Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tài liệu môn Trang bị điện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 115 trang )

Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
1
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

Bài 1:
KHẢO SÁT THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG THỰC HÀNH
Thời gian thực hiện : 8 giờ
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Xác định được các tiếp điểm thường đóng , mở, cuộn hút của công tắc tơ , các tiếp
điểm của rơle nhiệt, nút nhấn.
- Đo xác định được nguồn điện 3pha ,1pha.
- Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của các khí cụ điện trên bảng thực hành.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bảng thực hành trang bị điện
- Bộ nguồn MC 800, MC 801.
- Bộ công tắc tơ MC802, Khởi động từ MC803.
- Bộ nút nhấn MC 805.
- Bộ đèn báo LL 815.
- Bộ rơ le thời gian T 813.
- VOM, bảng bút lông , turvis dẹp , turvis paker, dây nối có bấm đầu cos.
I.Khảo sát các thiết bị trên Bảng thực hành:
1. Bảng nguồn:













Áp tô mát là khí cụ điện dùng
để tự động cắt mạch điện bảo vệ
quá tải, ngắn mạch, sụt áp, hồ
quang được dập trong không
khí.

Cầu chì là loại khí cụ điện dùng
để bảo vệ thiết bị điện và lưới
điện tránh quá (dòng chủ yếu là
dòng ngắn mạch) thường dùng
bảo vệ cho đường dây, máy
biến áp, động cơ,


Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
2
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


2. Khởi động từ đơn:












3. Động cơ KĐB 3 pha:











Động cơ không đồng bộ 3 pha đấu Y
Rơ le nhiệt là một loại khí cụ điện để bảo vệ động
cơ và mạch điện khỏi bị quá tải, thường kết hợp
với Công tăc tơ. Nó được dùng ở điện áp xoay
chiều đến 500V, tần số 50Hz.

Công tắc tơ là một loại khí cụ điện dùng
để đóng cắt từ xa, tự động hoặc bằng nút
ấn các mạch điện lực có phụ tải điện áp
đến 500V.
Công tắc tơ có hai vị trí là đóng

Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa

3
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

4. Domino đấu dây:














5. Bảng nút nhấn:









Tiếp điểm cuộn
dây contactor

Tiếp điểm
thường đóng
rờ le nhiệt
Tiếp điểm
thường mở
contactor
Nút nhấn
OFF
Nút nh

n ON

Các tiếp
điểm của
nút nh

n

Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
4
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

II. Dùng VOM kiểm tra dây dẫn , cuộn dây và tiếp điểm công tắc tơ , rờ
le nhiệt nút nhấn , đèn báo :
 Bật VOM sang thang đo điện trở.
 Kiểm tra sự thông mạch của dây dẫn nối nguồn động lực và điều khiển.
 Kiểm tra cuộn dây và các tiếp điểm công tắc tơ.
 Kiểm tra tiếp điểm của rờ le nhiệt.
 Kiểm tra các tiếp điểm của nút nhấn.
III. Hướng dẫn đo bằng đồng hồ (VOM):

1) Giới thiệu về đồng hồ vạn năng ( VOM)

Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật
viên điện nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo điện áp DC,
đo điện áp AC và đo dòng điện.
Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự
phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở
kháng thấp khoảng 20K/Vol do vây khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị sụt
áp.
2) Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều.
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
5
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


Sử dụng đồng hồ vạn năng đo áp AC
Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn
điện áp cần đo một nấc, Ví dụ nếu đo điện áp AC220V ta để thang AC 250V, nếu ta để
thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh quá cao thì kim
báo thiếu chính xác.
* Chú ý :
Tuyết đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp xoay
chiều => Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
6
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


Để nhầm thang đo dòng điện, đo vào
nguồn AC => sẽ hỏng đồng hồ


Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC
=> sẽ hỏng các điện trở trong đồng hồ
* Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo , nhưng
đồng hồ không ảnh hưởng .
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
7
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


Để thang DC đo áp AC đồng hồ không lên kim
tuy nhiên đồng hồ không hỏng
3) Hướng dẫn đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng.
Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC, khi đo ta đặt que
đỏ vào cực dương (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn, để thang đo cao hơn điện
áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta để thang DC 250V, trường hợp để
thang đo thấp hơn điện áp cần đo => kim báo kịch kim, trường hợp để thang quá cao
=> kim báo thiếu chính xác.
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
8
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều DC
* Trường hợp để sai thang đo :
Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì đồng
hồ sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC,
tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng .

Để sai thang đo khi đo điện áp một chiều => báo sai giá trị.

Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
9
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

* Trường hợp để nhầm thang đo
Chú ý : Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện
trở khi ta đo điện áp một chiều (DC) , nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !!

Trường hợp để nhầm thang đo dòng điện
khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng !

Trường hợp để nhầm thang đo điện trở khi đo điện
áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng các điện trở bên trong!
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
10
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

4) Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng.
Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ.
 Đo kiểm tra giá trị của điện trở.
 Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn.
 Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in.
 Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không.
 Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện.
 Đo kiểm tra xem tụ có bị rò, bị chập không.
 Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện
 Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.
* Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 Pin tiểu 1,5V bên trong,
để xử dụng các thang đo 1KΩ hoặc 10KΩ ta phải lắp Pin 9V.
4.1 – Đo điện trở :


Đo kiểm tra điện trở bằng đồng hồ vạn năng


Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
11
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

Để đo tri số điện trở ta thực hiện theo các bước sau :
 Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, nếu điện trở nhỏ thì để thang x1
ohm hoặc x10 ohm, nếu điện trở lớn thì để thang x1KΩ hoặc 10KΩ. => sau đó
chập hai que đo và chỉnh vít chỉnh để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω.
 Bước 2 : Chuẩn bị đo .
 Bước 3 : Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số trên thang đo :
 Giá trị đo được = chỉ số thang đo X thang đo
Ví dụ : nếu để thang x 100 Ω và chỉ số báo là 27 thì giá trị là = 100 x 27 = 2700
Ω = 2,7 KΩ.
 Bước 4 : Nếu ta để thang đo quá cao thì kim chỉ lên một chút , như vậy đọc trị số
sẽ không chính xác.
 Bước 5 : Nếu ta để thang đo quá thấp , kim lên quá nhiều, và đọc trị số cũng
không chính xác.
 Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim báo gần vị trí giữa vạch chỉ số sẽ
cho độ chính xác cao nhất.
4.2 – Dùng thang điện trở để đo kiểm tra tụ điện
Ta có thể dùng thang điện trở để kiểm tra độ phóng nạp và hư hỏng của tụ điện , khi đo
tụ điện , nếu là tụ gốm ta dùng thang đo x1KΩ hoặc 10KΩ, nếu là tụ hoá ta dùng thang
x 1Ω hoặc x 10Ω.

Dùng thang x 1KΩ để kiểm tra tụ gốm


Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
12
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


Phép đo tụ gốm trên cho ta biết :
 Tụ C1 còn tốt => kim phóng nạp khi ta đo.
 Tụ C2 bị rò => lên kim nhưng không trở về vị trí cũ.
 Tụ C3 bị chập => kim đồng hồ lên = 0Ω và không trở về.

Dùng thang x 10Ω để kiểm tra tụ hoá
Ở trên là phép đo kiểm tra các tụ hoá, tụ hoá rất ít khi bị rò hoặc chập mà chủ yếu là bị
khô ( giảm điện dung) khi đo tụ hoá để biết chính xác mức độ hỏng của tụ ta cần đo so
sánh với một tụ mới có cùng điện dung.
 Ở trên là phép đo so sánh hai tụ hoá cùng điện dung, trong đó tụ C1 là tụ mới
còn C2 là tụ cũ, ta thấy tụ C2 có độ phóng nạp yếu hơn tụ C1 => chứng tỏ tụ C2
bị khô ( giảm điện dung )
 Chú ý khi đo tụ phóng nạp, ta phải đảo chiều que đo vài lần để xem độ phóng
nạp.
5 – Hướng dẫn đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng.
Cách 1 : Dùng thang đo dòng
Để đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và chú
ý là chỉ đo được dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các
bước sau
 Bươc 1 : Đặt đồng hồ vào thang đo dòng cao nhất .
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
13
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

 Bước 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dương, que đen về

chiều âm .
 Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang đo
 Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì
đồng hồ không đo được dòng điện này.
 Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dòng điện .
Cách 2 : Dùng thang đo áp DC
Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối với
tải, điện áp đo được chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện, phương
pháp này có thể đo được các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ và
đồng hồ cũmg an toàn hơn.
Cách đọc trị số dòng điện và điện áp khi đo như thế nào ?

* Đọc giá trị điện áp AC và DC
Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A
 Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 250, tương tự
để thang 10V thì đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 10. trường hợp để thang
1000V nhưng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trên vạch giá trị
Max = 10, giá trị đo được nhân với 100 lần
 Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tương tự. đọc trên vạch AC.10V, nếu đo
ở thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ. Ví dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ
số của vạch 10 số tương đương với 25V.
 Khi đo dòng điện thì đọc giá trị tương tự đọc giá trị khi đo điện áp
Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày ghi chú số chân của các tiếp điểm Công tắc tơ, rờ le nhiệt, nút
nhấn?
2. Cách sử dụng VOM đo điện trở , điện áp, dòng điện?

Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
14
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


Bài 02:
KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
Thời gian thực hiện : 4 giờ
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của động cơ 3pha.
- Đấu được mạch điện khởi động động cơ 3 pha dùng CB.
- Đấu được mạch điện khởi động động cơ 3 pha dùng công tắc tơ và nút nhấn.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bảng thực hành trang bị điện
- Bộ nguồn MC 800, MC 801.
- Bộ công tắc tơ MC802, Khởi động từ MC803.
- Bộ nút nhấn MC 805.
- Bộ đèn báo LL 815.
- VOM, bảng bút lông , turvis dẹp , turvis paker, dây nối có bấm đầu cos.
1. Mô tả kỹ thuật:
Một máy công cụ được điều khiển bởi 1 động cơ KĐB 3 pha 220/380 V – 50Hz
vận hành gia công sản phẩm hoạt động theo yêu cầu sau :

Nhấn ON Động cơ M
1
hoạt động.
Nhấn OFF : Dừng hệ thống.
Bảo vệ quá tải động cơ bằng rờ le nhiệt.
 Đèn báo:
- Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động.
- Đèn đỏ báo động cơ dừng.
- Đèn vàng báo quá tải.


2. Yêu cầu kỹ thuật:
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
b. Thống kê số lượng thiết bị cần sử dụng.
c. Đấu nối mạch điều khiển.
d. Đấu nối mạch động lực.
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
15
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

3. Quy trình thực hiện bài thực hành:
a. Đọc sơ đồ, lắp ráp thiết bị điều khiển lên bảng thực hành.
b. Vận hành, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Bài làm
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
M
3 ~
L3
L1
L2
RN
K
CB
F
N
RN
95
96
13
14
A1

A2
K
K
ON
OFF

Hình 2.1 : sơ đồ mạch động lực Hình 2.2: sơ đồ mạch điều khiển
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
16
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

b. Thống kê số lượng thiết bị cần sử dụng:

STT TÊN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1
2
3
4
5
6
7

c. Đấu nối mạch điều khiển.
d. Đấu nối mạch động lực.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị thiết bị cần sử dụng và gá lắp thiết bị lên Bảng thực hành.
Bước 2: Đấu nối mạch điện theo sơ đồ:
- Mạch điều khiển: hình 2.1.
- Mạch động lực: hình 2.2.
Bước 3: Kiểm tra nguội theo các bước sau:

Chỉnh VOM sang thang đo điện trở, đặt VOM vào 2 đầu mạch điều khiển, mạch điều
khiển sẽ đấu nối đúng nếu VOM chỉ giá trị “∞” khi chưa tác động và chỉ giá trị tương
đương với điện trở cuộn hút Contactor trong các trường hợp sau:
- Nhấn nút ON.
- Ấn lần lượt vào núm Contactor K ( để đóng tiếp điểm duy trì).
Bước 4: Cho mạch hoạt động theo các bước sau:
- Đóng CB nguồn.
- Nhấn ON quan sát hoạt động của động cơ.
- Kiểm tra quá tải động cơ. ( bằng cách tác động vào Rờ le nhiệt ).
- Nhấn ON lần nữa quan sát hoạt động của động cơ.
- Nhấn nút OFF dừng hệ thống.
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
17
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

- Cắt CB nguồn.
- Quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Câu hỏi ôn tập:
1. Em hãy cho biết ưu điểm so với phương pháp khởi động bằng cầu dao?
2. Trình bày các phương pháp khởi động động cơ KĐB 3 pha?





















Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
18
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

Bài 03:
KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ KĐB 1 PHA
Thời gian thực hiện : 4 giờ
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của động cơ 1pha.
- Đấu được mạch điện khởi động động cơ 1 pha dùng CB.
- Đấu được mạch điện khởi động động cơ 1 pha dùng công tắc tơ
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bảng thực hành trang bị điện
- Bộ nguồn MC 800, MC 801.
- Bộ công tắc tơ MC802, Khởi động từ MC803.
- Bộ nút nhấn MC 805.
- Bộ đèn báo LL 815.
- VOM, bảng bút lông , turvis dẹp , turvis paker, dây nối có bấm đầu cos.
1. Mô tả kỹ thuật:

Một hệ thống bơm nước tưới tiêu được điều khiển bởi 1 động cơ KĐB 1 pha 220
V – 50Hz vận hành tưới tiêu nông nghiệp hoạt động theo yêu cầu sau :

Nhấn ON Động cơ M
1
hoạt động.
Nhấn OFF : Dừng hệ thống.
Bảo vệ quá tải động cơ bằng rờ le nhiệt.
 Đèn báo:
- Đèn 1 báo động cơ đang hoạt động.
- Đèn 2 báo động cơ dừng.
- Đèn 3 báo quá tải.
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
19
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân


2. Yêu cầu kỹ thuật:
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
b. Thống kê số lượng thiết bị cần sử dụng.
c. Đấu nối mạch điều khiển.
d. Đấu nối mạch động lực.
3. Quy trình thực hiện bài thực hành:
a. Đọc sơ đồ, lắp ráp thiết bị điều khiển lên bảng thực hành.
b. Vận hành, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Bài làm
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.

Hình 3.1: sơ đồ mạch điều khiển
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa

20
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

CB
K
RN
L
M
1
1~
N

Hình 3.2 : sơ đồ mạch động lực

b. Thống kê số lượng thiết bị cần sử dụng:

STT TÊN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1
2
3
4
5
6
7

c. Đấu nối mạch điều khiển.
d. Đấu nối mạch động lực.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị thiết bị cần sử dụng và gá lắp thiết bị lên Bảng thực hành.
Bước 2: Đấu nối mạch điện theo sơ đồ:

- Mạch điều khiển: hình 3.1.
- Mạch động lực: hình 3.2.
Bước 3: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
21
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

Chỉnh VOM sang thang đo điện trở, đặt VOM vào 2 đầu mạch điều khiển, mạch điều
khiển sẽ đấu nối đúng nếu VOM chỉ giá trị “∞” khi chưa tác động và chỉ giá trị tương
đương với điện trở cuộn hút Contactor trong các trường hợp sau:
- Nhấn nút ON.
- Ấn vào núm Contactor K ( để đóng tiếp điểm duy trì).
Bước 4: Cho mạch hoạt động theo các bước sau:
- Đóng CB nguồn.
- Nhấn ON quan sát hoạt động của động cơ.
- Kiểm tra quá tải động cơ. ( bằng cách tác động vào Rờ le nhiệt ).
- Nhấn ON lần nữa quan sát hoạt động của động cơ.
- Nhấn nút OFF dừng hệ thống.
- Cắt CB nguồn.
- Quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Câu hỏi ôn tập:
1. Điều gì sẽ xảy ra khi em cấp nhầm điện áp dây vào mạch động lực, trình
bày phương pháp xác định các đầu cuộn làm việc và cuộn khởi động khi
động cơ bị mất nhãn?
2. Trình bày các phương pháp khởi động động cơ KĐB 1 pha?









Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
22
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

Bài 04:
KHÂU LIÊN ĐỘNG HAI ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC ĐỒNG THỜI
Thời gian thực hiện : 4 giờ
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của động cơ 3pha.
- Đấu được mạch điện khởi động 2,3 động cơ làm việc đồng thời.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bảng thực hành trang bị điện
- Bộ nguồn MC 800, MC 801.
- Bộ công tắc tơ MC802, Khởi động từ MC803.
- Bộ nút nhấn MC 805.
- Bộ đèn báo LL 815.
- VOM, bảng bút lông , turvis dẹp , turvis paker, dây nối có bấm đầu cos.
1. Mô tả kỹ thuật:
Một hệ thống lưu chuyển sản phẩm được điều khiển bởi 2 động cơ KĐB 3 pha
220/380 V – 50Hz vận hành vận chuyển sản phẩm hoạt động theo yêu cầu sau :

Nhấn ON
1
Động cơ M
1
hoạt động.

Nhấn ON
2
Động cơ M
2
hoạt động.
Nhấn OFF : Dừng hệ thống.
Bảo vệ quá tải động cơ bằng rờ le nhiệt. ( Bất kỳ động cơ nào quá tải dừng hệ
thống ).
 Đèn báo:
- Đèn 1 báo hệ thống đang hoạt động.
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
23
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

- Đèn 2 báo hai động cơ dừng.
- Đèn 3 báo quá tải.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
b. Thống kê số lượng thiết bị cần sử dụng.
c. Đấu nối mạch điều khiển.
d. Đấu nối mạch động lực.
3. Quy trình thực hiện bài thực hành:
a. Đọc sơ đồ, lắp ráp thiết bị điều khiển lên bảng thực hành.
b. Vận hành, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Bài làm
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.

Hình 4.1: sơ đồ mạch điều khiển
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
24

Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

K
1
RN
1
CB
K
2
RN
2
L
1
L
2
L
3
M
1
M
2
3~ 3~

Hình 4.2 : sơ đồ mạch động lực

b. Thống kê số lượng thiết bị cần sử dụng:

STT TÊN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1
2

3
4
5
6
7

c. Đấu nối mạch điều khiển.
d. Đấu nối mạch động lực.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị thiết bị cần sử dụng và gá lắp thiết bị lên Bảng thực hành.
Bước 2: Đấu nối mạch điện theo sơ đồ:
- Mạch điều khiển: hình 4.1.
- Mạch động lực: hình 4.2.
Bước 3: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
Trường CĐN Việt Nam – Singapore Khoa Điện – Tự Động Hóa
25
Môn học : Thực hành Trang Bị Điện 1 GVBM : Phan Hoàng Ân

Chỉnh VOM sang thang đo điện trở, đặt VOM vào 2 đầu mạch điều khiển, mạch điều
khiển sẽ đấu nối đúng nếu VOM chỉ giá trị “∞” khi chưa tác động và chỉ giá trị tương
đương với điện trở cuộn hút Contactor trong các trường hợp sau:
- Nhấn nút ON.
- Ấn vào lần lượt vào núm Contactor K1, K2 ( để đóng tiếp điểm duy trì).
Bước 4: Cho mạch hoạt động theo các bước sau:
- Đóng CB nguồn.
- Nhấn ON
1
quan sát hoạt động của động cơ 1.
- Nhấn ON
2

quan sát hoạt động của động cơ 2.
- Kiểm tra quá tải động cơ. ( bằng cách tác động vào Rờ le nhiệt ).
- Nhấn ON
1
và ON
2
lần nữa quan sát hoạt động của các động cơ.
- Nhấn nút OFF dừng hệ thống.
- Cắt CB nguồn.
- Quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Câu hỏi ôn tập:
1. Yêu cầu quá tải động cơ nào dừng động cơ đó, em hãy vẽ lại mạch điều
khiển theo yêu cầu trên?
2. Đấu dây đầu tiếp điểm 97 của RN1 vào cuối tiếp điểm 96 của RN2 theo
em lúc đó mạch có hoạt động đúng yêu cầu không?







×