1
BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 10
2
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I
1. Khái niệm
Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất,
ở đó các lớp vỏ bộ phận (các quyển) xâm nhập và tác
động lẫn nhau.
3
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I
1. Khái niệm
2. Giới hạn
Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng từ 30
35km,
tính từ giới hạn dưới lớp ô dôn đến đáy vực thẳm
đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
4
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LVĐL
II
giữa các thành phần của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.
1. Khái niệm.
Sinh
quyển
Thạch
quyển
Khí
quyển
Thủy
quyển
Thổ
nhưỡng
quyển
Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau
2. Biểu hiện
-
Trong tự nhiên, bất
cứ lãnh thổ nào cũng
gồm nhiều thành
phần tự nhiên có ảnh
hưởng qua lại phụ
thuộc lẫn nhau
-
Nếu một thành phần
thay đổi
sự thay
đổi các thành phần
còn lại và toàn bộ
lãnh thổ.
5
Nhân tố thay đổi
Kết quả
Băng tan nước biển dâng Ngập các dải dất thấp, địa hình
bờ biển thay đổi diện tích đất nông nghiệp giảm sút
-
SV dưới nước mở rộng phạm vi hoạt động, SV cạn thu hẹp
-
Khí hậu biến đổi
-
SV suy giảm
-
Địa hình bị biến đổi
-
Diện tích đất bị suy giảm
-
Thay đổi nguồn nước, lũ lụt gia tăng
-
Khí hậu biến đổi.
-
Điều tiết dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt ở hạ lưu – tăng
lượng dòng chảy vào mùa cạn
-
Diện tích lòng sông mở rộng thay đổi phân bố thực vật
trên cạn và dưới nước
-
Địa hình vùng thung lũng sông thay đổi
-
Khí hậu bị ảnh hưởng
Khí hậu:
Nhiệt độ Trái
Đất nóng lên
Sinh vật:
Phá rừng
Thủy văn:
Xây dựng các
hồ chứa nước,
đập thủy điện
6
1
Ô NHIỄM
Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ
KHÔNG KHÍ
Hiệu ứng nhà kính thủng tầng ô dôn,
Nhiệt độ tăng khô hạn cháy rừng
Băng tan nước biển dâng, ngập các vùng thấp
ven biển
Ảnh hưởng đến
tất cả các thành
phần tự nhiên
2
3
4
5
6
78
7
8
Sông Hồng đỏ nặng phù sa
KHÔ HẠN
tăng lượng nước sông ngòi tăng phù sa
SV phát triển, phong hóa và hình thành đất diễn ra
mạnh
ẨM ƯỚT
9
Sông Hồng đỏ nặng phù sa
MƯA LỚN
tăng lượng nước sông ngòi tăng lượng phù sa
tăng tốc độ dòng chảy tăng xói lở
10
NHÂN
QUẢ
1
2
3
5
6
7
4
11
12
13
Nhân tố thay đổi
Kết quả
Băng tan nước biển dâng Ngập các dải dất thấp, địa hình
bờ biển thay đổi diện tích đất nông nghiệp giảm sút
-
SV dưới nước mở rộng phạm vi hoạt động, SV cạn thu hẹp
-
Khí hậu biến đổi
-
SV suy giảm
-
Địa hình bị biến đổi
-
Diện tích đất bị suy giảm
-
Thay đổi nguồn nước, lũ lụt gia tăng
-
Khí hậu biến đổi.
-
Điều tiết dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt ở hạ lưu – tăng
lượng dòng chảy vào mùa cạn
-
Diện tích lòng sông mở rộng thay đổi phân bố thực vật
trên cạn và dưới nước
-
Địa hình vùng thung lũng sông thay đổi
-
Khí hậu bị ảnh hưởng
Khí hậu:
Nhiệt độ Trái
Đất nóng lên
Sinh vật:
Phá rừng
Thủy văn:
Xây dựng các
hồ chứa nước,
đập thủy điện
14
15
16
2. Nguyên nhân.
Nguyên nhân nào
đã tạo nên quy luật
TN&HC của lớp
vỏ địa lí
Sinh
quyển
Thạch
quyển
Khí
quyển
Thủy
quyển
Thổ
nhưỡng
quyển
-
Các thành phần này chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
của ngoại lực và nội lực.
-
Giữa chúng có sự gắn bó mật thiết với nhau. Tạo nên một
thể thống nhất và hoàn chỉnh
17
3. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật
Ý nghĩa:
-
Cần nắm vững quy luật của tự nhiên để báo trước về sự thay đổi
của các thành phần tự nhiên khi chúng ta sử dụng chúng.
-
Trong khai thác tự nhiên cần nhìn nhận trong mối quan hệ tổng
thể giữa các thành phần tự nhiên, giữa tổng thể này với một tổng
thể khác theo một quá trình
Bài học:
-
Cần nghiên cứu kĩ, toàn diện các điều kiện địa lí của bất kì một
lãnh thổ nào trước khi đưa vào sử dụng chúng.
-
Điều chỉnh tác động làm biến đổi cảnh quan theo hướng có lợi
cho mình.
18
3. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật
19
Mối quan hệ
mật thiết với
nhau
Kinh
tế
Con
Người
Tự
nhiên
Thông điệp: cần khai thác sử dụng tự nhiên hợp lí nhằm phát triển
bền vững đảm bảo cân đối về KT-XH, môi trường.