổ?
Vì vàng khan hiếm và lên giá liên tục
Vì các nước thành viên không thực hiện
Vì USD mất giá liên tục
*Vì Mỹ tuyên bố USD không đổi được ra vàng.
16. Tại sao phải thực hiện thanh toán quốc tế?
Vì còn sản xuất và lưu thông hàng hoá
Vì còn lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ
Vì các quốc gia có chế độ tiền tệ khác nhau
*Vì các quan hệ kinh tế – xã hội giữa các nước phải thanh toán
bằng tiền
17. Hối đoái là gì?
Là quan hệ thanh toán quốc tế
Là thanh toán chuyển khoản qua NH bằng ngoại tệ
*Là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác
Là buôn bán ngoại tệ trên thị trường
18. Ngoại hối là gì?
Là ngoại tệ tức tiền nước ngoài
Là ngoại tệ và nội tệ có thể thanh toán chuyển đổi với nhau

Là ngoại tệ mạnh và vàng
*Là ngoại tệ, vàng và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
19. Thị trường nào được coi là trung tâm của thị trường
ngoại hối?
Thị trường chứng khoán, nơi mua bán các chứng khoán bằng
ngoại tệ
Thị trường tiền tệ London nước Anh
Nơi giao dịch giữa các NH thương mại và các công ty xuất nhập
khẩu có ngoại tệ
*Thị trường ngoại tệ liên NH
20. Tính chất nào của thị trường ngoại hối thể hiện phạm vi
và tầm cở của nó?
Tính chất không nhất thiết phải tập trung
Tính chất hoạt động rộng lớn của các NHTM
*Tính chất quốc tế và tính chất liên tục 24/24
Tính chất và bản chất chức năng của các đồng tiền.
21. Chức năng nào của thị trường ngoại hối là đem lại lợi
ích cho các doanh nghiệp
Chức năng phục vụ luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế
Chức năng đáp ứng việc mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán
quốc tế
*Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu
chi ngoại tệ do XNK
Thông qua thị trường ngoại hối để xác định giá trị đồng tiền
trong nước.
22. Căn cứ vào hình thức tổ chức người ta chia thị trường
ngoại hối thành những thị trường nào?
Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
Thị trường giao ngay, thị trường có kỳ hạn
*Thị trường có tổ chức, thị trường không có tổ chức

Thị trường hoán đổi và thị trường quyền chọn
23. Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục
đích gì?
Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
*Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán XNK.
24. Các nhà môi giới tham gia thị trường hối đoái nhàm mục
đích gì?
Được mua bán ngoại tệ phục vụ kinh doanh
Đầu cơ ngoại tệ do thay đổi tỷ giá
*Làm trung gian trong các giao dịch hưởng hoa hồng
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá kiếm lời
25. Các nhà đầu cơ khi tham gia thị trường hối đoái họ phải
tính toán vấn đề gì?
Tính toán tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
Tính toán chênh lệch tỷ giá nội tệ, ngoại tệ
Tính toán chênh lệch tỷ giá giữa các đồng tiền
*Dự đoán xu hướng thị trường thật chính xác thì mới có lời.
26. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh người ta chia thị
trường ngoại hối thành những thị trường nào?
Thị trường có tổ chức và thị trường không tổ chức
Thị trường tiền mặt và thị trường chuyển khoản
Thị trường có tổ chức, không tổ chức, tìên mặt, chuyển khoản,
giao ngay, quyền chọn, hoán đổi
*Thị trường tiền mặt, giao ngay,kỳ hạn, giao sau, hoán đổi,
quyền chọn
27. NHTW tham gia thị trường hối đoái nhằm mục đích gì?
Tham gia kinh doanh ngoại tệ, kiếm lợi nhuận
Tích luỹ ngoại tệ cho nhà nước, tăng dự trữ ngoại tệ để ổn định

tiền tệ
*Tổ chức điều hành, kiểm soát, can thiệp ổn định thị trường,
thực hiện chính sách tiền tệ
Kiểm soát, can thiệp, ổn định tỷ giá và cuối cùng là thu lợi nhuận
28. Các doanh nghiệp tham gia thị trường hối đoái giao
ngay nhằm mục đích gì?
Kiếm lợi nhuận vì chênh lệch tỷ giá
Đầu cơ ngoại tệ thu lợi nhuận khi tỷ giá tăng
Thực hiện chính sách tiền tệ
*Chuyển đổi ngoại tệ để thanh toán xuất nhập khẩu.
29. Các NHTM tham gia thị trường ngoại hối nhằm mục đích
gì?
Phục vụ các doanh nghiệp có nhu cầu ngoại tệ
Thay mặt NH quốc gia, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách tiền
tệ
*Kinh doanh ngoại hối, kiếm lời
Phục vụ cho toàn xã hội và nhu cầu ngoại tệ.
30. Trạng thái ngoại tệ là gì?
Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTM Là tổng số ngoại tệ có
trong kho NHTW
*Là chênh lệch giữa Tài sản có và Tài sản nợ từng loại ngoại tệ
Là chênh lệnh giữa cho vay ngoại tệ và huy động tiền gửi ngoại
tệ
31. Trạng thái ngoại tệ ròng là?
Tổng số mua vào của một loại ngoại tệ
Tổng số bán ra của một loại ngoại tệ
Số dư luỹ kế của một loại ngoại tệ
*Chênh lệch giữa doanh số mua vào và bán ra một loại ngoại tệ
32. Tỷ giá hối đoái là?
Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị đồng tiền hai trước.

Sự só sánh giá cả đồng tiền của hai nước
Sự so sánh sức mua 2 đồng tiền của 2 nước
*Tỷ số so sánh giá trị của đồng tiền này với đồng tiền khác.
33. Tỷ giá giao ngay là. Tỷ giá căn cứ thị trường
Tỷ giá mua bán trao tay ngay khi mua bán
*Tỷ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng có thể thanh toán trong
phạm vi 2 ngày kể từ khi ký hợp đồng.
Tỷ giá kí hợp đồng thanh toán ngay lập tức.
34. Tỷ giá chính thức là
Tỷ giá thoả thuận giữa doanh nghiệp và NHTM.
Tỷ giá do NHTM niêm yết tại sở giao dịch
Tỷ giá bình quân trên thị trường liên NH
*Tỷ giá NHTW công bố để làm căn cứ thanh toán
35. Tỷ giá chéo là
Tỷ giá không tính theo đường thẳng mà tính theo đường chéo
Tỷ giá không tính toán trực tiếp, mà tính toán gián tiếp
Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một “rổ” gồm
nhiều đồng tiền mạnh
*Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tình toán thông qua đồng tiền
thứ ba.
36. Điểm tỷ giá là.
Giao điểm giữa đường cung và đường cầu tỷ giá
Số đơn vị tiền tệ của tỷ giá được niêm yết
Số tăng hay giảm tỷ giá hôm sau só với hôm trước
*Con số cuối cùng của tỷ giá được niêm yết.
37. USD là Dollar Mỹ, CAD là Dollar Ca na đa, khi người ta
viết USD/CAD = 1.36 có nghĩa là gì?
Tỷ giá giữa USD và CAD là 136%
Tỷ giá giữa USD và CAD là 1,36%
Tỷ giá một đồng CAD = 1,36 USD

*Một đồng USD = 1,36 CAD
38. Về mặt đo lường “đồng tiền yết giá” - “đồng tiền định
giá” khác nhau thế nào?
Số lượng biến đổi - Số lượng cố định
Đứng sau - Đứng trước
*Đơn vị cố định - Số lượng thay đổi
Đơn vị thay đổi - Đơn vị cố định
39. Về mặt vị trí “đồng tiền yết giá” – “đồng tiền định giá”
khác nhau ở chổ nào?
Số lượng biến đổi - Số lượng cố định
Đơn vị biến đổi - Số lượng cố định
*Đứng trước - Đứng sau
Đơn vị cố định - Đơn vị thay đổi
40. Khi niêm yết tỷ giá người ta viết tỷ gía mua và tỷ giá bán
như thế nào?
Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng dưới
Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng trên
*Cùng dòng, tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau
Cùng dòng, tỷ giábán trước, tỷ giá mua sau
41. Những nhân tố chủ yếu nào ở Việt nam tạo nên cơ chế
hình thành tỷ giá.
Cung cầu ngoại tệ
*Cán cân thanh toán quốc tế, sức mua của nội tệ, chính sách
ngoại hối và yếu tố tâm lý
Cung cầu ngoại tệ, sự hoạt động của các NHTM và sức mua
của nội tệ
Sự hoạt động của các công ty xuất nhập khẩu có nhu cầu ngoại
tệ, sự cung ứng của các NHTM.
42. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ được NH niêm yết, có ý nghĩa
như thế nào đối với doanh nghiệp.

Doanh nghiệp gửi ngoại tệ theo tỷ giá mua, vay ngoại tệ theo tỷ
giá bán
Doanh nghiệp vay ngoại tệ theo tỷ giá mua, gửi ngoại tệ theo tỷ
giá bán
*Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá mua, mua ngoại tệ theo
tỷ giá bán
Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá bán, mua ngoại tệ theo tỷ
giá mua.
43. Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, những ký tự
nào là tên đồng tiền?
Ký tự đầu tiên
Hai ký tự đầu
Hai ký tự cuối
*Ký tự cuối
44. Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, các ký tự ấy
biểu thị nội dung gì?
Ký tự đầu tiên là tên đồng tiền, hai ký tự sau là tên quốc gia
Hai ký tự đầu là tên đồng tiền, ký tự sau là tên quốc gia
Ký tự đầu là tên quốc gia, hai ký tự sau là tên đồng tiền
*Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự cuối là đồng tiền
45. Nghiệp vụ hối đoái giao ngay là?
Mua bán ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ giao ngay khi thoả thuận
(j)
*Mua bán ngoại tệ thoả thuận về số lượng và tỷ giá nhưng có
thể giao sau hai ngày (j + 2)
Mua bán tỷ giá thoả thuận hôm này, số lượng sẽ giao sau 15
ngày (j+n)
Thoả thuận giao số lượng sau 02 ngày và tỷ giá cũng sau 02
ngày.
46. Chuyển đổi ngoại tệ là?

Đổi nội tệ lấy ngoại tệ, giao ngay
Đổi ngoại tệ lấy nội tệ, sau một thời gian.
Đổi ngoại tệ này để lấy ngoại tệ khác
*Mua bán ngoại tệ giaongay nhưng đối khoản là một ngoại tệ
khác.
47. Nghiệp vụ ácbít là
Mua bán ngoại tệ giao ngay
Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
*Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay
Kinh doanh hưởng chênh lệnh tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao
sau
48. Tại sao xuất hiện nghiệp vụ acbit?
Vì tỷ giá giao sau khác tỷ giá giao ngay
Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá lớn với tỷ giá bán
Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá bé với tỷ giá bán
*Do tỷ giá chéo giữa các thị trường có sự chênh lệch
49. Thế nào là mua ngoại tệ chuyển khoản?
Mua ngoại tệ rồi chuyển ngoại tệ đi nước ngoài
Nộp nội tệ bằng tiền mặt để mua ngoại tệ nhưng chuyển ngoại
tệ vào tài khoản
Trích tài khoản nội tệ hoặc tài khoản ngoại tệ này mua một ngoại
tệ khác và chuyển ngay đi nước ngoài
*Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để đổi lấy nội tệ chuyển vào tài
khoản
50. Thế nào là bán ngoại tệ chuyển khoản?
Người bán, bán số ngoại tệ đang từ nước ngoài chuyển về
Bán ngoại tệ trên tài khoản để lấy tiền mặt nội tệ
*Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy nội tệ hoặc một
ngoại tệ khác chuyển vào tài khoản
Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy một ngoại tệ khác

chuyển ngay đi nước ngoài
51. Khi kinh doanh acbit nhà kinh doanh phải giao dịch với
bao nhiêu thị trường?
Giao dịch với thị trường giao dịch ngay và thị trường kì hạn
Giao dịch với thị trường giao ngay
*Giao dịch với ít nhất là 2 thị trường tại 2 quốc gia
Giao dịch với 3 thị trường.
Câu 52 : Một NHTM có số dư TK tiền mặt (1031-USD) là
4.000 USD. Số dư TK 4742 là 15 triệu VND. Trong tháng
NGÂN HÀNG này mua vào 30.000 USD tỷ giá mua giao ngay
và bán ra là 24.000 USD. Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.800
và 15.900. Tỷ giá cuối tháng do NHTW công bố là 16.000
USD. Hãy hoạch toán mua bán và chênh lệch tỷ giá.
Sơ đồ :
- Số dư TK 4712 cuối kỳ = 15tr + 474tr - 381,6tr = 107tr.
- Do cuối tháng NHTW công bố tỷ giá : 16.000 VND/USD nên giá
trị ngoại tệ cuối kỳ = (4.000 + 30.000 - 24.000)*16.000 = 160 tr.
- Chênh lệch tỷ giá : 160 - 107,4 = 52,6 tr
53. Tại NgHang đang niêm yết các tỷ giá như sau :
- Tại NewYork : EUR/USD = 1,320 40
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,30 60
- Tại Paris : EUR/JPY = 134,50 70
Một nhà kinh doanh ở HaNoi có 1.000.000 USD sẽ hoạt động
acbit như thế nào ? Hoạch toán vào các tài khoản thích hợp và
tính toán lợi nhuận acbit.
Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD
tại Tokyo bán ra 1 tr USD đối khoản là JPY. NgH thu được
110,30*1.000.000 = 110.300.000 JPY.
Bút toán 1 : Nợ TK 4711-USD : 1.000.000

Có TK 1331-USD (Tokyo) : 1.000.000
Bt 2 : Nợ TK 1331-JPY (Tokyo) : 110.300.000
Có TK 4711 : 110.300.000
- Điện sang Paris trích TK tiền gửi bằng JPY của mình
110.300.000 JPY để mua EUR. NgHang thu được : 110.300.000
/ 134,70 = 818.856,72.
Bt 1 : Nợ TK 4711-JPY : 110.300.000
Có TK 1331-JPY : (Paris) : 110.300.000
Bt 2 : Nợ TK 1331-EUR (Paris) : 818.856,72
Có TK 4711 : 818.856,72
- Điện sang NewYork trích TK tiền gửi bằng EUR bán lấy USD.
HgHang thu : 1,320*818.856,72 = 1.080.890,87 USD.
Bt 1 : Nợ TK 4711-EUR : 818.856,72
Có TK 1331-EUR : (NewYork) : 818.856,72
Bt 2 : Nợ TK 1331-USD (NewYork) : 1.080.890,87
Có TK 4711 : 1.080.890,87
» Lợi nhuận acbit = 1.080.890,87 - 1.000.000 = 80.890,87 USD.
54. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau :
- Tại NewYork : EUR/USD = 1,2240 60
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,20 50
- Tại Paris : EUR/JPY = 131,50 70
Một nhà kinh doanh acbit 100.000 USD sẽ điện đi những nơi
nào mua tiền gì, bán tiền gì ?
Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD
tại Tokyo bán ra 100.000 USD đối khoản là JPY. NgH thu được
110,20*100.000 = 11.020.000 JPY.
- Điện sang Paris trích TK tiền gửi bằng JPY của mình
11.020.000 JPY để mua EUR. NgHang thu được : 11.020.000 /
131,70 = 83.675 EUR

- Điện sang NewYork trích TK tiền gửi bằng EUR bán lấy USD.
HgHang thu : 1,2240*83.675 = 102.418 USD.
» Lợi nhuận acbit = 102.418 - 100.000 = 2.418 USD.
55. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau :
- Tại London : GBP/USD = 1,862 40
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,60 80
- Tại Paris : GBP/JPY = 134,50 70
Một nhà kinh doanh có các ngoại tệ trên trong tài khoản, họ sẽ
hoạt động như thế nào ?
Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD
tại Tokyo bán ra USD đối khoản mua là JPY
- Điện sang NewYork trích bán TK tiền gửi bằng JPY của mình
để mua EUR.
- Điện sang London trích bán TK tiền gửi bằng EUR của mình để
mua lấy USD.
56. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau :
- Tại Newyork : EUR/USD = 1,320 40
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,30 60
- Tại Paris : EUR/JPY = 134,50 70
Một nhà kinh doanh acbit có 200.000 USD sẽ hoạt động như thế
nào trên các thị trường trên ?
Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD
tại Tokyo bán ra 200.000 USD đối khoản là JPY. NgH thu được
110,30*200.000 = 22.060.000 JPY.
- Điện sang Paris trích TK tiền gửi bằng JPY của mình
22.060.000 JPY để mua EUR. NgHang thu được : 22.060.000 /
134,70 = 163.771,35 EUR
- Điện sang NewYork trích TK tiền gửi bằng EUR bán lấy USD.

HgHang thu : 1,320*163.771,35 = 216.178,2 USD.
» Lợi nhuận acbit = 216.178,2 - 200.000 = 16.178,2 USD.
57. Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:
Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai
Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ
*Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển
giao ngoại tệ sau một kỳ hạn
Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía cho 2 thời điểm hiện tại
và kỳ hạn xác định trong hợp đồng.
58. Giao dịch hoán đổi Swap là:
Giao dịch giữa NH vơi khách hàng
Giao dịch có kỳ hạn từ lớn hơn 0 đến 6 tháng
*Giao dịch giữa hại NH thương mại đổi ngoại tệ cho nhau, sau
một thời gian đổi lại với tỷ giá khác được xác định trước.
Một giao dịch kép bao gồm mua và bán có kỳ hạn, tương tự cho
vay lẫn nhau trong một thời gian.
59. Hợp đồng outright là gì?
Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay
Hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
*Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng và NH
Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa hại NH với nhau
60. Hợp đồng Swap là gì?
Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng tiền mặt
Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng chuyển khoản
Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng với NH
*Hợp đồng mua bán ngoại tệ giữa hai NH với nhau
61. Nội dung hợp đồng outright là gì?
Doanh nghiệp bán ngoại tệ cho NH, sau một thời gian sẽ mua lại
ngoại tệ đó
Doanh nghiệp mua ngoại tệ của NH và sau một thời gian bán lại

ngoại tệ đó
*Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với NH nhưng sau đó
không bán (hoặc không) mua lại
Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với NH nhưng sau một
kỳ hạn bán (hoặc mua) lại
62. Nội dung chủ yếu của hợp đồng Swap là gì?
Hai NH hoán đổi ngoại tệ cho nhau sau hai ngày kể từ ngày thoả
thuận
Hai NH hoán đổi một lượng ngoại tệ nhất định cho nhau, sau
một thời hạn sẽ đỗ lại
Hai NH hoán đổi một lượng ngoại tệ cho nhau theo tỷ giá giao
ngay, sau một kỳ hạn sẽ đổi lại
*Hai NH hoán đổi một lượng ngoại tệ cho nhau theo tỷ giá giao
ngay, sau một kỳ hạn đổi lại vớin tỷ giá khác.
63. Thực hiện nghiệp vụ Swap NH có lợi gì?
Cả hai NH đều bán (hoặc muA) được ngoại tệ mình cần
Cả hại NH đều thu được lợi nhuận
*Cả hai NH đều không phụ thuộc vào rủi ro tín dụng, không ảnh
hưởng đến cân đối và khả năng vay, trả
Cả hai NH đều coi như cho vay lẫn nhau không phải trả nợ và
đều thu được lợi nhuận như nhau.
64. Điểm tỷ giá kỳ hạn là gì?
Chênh lệnh giữa lãi suất đồng tiền định giá và đồng tiền yết giá
Chênh lệch lãi suất giữa đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá
*Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn và lãi suất kỳ hạn
65. Công thức đơn giản tính tỷ giá kỳ hạn là.
Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất giao sau
Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất kỳ hạn
*Tỷ giá giao ngay cộng (+) điểm kỳ hạn

Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất kỳ hạn trừ (-) lãi suất giao sau
66. Tỷ giá outright được niêm yết như thế nào?
*Yết mức chênh lệch với tỷ giá giao ngay
Yết tương tự như yết tỷ giá giao ngay
Yết điểm tăng (+), giảm (-) bênh cạnh tỷ giá giao ngay
Yết điểm tỷ giá kỳ hạn cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá tăng, giảm
67. Tỷ giá Swap được niêm yết kiểu nào?
*Yết phần chênh lệch theo số điểm giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá
giao ngay
Yết như yết tỷ giá giao ngay
Yết điểm tỷ giá giao ngay, cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá kỳ hạn
tăng hay giảm
Yết điểm tỷ giá kỳ hạn, cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá giao ngay
68. Tỷ giá kỳ hạn được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết
nào?
Lý thuyết tạo tiền của NH thương mại
*Lý thuyết cân bằng lãi suất quốc tế
Lý thuyết lãi suất cho vay lớn hơn lãi suất tiền gửi
Lý thuyết lãi suất ngoại tệ bé hơn lãi suất nội tệ
69. Thuyết cân bằng lãi suất có nội dung như thế nào?
Lãi suất cho vay bằng lãi suất tiền gửi
Lãi suất nội tệ bằng lãi suất ngoại tệ
Lãi suất cho vay ngoại tệ bằng lãi suất tiền gửi nội tệ
*Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia được bù đắp bằng chênh
lệch tỷ giá giữa 2 đồng tiền.
70. Vận dụng học thuyết cân bằng lãi suất có tác dụng gì?
Làm cho lãi suất giữa các quốc gia không có chênh lệch
Làm cho lãi suất tiền gửi ngoại tệ băng lãi suất cho vay nội tệ
Chống sự chuyển tiền từ nước này sang nước khác
*Hạn chế việc thu lợi nhuận do chênh lệch lãi suất

71. Niêm yết tỉ giá gồm những phương pháp nào?
Niêm yết tỷ giá mua tỷ giá bán
Niêm yết tỷ giá chính thức, tỷ giá thị trường.
*Niêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếp
Niêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo.
72. Về hình thức vị trí đồng tiền khi yết giá trực tiếp và gián
tiếp có điểm nào giống nhau?
Đơn vị yết giá cố định
Đơn vị yết giá biến đổi
*Đồng yết giá đứng trước
Đồng yết giá đứng sau
73. Một ngân hàng niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,830 – 40
EUR/USD = 1,328 – 38
Khi đó người ta nói Ngân hàng niêm yết tỷ giá theo phương
pháp nào?
Tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau
Tỷ giá bán trước, tỷ giá mua sau
*Phương pháp niêm yết trực tiếp
Phương pháp niêm yết gián tiếp
74. Thị trường nào được gọi là thị trường cơ bản
Tiền mặt
Hoán đổi
*Giao ngay
Kì hạn
75. Thị trường phái sinh ra đời trên cơ sở thị trường nào?
Là thị trường cơ bản
Thị trưòng không cơ bản nhưng hoạt động rộng
*Thị trường bắt nguồn từ thị trường giao ngay
Thị trường tiền mặt và chuyển khoản

76. Thị trường phái sinh gồm những thị trường nào ?
Tiền mặt, chuyển khoản, kì hạn, giao ngay
*Kì hạn, hoán đổi, giao sau, tương lai, quyền chọn.
Không tổ chức, chuyển khoản, giao sau, quyền chọn
Có tổ chức, giao sau, hoán đổi
77. Căn cứ động lực phát triển thị trường người ta chia các
thành viên tham gia vào những nhóm nào ?
Các nhà kinh doanh, môi giới, đầu cơ
*Thương mại và đầu tư ; Ngân hàng thương mại ; Ngân hàng
TW ; cá nhân và gia đình. Ngân hàng TW ;
Các ngân hàng Thương Mại ; Doanh nghiệp
Ngân hàng thương mại ; Doanh nghiệp ; Môi giới ; Đầu cơ.
78. Căn cứ chức năng hoạt động người ta chia các thành
viên thị trường ngoại hối thành những nhóm nào ?
Các Ngân hàng, Các Doanh nghiệp
Các nhà kinh doanh ; môi giới ; Ngân hàng thương mại ; Ngân
hàng TW
*Các nhà kinh doanh tiền tệ ; môi giới ; đầu cơ ; các nhà kinh
doanh acbit
Các nhà kinh doanh ; Các Ngân hàng thương mại ; Ngân hàng
TW ; môi giới.
79. Khi nào tạo ra một trạng thái trường của một ngoại tệ ?
* Khi mua ngoại tệ, nếu ngoại tệ tăng giá phát sinh lãi, nếu ngoại
tệ giảm giá phát sinh lỗ.
80. Khi nào tạo ra một trạng thái đoản của một ngoại tệ ?
* Khi bán một ngoại tệ, nếu ngoại tệ giảm giá phát sinh lãi, nếu
ngoại tệ tăng giá phát sinh lỗ.
81. Khi nào xuất hiện trạng thái ngoại tệ dương ?
* Khi chênh lệch doanh số mua và doanh số bán của một ngoại
tệ lớn hơn 0.

82. Khi nào xuất hiện trạng thái ngoại tệ âm ?
* Khi chênh lệch doanh số mua và doanh số bán của một ngoại
tệ nhỏ hơn 0.
83. Tỷ giá trung bình là gỉ ?
* Là tỷ giá tính chỉ số trung bình của các tỷ giá khác nhau trong
một rổ các đồng tiền.
84. Về mức độ an toàn thì hợp đồng giao dịch kỳ hạn và
hợp đồng giao sau khác nhau hoặc giống nhau ở chỗ nào ?
* Hợp đồng kỳ hạn rủi ro lớn, hợp đồng giao sao rủi ro ít hơn.
85. Về loại hình hoạt động thì hợp đồng giao dịch kỳ hạn
khác hợp đồng giao sau như thế nào ?
- hợp đồng giao dịch kỳ hạn là thỏa thuận giữa ngân hàng và
khách hàng.
- Hợp đồng giao sau được chuẩn hoá theo những quy định của
Sở giao Dịch.
234. Một công ty ký kết với N.H một hợp đồng hoán đổi tiền
tệ trong đó Cty bán cho N.H 4.000 USD bằng tiền mặt trong
thời gian 90 ngày.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.600 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 15.700 50
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ trong ngày giao
dịch (ngày J). Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản nội tệ
(VND).
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J.
235. Công ty Đại Đồng ký kết với N.H một hợp đồng. Trong
đó 60 ngày sau Cty bán cho N.H 4.000 USD thanh toán bằng
chuyển khoản.

Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.600 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 15.700 50
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ trong ngày giao dịch
(ngày J). Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ.
Đơn vị hạch toán : triệu (VND).
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J.
236. Một công ty ký kết với N.H một hợp đồng, trong đó Cty
bán cho N.H 4.000 USD bằng tiền mặt trong thời gian 90
ngày. Đến hạn thanh toán (sau 90 ngày) cùng thanh toán
bằng tiền mặt.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.600 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 15.700 50
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ trong ngày đến hạn
(ngày J + 90). Đơn vị hạch toán USd. Không yêu cầu hạch toán
vào các tài khoản nội tệ (VND).
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90
237. Công ty Đại Đồng ký kết với N.H một hợp đồng. Trong
đó 60 ngày sau Cty bán cho N.H 2.000 USD thanh toán bằng
chuyển khoản (chuyển vào TK Cty).
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 16.200
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ (VND) vào ngày đến
hạn (ngày J + 60). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá.

Đơn vị hạch toán : triệu (VND).
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 60.
238. Một N.H và một Cty ký kết một hợp đồng. Trong đó, N.H
mua 2.000 USD bằng tiền mặt trong thời gian 90 ngày.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 16.100
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày giao
dịch (ngày J)
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J
239. Một N.H và một Cty ký kết một hợp đồng hoán đổi tiền
tệ. Trong đó, N.H mua 2.000 USD bằng tiền mặt trong thời
gian 90 ngày. Sau 90 ngày thanh toán bằng tiền mặt.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 40
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 16.100
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày đến hạn
(ngày J + 90). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá.
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90 :
240. Cty Phương Nam ký kết với N.H một hợp đồng. Trong
đó, N.H mua 4.000 USD từ tào khoản của Cty, trong thời
gian 60 ngày.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.800 40
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 15.900 15.950

A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày giao
dịch (ngày J)
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J
241. Cty Phương Nam ký kết với N.H một hợp đồng. Trong
đó, N.H mua 4.000 USD từ tào khoản của Cty, trong thời
gian 60 ngày. Đến hạn (60 ngày sau) N.H bán USD chuyển
khoản bằng cách ghi vào các tài khoản của Cty Phương
Nam.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.800 40
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 15.900 15.950
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày đến hạn
(ngày J + 60). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá.
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 60 :
242. Cty Thắng Lợi ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó,
60 ngày sau Cty trích tài khoản bán cho N.H - 4.000 USD.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 16.000 100
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.200 16.300
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ vào ngày giao dịch
(ngày J)
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J
243. Cty Bạch Đằng ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó,

Cty trích tài khoản bán cho N.H - 5.000 USD, trong thời hạn
90 ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán lại cũng bằng cách
chuyển khoản vào tài khoản.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.000 15.200
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 15.300 15.400
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ USD vào ngày đến
hạn (ngày J + 90)
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90 :
244. Cty Tây Đô ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, Cty
trích tài khoản bán cho N.H - 2.000 USD, trong thời hạn 90
ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán lại cũng bằng cách chuyển
khoản vào tài khoản.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 – 16.000
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.100 – 16.200
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ VNĐ trong ngày giao
dịch (ngày J). Đơn vị Triệu VNĐ
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J :
245. Cty Tây Đô ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, Cty
trích tài khoản bán cho N.H - 2.000 USD, trong kỳ hạn 90
ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán bằng cách chuyển khoản
vào tài khoản của Cty.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 – 16.000
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.100 – 16.200
A. Đây là loại hợp đồng gì ?

B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ VNĐ trong ngày giao
dịch (ngày J + 90). Không yên cầu hạch toán chênh lệch tỷ giá.
Đơn vị Triệu VNĐ
Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90 :
+ Công Ty Đại Thắng :
250. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng,
trong đó 90 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 100.000 USD.
Cùng ngày, Cty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó
, 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 100.000 USD.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 16.200.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài
khoản tiền gửi của Cty Đại Thắng. Và các tài khoản liên quan.
Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại Cty Đại Thắng :
251. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng,
trong đó 90 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 100.000 USD.
Cùng ngày, Cty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó
, 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 100.000 USD.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 16.200.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài
khoản tiền gửi của Cty Nam Thái và các tài khoản liên quan.
Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại Cty Nam Thái :
252. Công ty Thắng Lợi và Ngân hàng ký một hợp đồng,

trong đó 90 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 2.000.000
JPY. Cùng ngày, Cty Bình Minh ký một hợp đồng kỳ hạn,
trong đó , 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 2.000.000
JPY.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày JPY/VND : 140 142.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán cam kết ngày J ( đối với 2 Cty).
Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại 2 Cty :
» Cty Thắng Lợi :
» Cty Bình Minh :
253. Công ty Nam Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng,
trong đó 90 ngày Ngân hàng mua của Cty 100.000 USD.
Cùng ngày, Cty Đại Đồng ký một hợp đồng kỳ hạn, trong
đó , 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 100.000 USD.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.100 16.200.
A. Đây là hợp đồng gì ?

×