Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bai 22 NHIET KE NHIET GIAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 41 trang )


Nhieọt Lieọt Chaứo Mửứng Naờm
Hoùc 2008 2009

Chào
Chào


Mừng
Mừng


Qu
Qu
ý
ý
Thầy
Thầy






Vào
Vào


Lớp
Lớp



Dự
Dự


Giờ
Giờ
Phòng GD & ĐT Quận Gò Vấp
Phòng GD & ĐT Quận Gò Vấp
Trường THCS Nguyễn Văn Nghi
Trường THCS Nguyễn Văn Nghi





Thửự tử ngaứy 4 thaựng 3 naờm 2009
Thửự tử ngaứy 4 thaựng 3 naờm 2009


Tieỏt 25 Baứi 22
Tieỏt 25 Baứi 22

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I ) Nhiệt kế
I ) Nhiệt kế
1) Thí nghiệm
1) Thí nghiệm


B1: Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho
thêm nước đá vào bình a để có nước
lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c
để có nước ấm
B2: a. Nhúng ngón trỏ của bàn tay
phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của
bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay
có cảm giác thế nào?
b. Sau một phút, rút cả hai ngón tay
ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b.
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết
luận gì về khả năng cảm nhận nhiệt
độ của cơ thể người?

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I ) Nhiệt kế
I ) Nhiệt kế
1) Thí nghiệm
1) Thí nghiệm
_Cho ngón trỏ bên tay phải vào bình nước lạnh, ngón trỏ bên tay trái vào bình
nước nóng.
*Ngón trỏ tay phải có cảm giác lạnh, ngón trỏ tay trái có cảm giác nóng.
_Sau 1 phút, rút cả 2 ngón ra rồi nhúng vào bình nước ấm.
* Các ngón tay có cảm giác nóng, lạnh khác nhau.

Con người không có khả năng cảm nhận nhiệt độ.

Để đo nhiệt độ, người ta phải dùng nhiệt kế


Cho biết, thí
nghiệm vẽ ỡ
hình 22.3 và
hình 22.4
dùng để làm
gì ?
Dùng để
xác đònh
vạch chia
100
0
C và
vạch 0
0
C
của một
nhiệt kế.

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I ) Nhiệt kế
I ) Nhiệt kế
1) Thí nghiệm
1) Thí nghiệm
2) Tìm hiểu nhiệt kế
2) Tìm hiểu nhiệt kế
+ Công dụng : Dùng để đo nhiệt độ.

N

h
i
e
ä
t

k
e
á

y

t
e
á
N
h
i
e
ä
t

k
e
á

đ
i
e
ä

n

t
ư
û
Nhiệt kế rượu
Nhiệt
kế
kim
loại
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt
kế
màu
Em hãy kể tên
những loại nhiệt
kế mà các em
thường gặp ?

Giaỷi baứi taọp C4

Giới hạn đo: từ âm 30
0
C đến 50
0
C
Độ chia nhỏ nhất: 1
0
C
Công dụng: đo nhiệt độ khí quyển

?
?
?
?

Giới hạn đo: từ 0
0
C đến 100
0
C
Độ chia nhỏ nhất: 1
0
C
Công dụng: đo nhiệt độ trong
các thí nghiệm
?
?
?
?

Giới hạn đo: từ 35
0
C đến 42
0
C
Độ chia nhỏ nhất: 0.1
0
C
Công dụng: đo nhiệt độ cơ thể.
?

?
?
?

Bảng Kết Luận
Bảng Kết Luận
Nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng
Nhiệt kế
rượu
Từ âm 30
0
C
đến 50
0
C
1
0
C Đo nhiệt độ
khí quyển
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Từ 0
0
C
đến 100
0
C
1
0
C Đo nhiệt độ

trong các
thí nghiệm
Nhiệt kế y
tế
Từ 35
0
C
đến 42
0
C
0.1
0
C Đo nhiệt độ
cơ thể

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I ) Nhiệt kế
I ) Nhiệt kế
1) Thí nghiệm
1) Thí nghiệm
2) Tìm hiểu nhiệt kế
2) Tìm hiểu nhiệt kế
+ Công dụng : Dùng để đo nhiệt độ.
+ Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các
chất.
+ Có nhiều loại nhiệt kế : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thuỷ
ngân,……

Nhiệt kế y tế

Quan sát hình
bên và cho biết
cấu tạo như vậy
của nhiệt kế y
tế có tác dụng
gì?
Ngăn không cho thuỷ ngân
trở về bầu nhiệt kế khi lấy
nhiệt kế ra khỏi cơ thể

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I) Nhiệt kế
II) Nhiệt giai
1) Nhiệt giai Xenxiut

THÔNG TIN SGK

a)Năm 1742, Xenxiut, người Thụy Điển, đã đề
nghò chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước
đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi
thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1
độ, kí hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là
thang nhiệt độ Xenxiut, hay nhiệt giai Xenxiut.
Chữ C trong kí hiệu 0C là chữ cái đầu tiên của
tên nhà vật lí. Trong nhiệt giai này, những
nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm.
Ví dụ -200C được gọi là âm 200C.

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009

Tiết 25 – Bài 22
I) Nhiệt kế
II) Nhiệt giai
1) Nhiệt giai Xenxiut
_Nguồn gốc xuất xứ : SGK / 69
2) Nhiệt giai Farenhai

THÔNG TIN SGK

b) Trước đó vào năm 1714, nhà vật
lí người Đức là Farenhai đã đề nghò
một nhiệt giai mang tên ông. Trong
nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá
đang tan là 32
0
F, còn nhiệt độ của hơi
nước đang sôi là 212
0
F.
Như vậy, 100 khoảng chia của
0
C ứng
với 212 -32 = 180 khoảng chia của
0
F,
nghóa là 1 khoảng chia của
0
C bằng với
1,8 khoảng chia của
0

F
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng ở
phần lớn các nước nói tiếng Anh

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I) Nhiệt kế
II) Nhiệt giai
1) Nhiệt giai Xenxiut
_Nguồn gốc xuất xứ : SGK / 69
2) Nhiệt giai Farenhai
_Nguồn gốc xuất xứ : SGK / 70
3) Vận dụng

Các cháu nhỏ hạy giải dùng
ông bài toán này : Hãy tính
xem 30
0
C , 37
0
C ứng với bao
nhiêu
0
F ?
Thời gian cho các cháu suy
nghó là 60 giây, các cháu suy
nghó và giải dùm ông nhé .
Ông cảm ơn.
Dong_ho_Olympic .exe
30

0
C = 32
0
F + (30 x 1,8
o
F) = 86
0
F
37
0
C = 32
0
F = (37 x 1,8
0
F) = 98,6
0
F

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết 25 – Bài 22
I) Nhiệt kế
II) Nhiệt giai
3) Vận dụng
*Chuyển
0
C sang
0
F :
Ta có công thức :
t

0
C = 32
0
F + (t x 1,8
0
F) = Kết quả
III ) Ghi nhớ
Học Sách Giáo Khoa trang 70 .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×