Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Bài giảng Các nguyên tắc điều khiển tự động truyền động điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 62 trang )

Th¸i Nguyªn, 11/03/14
1
CÁC NGUYÊN T
CÁC NGUYÊN T
CẮ
CẮ
ĐK TĐ TĐĐ
ĐK TĐ TĐĐ
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 2

Chương 1 : CÁC NGUYÊN TẮC ĐIỀU KHIỂN TỰ
ĐỘNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN

ξ 1.1 Khái niệm chung

ξ 1.2 Khống chế tự động theo nguyên tắc thời gian

ξ 1.3 Khống chế tự động theo nguyên tắc tốc độ

ξ 1.4 Khống chế tự động theo nguyên tắc dòng điện

Chương 2 : BẢO VỆ VÀ TÍN HIỆU HOÁ TRONG HỆ
THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRUYỀN
ĐỘNG ĐIỆN

Chương 3 :MỘT SỐ SƠ ĐỒ ĐIỂN HÌNH KHỐNG CHẾ
TỰ ĐỘNG TRUYỀN ĐỘNG
ĐIỆN
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 3


ξ 1.1 Khái niệm chung

Theo yêu cầu công nghệ của máy hay cơ cấu sản xuất, các hệ
thốngtruyền động điện tự động đều được thiết kế tính toán để làm
việc ở những trạng thái ( hay chế độ ) xác định . Những trạng thái làm
việc của hệ thống truyền động điện tự động có thể được đặc trưng
bằng các thông số như : tốc độ động cơ truyền động hay của cơ quan
chấp hành máy sản xuất , dòng phần ứng của động cơ hay dòng kích
thích của động cơ một chiều , mô men phụ tải trên trục động cơ
truyền động . Tuỳ theo quá trình công nghệ mà các thông số trên có
thể lấy giá trị khác nhau . Việc chuyển từ giá trị này đến giá trị khác
được thực hiện tự động nhờ hệ thống điều khiển .

Như vậy về thực chất điều khiển tự động là đưa vào hoặc đưa ra
khỏi hệ thống những phần tử , thiết bị nào đó ( chẳng hạn : điện trở ,
điện kháng , điện dung , khâu hiệu chỉnh ) để thay đổi một hoặc nhiều
thông số đặc trưng hoặc để giữ một thông số nào đó không thay đổi
khi có sự thay đổi ngẫu nhiên của thông số khác .
.
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 4

Để tự động điều khiển hoạt động của truyền động điện , hệ thống
điều khiển phải có những cơ cấu , thiết bị thụ cảm được giá trị các
thông số đặc trưng cho chế độ công tác của truyền động điện.
Trong hệ thống điều khiển gián đoạn các phần tử thụ cảm này
phải làm việc theo các ngưỡng chỉnh ddịnh được . Nghĩa là khi
thông số được thụ cảm đến trị số ngưỡng đã đặt , phần tử thụ
cảm theo thông số này sẽ bắt đầu làm việc phát ra một tín hiệu
đưa đến phần tử chấp hành . Kết quả là sẽ đưa vào hoặc đưa ra

khỏi mạch động lực những phần tử cần thiết .

Nếu hệ thống điều khiển có tín hiệu phát ra từ phần tử thụ cảm
được thời gian của quá trình ( từ một mốc thời gian nào đó ) ta
nói rằng hệ điều khiển theo nguyên tắc thời gian .

Nếu hệ thống điều khiển có tín hiệu phát ra từ phần tử thụ cảm
được tốc độ ta nói rằng hệ điều khiển theo nguyên tắc tốc độ .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 5

Nếu hệ thống điều khiển có tín hiệu phát ra từ phần tử thụ cảm
được dòng điện ta nói rằng hệ điều khiển theo nguyên tắc dòng điện .

Ngoài ra có thể điều khiển theo nhiệt độ , theo mô men , theo chiều
công suất

Quá trình điều khiển hệ thống truyền động điện có thể chia ra
những quá trình sau :

Tự động điều khiển quá trình mở máy ( khởi động) .

Tự động điều khiển quá trình làm việc ( duy trì một thông số nào đó
theo một quy luật cho trước )

Tự động điều khiển quá trình hãm dừng máy .

Một nhiệm vụ điều khiển đơn giản nhưng thường gặp là điều khiển
quá trình mở máy và quá trình dừng máy các thống truyền động điện
không thay đổi khi có sự thay đổi ngẫu nhiên của thông số khác .

.
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 6

Khi mở máy các động cơ công suất trung bình và lớn người ta
Khi mở máy các động cơ công suất trung bình và lớn người ta
phải tiến hành hạn chế dòng khởi động nhờ các thiết bị như :
phải tiến hành hạn chế dòng khởi động nhờ các thiết bị như :
điện trở , diện kháng , biến áp tự ngẫu . Quá trình khởi động
điện trở , diện kháng , biến áp tự ngẫu . Quá trình khởi động
xong ta phải loại trừ các thiết bị hạn chế đó ra.
xong ta phải loại trừ các thiết bị hạn chế đó ra.

VD ; Sơ đồ lắp điện trở phụ vào mạch phần ứng động cơ một
VD ; Sơ đồ lắp điện trở phụ vào mạch phần ứng động cơ một
chiều kích thích độc lập và vào mạch rô to động cơ không đồng
chiều kích thích độc lập và vào mạch rô to động cơ không đồng
bộ rô to dây quấn .
bộ rô to dây quấn .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 7
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 8
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 9
Từ việc nghiên cứu các đặc tính tĩnh và động ta thấy rằng có thể đóng
Từ việc nghiên cứu các đặc tính tĩnh và động ta thấy rằng có thể đóng
cắt các điện trở phụ tại các thời điểm t
cắt các điện trở phụ tại các thời điểm t
1

1
, t
, t
2
2
hoặc tại các giá trị tốc
hoặc tại các giá trị tốc
độ n
độ n
1
1
, n
, n
2
2
hoặc tại các giá trị dòng điện ( mô men) I
hoặc tại các giá trị dòng điện ( mô men) I
1
1
, I
, I
2
2
( M
( M
1
1
, M
, M
2

2
) từ
) từ
đó hình thành nên 3 nguyên tắc khống chế cơ bản như sau :
đó hình thành nên 3 nguyên tắc khống chế cơ bản như sau :
+ Nếu sử dụng các thiết bị đo được thời gian ( rơ le thời gian ) và tại
+ Nếu sử dụng các thiết bị đo được thời gian ( rơ le thời gian ) và tại
các thời điểm thích hợp phát lệnh điều khiển vào mạch ta được
các thời điểm thích hợp phát lệnh điều khiển vào mạch ta được
nguyên tắc khống chế tự động theo thời gian.
nguyên tắc khống chế tự động theo thời gian.
+ Nếu sử dụng các thiết bị đo được tốc độ và tại các giá trị tốc độ
+ Nếu sử dụng các thiết bị đo được tốc độ và tại các giá trị tốc độ
thích hợp phát lệnh điều khiển vào mạch ta được nguyên tắc
thích hợp phát lệnh điều khiển vào mạch ta được nguyên tắc
khống chế tự động theo tốc độ .
khống chế tự động theo tốc độ .
+ Nếu sử dụng các thiết bị đo được dòng điện ( ro le dòng điện ) và
+ Nếu sử dụng các thiết bị đo được dòng điện ( ro le dòng điện ) và
tại các giá trị dòng điện thích hợp phát lệnh điều khiển vào mạch
tại các giá trị dòng điện thích hợp phát lệnh điều khiển vào mạch
ta được nguyên tắc khống chế tự động theo dòng điện .
ta được nguyên tắc khống chế tự động theo dòng điện .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 10
ξ 1.2 Khống chế tự động theo nguyên tắc
thời gian

1: Nội dung nguyên tắc :


Khống chế tự động theo nguyên tắc thời gian dựa trên cơ sở là
thông số mạch động lực biến đổi theo thời gian để từ đó phát tín
hiệu điều khiển vào mạch ở những thời điểm thích hợp , các thời
điểm đó được xác định dựa trên việc tính toán quá trình quá độ
trong động cơ .

Giả thiết rằng ta có các quan hệ n= f(M
đ
) và n = f(M
C
) là các quan
hệ tuyến tính . Thì thời gian cần thiết để mở máy động cơ từ tốc
độ n
1
đến tốc độ n
2
được xác định


Th¸i Nguyªn,
11/03/14 11

Trong trường hợp mô men động là một đường bất kỳ ,
Trong trường hợp mô men động là một đường bất kỳ ,
ta phải chia nó ra thành các đoạn thằng khác nhau và
ta phải chia nó ra thành các đoạn thằng khác nhau và
dựa vào từng đoạn đó để tính thời gian chỉnh định của
dựa vào từng đoạn đó để tính thời gian chỉnh định của
các cấp cần thiết theo (1) và (2)
các cấp cần thiết theo (1) và (2)

Th¸i Nguyªn,
11/03/14 12

Thời gian tính theo (1) và (2) là thời gian kể từ lúc bắt đầu cắt điện
trở khởi động ra khỏi mạch do đó nó bao gồm cả thời gian tác động
riêng của khí cụ khống chế nên thời gian chỉnh định thực tế sẽ là :

T
KC
= t – t
r

Trong đó t
r
là thời gian tác động riêng của khí cụ khống chế .
2: Một số sơ đồ đặc trưng

a: Sơ đồ mở máy động cơ một chiều kích từ độc lập qua hai cấp điện
trở phụ và hãm động năng kích từ độc lập .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 13

.
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 14

Giới thiệu sơ đồ :
Sơ đồ dùng hai rơ le thời gian R
th1
, R

th2
để mở máy tự động qua
hai cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng .
Rơ le thời gian RH để khống chế tự động khi hãm động năng .

Hoạt động của sơ đồ
Mở máy : ấn nút mở máy M , công tắc tơ K có điện , đóng tiếp
điểm thường mở K tự duy trì và tiếp điểm thường mở K trên
mạch động lực động cơ được nối với
lưới và mở máy với toàn bộ
lưới và mở máy với toàn bộ
điện trở phụ . Đồng thời RH có điện chuẩn bị cho quá trình hãm
điện trở phụ . Đồng thời RH có điện chuẩn bị cho quá trình hãm
động năng
động năng
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 15

K có điện , tiếp điểm thường kín K mở do đó R
th1
mất điện , sau
khoảng thời gian chỉnh định t
1
tiếp điểm thường kín đóng chậm R
th1

đóng cấp điện cho công tắc tơ 1K , tiếp điểm thường mở 1K đóng
ngắn mạch cấp điện trở phụ thứ nhất làm cho rơ le thời gian R
th2


mất điện , sau thời gian chỉnh định (t
2
–t
1
) tiếp điểm thường kín đóng
chậm R
th2
đóng cấp điện cho 2K , tiếp điểm thường mở 2K đóng
ngắn mạch nốt cấp điện trở phụ thứ hai , đưa động cơ làm việc trên
đặc tính cơ tự nhiên .

+ Dừng máy : ấn nút dừng D , công tắc tơ K mất điện , rơ le thời
gian RH mất điện nhưng tiếp điểm RH chưa mở vì vậy công tắc tơ
H có điện , điện trở hãm được đưa vào song song với phần ứng động
cơ và xảy ra quá trình hãm động năng . Khi hết thời gian mở chậm
tiếp điểm RH} mở ra , H mất điện , điện trở hãm được loại ra khỏi
mạch , động cơ được hãm tự do .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 16
b: Sơ đồ mở máy động cơ không đồng bộ rô to dây quấn qua hai cấp
b: Sơ đồ mở máy động cơ không đồng bộ rô to dây quấn qua hai cấp
điện trở phụ
điện trở phụ


Th¸i Nguyªn,
11/03/14 17
* Giới thiệu sơ đồ : Để hạn chế dòng điện mở máy người ta đưa
* Giới thiệu sơ đồ : Để hạn chế dòng điện mở máy người ta đưa
vào rô to động cơ điện trở phụ gồm hai cấp . Việc ngắn mạch

vào rô to động cơ điện trở phụ gồm hai cấp . Việc ngắn mạch
hai cấp điện trở phụ trong quá trình mở máy theo nguyên tắc
hai cấp điện trở phụ trong quá trình mở máy theo nguyên tắc
thời gian nhờ hai rơ le thời gian R
thời gian nhờ hai rơ le thời gian R
th1
th1
và R
và R
th2
th2


Th¸i Nguyªn,
11/03/14 18

Hoạt động của sơ đồ : Đóng cầu dao CD , ấn nút mở máy M ,
Hoạt động của sơ đồ : Đóng cầu dao CD , ấn nút mở máy M ,
công tắc tơ K có điện , động cơ được nối vào lưới và tiến hành
công tắc tơ K có điện , động cơ được nối vào lưới và tiến hành
mở máy với toàn bộ diện trở phụ trong mạch rô to , đồng thời K
mở máy với toàn bộ diện trở phụ trong mạch rô to , đồng thời K
có điện thì rơ le thời gian R
có điện thì rơ le thời gian R
th1
th1
cũng có điện , sau khoảng thời
cũng có điện , sau khoảng thời
gian t
gian t

1
1
tiếp điểm thường mở đóng chậm R
tiếp điểm thường mở đóng chậm R
th1
th1
đóng cấp điện cho
đóng cấp điện cho
công tắc tơ 1K đóng cấc tiếp điểm thường mở 1K ở mạch động
công tắc tơ 1K đóng cấc tiếp điểm thường mở 1K ở mạch động
lực ngắn mạch cấp điện trở phụ thứ nhất , đồng thời tiếp điểm
lực ngắn mạch cấp điện trở phụ thứ nhất , đồng thời tiếp điểm
thường mở 1K ở mạch khống chế cũng đóng cấp điện cho rơ le
thường mở 1K ở mạch khống chế cũng đóng cấp điện cho rơ le
thời gian R
thời gian R
th2
th2
, sau thời gian chỉnh định t
, sau thời gian chỉnh định t
2
2
– t
– t
1
1
tiếp điểm thường
tiếp điểm thường
mở đóng chậm R
mở đóng chậm R

th2
th2
đóng cấp điện cho 2K ngắn mạch nốt cấp
đóng cấp điện cho 2K ngắn mạch nốt cấp
điện trở phụ thứ hai , động cơ chuyển sang làm việc trên đặc
điện trở phụ thứ hai , động cơ chuyển sang làm việc trên đặc
tính tự nhiên .
tính tự nhiên .

Các nhân tố ảnh hướng đến phương pháp khống chế tự động
Các nhân tố ảnh hướng đến phương pháp khống chế tự động
theo nguyên tắc thời gian :
theo nguyên tắc thời gian :
}
}
nhẢ
nhẢ
hưởng của mô men cản trên trục động cơ :
hưởng của mô men cản trên trục động cơ :
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 19

Việc chỉnh định thời gian của các rơ le thời gian được tiến hành
Việc chỉnh định thời gian của các rơ le thời gian được tiến hành
trên cơ sở các đồ thị đặc tính khởi động được xây dựng theo các
trên cơ sở các đồ thị đặc tính khởi động được xây dựng theo các
số liệu tính toán .
số liệu tính toán .




Trong thực tế làm việc của hệ thống nếu các thông số đó dao
Trong thực tế làm việc của hệ thống nếu các thông số đó dao
động sai khác với tính toán thì các thời gian đã đặt của các rơ le
động sai khác với tính toán thì các thời gian đã đặt của các rơ le
là không phù hợp nữa .
là không phù hợp nữa .

Khi mô men M
Khi mô men M
C
C
chằng hạn tăng lớn hơn trị số tính toán là M
chằng hạn tăng lớn hơn trị số tính toán là M
C1
C1
thì
thì
mô men động M
mô men động M
đg1
đg1
= M
= M
1
1
– M
– M
C1
C1



M
M
g2đ
g2đ
=
=
M
M
2
2
– M
– M
C1
C1
sẽ giảm nhỏ đi ,
sẽ giảm nhỏ đi ,
do đó gia tốc của hệ sẽ bé đi . Vì vậy đến hết thời gian duy trì của
do đó gia tốc của hệ sẽ bé đi . Vì vậy đến hết thời gian duy trì của
rơ le thời gian tốc độ động cơ không đạt được giá trị tốc độ mong
rơ le thời gian tốc độ động cơ không đạt được giá trị tốc độ mong
muốn mà sẽ đạt giá trị thấp hơn , do dó điểm chuyển đổi sẽ thấp
muốn mà sẽ đạt giá trị thấp hơn , do dó điểm chuyển đổi sẽ thấp
hơn . Điều đó dẫn đến dòng điện và mô men chuyển đổi có thể lớn
hơn . Điều đó dẫn đến dòng điện và mô men chuyển đổi có thể lớn
hơn giá trị cần hạn chế .
hơn giá trị cần hạn chế .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 20


*ảnh hưởng của mô men quá tính J :
*ảnh hưởng của mô men quá tính J :
} Ta có
} Ta có
} T
} T
C
C
là hằng số thời gian điện cơ của động cơ
là hằng số thời gian điện cơ của động cơ
} Do đó giả sử khi J tăng lên thì T
} Do đó giả sử khi J tăng lên thì T
C
C
tăng và khi đó tốc độ tại điểm
tăng và khi đó tốc độ tại điểm
chuyển đổi sẽ giảm đi , nghĩa là điểm chuyển đổi hạ thấp dẫn đến
chuyển đổi sẽ giảm đi , nghĩa là điểm chuyển đổi hạ thấp dẫn đến
sự vượt quá trị số cho phép của dòng điện và mô men trong động
sự vượt quá trị số cho phép của dòng điện và mô men trong động
cơ .
cơ .

* ảnh hưởng của điện áp lưới :
* ảnh hưởng của điện áp lưới :
} Đối với động cơ một chiều kích từ song song giả sử điện áp lưới
} Đối với động cơ một chiều kích từ song song giả sử điện áp lưới
giảm 10% mà tốc độ động cơ vẫn không thay đổi thì tốc độ không
giảm 10% mà tốc độ động cơ vẫn không thay đổi thì tốc độ không

tải lý tưởng
tải lý tưởng
ω
ω
0
0
sẽ giảm xuống 10% . Các đặc tính cơ khởi động
sẽ giảm xuống 10% . Các đặc tính cơ khởi động
tương ứng sẽ tịnh tiến theo trục
tương ứng sẽ tịnh tiến theo trục
ω
ω
xuống dưới một đoạn như
xuống dưới một đoạn như
nhau . Khi M
nhau . Khi M
C
C
không đổi thì mô men động ở cấp đầu tiên sẽ giảm
không đổi thì mô men động ở cấp đầu tiên sẽ giảm
nhỏ , điểm chuyển đổi thấp xuống , do đó quá trình khởi động sẽ
nhỏ , điểm chuyển đổi thấp xuống , do đó quá trình khởi động sẽ
kéo dài
kéo dài


Th¸i Nguyªn,
11/03/14 21

* ảnh hưởng của điện trở cuộn dây rơ le thời gian : Khi nhiệt độ

* ảnh hưởng của điện trở cuộn dây rơ le thời gian : Khi nhiệt độ
tăng thì điện trở cuộn dây rơ le thời gian tăng lên dẫn đến giảm
tăng thì điện trở cuộn dây rơ le thời gian tăng lên dẫn đến giảm
dòng điện chạy qua cuộn dây và do đó giảm sức từ động của rơ le ,
dòng điện chạy qua cuộn dây và do đó giảm sức từ động của rơ le ,
làm thay đổi thời gian duy trì của nó . Sự thay đổi này tuỳ thuộc
làm thay đổi thời gian duy trì của nó . Sự thay đổi này tuỳ thuộc
vào từng loại rơ le .
vào từng loại rơ le .

* ảnh hưởng của điện trở khởi động : Trong quá trình khởi động
* ảnh hưởng của điện trở khởi động : Trong quá trình khởi động
các điện trở khởi động bị đốt nóng do đó mô men động giảm đi
các điện trở khởi động bị đốt nóng do đó mô men động giảm đi
làm cho quá trình khởi động bị kéo dài ra .
làm cho quá trình khởi động bị kéo dài ra .

* Kết luận
* Kết luận
:
:
Ưu điểm : Nguyên tắc này có thể chỉnh được thời
Ưu điểm : Nguyên tắc này có thể chỉnh được thời
gian theo tính toán và độc lập với thông số của hệ thống động lực .
gian theo tính toán và độc lập với thông số của hệ thống động lực .
Trong thực tế ảnh hưởng của điện áp lưới , của mô men cản và
Trong thực tế ảnh hưởng của điện áp lưới , của mô men cản và
của điện trở cuộn dây hầu như không đáng kể đến sự làm việc của
của điện trở cuộn dây hầu như không đáng kể đến sự làm việc của
hệ thống và đến quá trình gia tốc của truyền động điện . Thiết bị

hệ thống và đến quá trình gia tốc của truyền động điện . Thiết bị
của sơ đồ đơn giản , làm việc tin cậy ngay cả khi phụ tải thay đổi .
của sơ đồ đơn giản , làm việc tin cậy ngay cả khi phụ tải thay đổi .
Rơ le thời gian dùng đồng loại cho bất kỳ công suất và động cơ
Rơ le thời gian dùng đồng loại cho bất kỳ công suất và động cơ
nào, có tính kinh tế cao .
nào, có tính kinh tế cao .
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 22
ξ 1.2 Khống chế tự động theo nguyêntắc
tốc độ
1: Nội dung nguyên tắc

Tốc độ quay trên trục động cơ của cơ cấu chấp hành là một thông
số đặc trưng quan trọng xác định trạng thái của hệ thống truyền
động điện . Do vậy người ta dựa vào thông số này để điều khiển
sự làm việc của hệ thống . Lúc này mạch điều khiển phải có phần
tử thụ cảm được chính xác tốc độ làm việc của động cơ } rơ le tốc
độ . Khi tốc độ đạt được những trị số ngưỡng đã đặt thì rơ le tốc
độ sẽ phát tín hiệu đến phần tử chấp hành để chuyển trạng thái
làm việc của hệ thống truyền động điện đến trạng thái mới yêu
cầu .

Rơ le tốc độ có thể cấu tạo theo nguyên tắc ly tâm , nguyên tắc ảm
ứng hoặc cũng có thể dùng máy phát tốc độ . Đối với động cơ một
chiều có thể gián tiếp kiểm tra tốc độ thông qua sức điện động
động cơ . Đối với động cơ xoay chiều có thể thông quá sức điện
động và tần số mạch rô to để xác định tốc độ.
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 23

1: Một số sơ đồ đặc trưng
a: Sơ đồ mở máy động cơ một chiều kích từ độc lập theo nguyên tắc
tốc độ qua cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng


Th¸i Nguyªn,
11/03/14 24
Th¸i Nguyªn,
11/03/14 25

Việc ngắn mạch các cấp điện trở khởi động trong mạch phần ứng
Việc ngắn mạch các cấp điện trở khởi động trong mạch phần ứng
động cơ có thể thực hiện được ở các tốc độ
động cơ có thể thực hiện được ở các tốc độ
ω
ω
1
1
,
,
ω
ω
2
2
,
,
ω
ω
3
3

. Để làm các
. Để làm các
phần tử kiểm tra tốc độ ở đây ta dùng các công tắc tơ gia tốc 1K ,
phần tử kiểm tra tốc độ ở đây ta dùng các công tắc tơ gia tốc 1K ,
2K, 3K có cuộn dây mắc trực tiếp vào hai đầu phần ứng động cơ ,
2K, 3K có cuộn dây mắc trực tiếp vào hai đầu phần ứng động cơ ,
nó tiếp thụ được điện áp tỷ lệ với tốc độ động cơ với sai lệch nhỏ .
nó tiếp thụ được điện áp tỷ lệ với tốc độ động cơ với sai lệch nhỏ .

Theo hình vẽ các điểm chuyển đổi trạng thái cần xảy ra tại các
Theo hình vẽ các điểm chuyển đổi trạng thái cần xảy ra tại các
điểm (
điểm (
ω
ω
1
1
,I
,I
1
1
) , (
) , (
ω
ω
2
2
,I
,I
2

2
) và (
) và (
ω
ω
3
3
,I
,I
3
3
) , ở các điểm này điện áp trên hai
) , ở các điểm này điện áp trên hai
đầu phần ứng sẽ là :
đầu phần ứng sẽ là :
U
U
1
1
= K
= K
Φω
Φω
1
1
+ I
+ I
2
2
R

R
ư
ư
U
U
2
2
= K
= K
Φω
Φω
2
2
+ I
+ I
2
2
R
R
ư
ư
U
U
3
3
= K
= K
Φω
Φω
3

3
+ I
+ I
2
2
R
R
ư
ư

Giả sử ta cắt điện trở theo thứ tự r
Giả sử ta cắt điện trở theo thứ tự r
1
1
, r
, r
2
2
, r
, r
3
3
thì phải chọn các công
thì phải chọn các công
tắc tơ có điện áp hút lần lượt là
tắc tơ có điện áp hút lần lượt là
U
U
1K
1K

= U
= U
1
1
; U
; U
2K
2K
= U
= U
2
2
; U
; U
3K
3K
= U
= U
3
3

×