Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản lớn nhất của đời người là sức khỏe và trí tuệ.chỉ có một tinh thần khỏe mạnh,
minh mẫn ở trong thân xác tráng kiện, Vì vậy ta cần giữ gìn và có cách chăm sóc sức khỏe
tốt nhất.
Nhưng không phải lúc nào con người cũng có đầy đủ sức khỏe để lao động công tác
tốt mà đôi lúc cũng xảy ra ốm đau, bệnh tật không muốn bản thân mắc bệnh nhưng khi nó
đến thì thuốc chính là một thứ hữu hiệu nhất. Giúp phòng, chống lại đau ốm, bệnh tật.
Để bổ sung những kiến thức đã được học tại trường. Trong những chuyến đi thực tế
vừa qua, bản thân đã được học hỏi những điều bổ ích, một số kinh nghiệm để bổ sung cho
vốn kiến thức mà mình đã được học tại trường.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
PHÒNG NGHIỆP VỤ DƯỢC SỞ Y TẾ
BÁO CÁO THỰC TẾ TẠI SỞ Y TẾ
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
PHÒNG NGHIỆP VỤ DƯỢC SỞ Y TẾ
NỘI DUNG THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI PHÒNG NGHIỆP VỤ DƯỢC
SỞ Y TẾ
( Từ ngày 22/9/2014 đến ngày 26/9/2014 )
1. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của một phòng nghiệp vụ Dược Sở Y Tế .
2. Mô tả chức năng , nhiệm vụ của phòng nghiệp vụ Dược Sở Y Tế .
3. Tìm hiểu cách , nhiệm vụ của người Dược sỹ trung học trong công tác thanh, kiểm tra việc
thực hiện các quy chế, pháp lệnh hành nghề Dược.
4. Tìm hiểu các loại sổ sách cần có cho công tác quản lý Dược .
5. Tìm hiểu các loại biểu mẫu, chứng từ quản lý Dược ở các đơn vị Y Tế tỉnh, thành phố,
huyện, xã.
6. Tìm hiểu các biện pháp để kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp lệnh hành nghề Dược .
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
1.Tìm hiểu cơ cấu , tổ chức của phòng nghiệp vụ dược sở y tế:
- Phòng nghiệp vụ dược sở y tế bao gồm:
+ Trưởng phòng: Thạc sỹ Võ Đức Bảo
+ Phó phòng: Thạc sỹ Hồ Thị Kim vui
+ Chuyên viên: Dược sỹ Dương Hải Nam
+ Nhân viên: Dược sỹ Mai Thế Dũng
A. Nhiệm vụ của trưởng phòng:
- Phụ trách chung các công việc của phòng, chịu trách nhiệm trước giám đốc sở về việc
liên quan trong công tác dược.
- Tổ chức quản lý cán bộ nhân viên văn phòng trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
B. Nhiệm vụ của phó phòng:
- Giúp trưởng phòng giải quyết một số công việc được phân công. Hiện nay tại phòng
nghiệp vụ dược sở y tế thì phó phòng giúp trưởng phòng theo dõi, quản lý công tác dược
bệnh viện và công tác đấu thầu cung ứng trong các cơ sở y tế công lập.
C .Nhiệm vụ của chuyên viên:
- Giúp phụ trách công tác hành nghề dược tư nhân, công tác quản lý chất lượng thuốc trên
địa bàn.
- Ngoài ra có thể làm thêm một số công việc khác.
D. Nhiệm vụ của nhân viên:
- Giúp việc trưởng phòng và quản lý sổ sách giấy tờ
* Văn phòng sở y tế gồm có: Giám Đốc, Phó Giám Đốc và có 6 phòng ban chức năng
như:
+ Phòng kế hoạch tài chính
+ Phòng tổ chức cán bộ
+ Phòng quản lý dược ( là đơn vị thực hiện, tổ chức thực hiện )
+ Phòng nghiệp vụ y
+ phòng chánh văn phòng
+ Phòng thanh tra
2. Chức Năng Nhiệm Vụ Của Phòng Quản Lý Dược Sở Y Tế:
A. Vị trí chức năng:
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
- Phòng quản lý dược thuộc sở y tế tỉnh thành phố trực thuộc trung ương ( sau đây gọi chung
là tỉnh ) có chức năng tham mưa cho giám đốc sở y tế trong việc thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về dược và các loại mỹ phẩm có liên quan trực tiếp đến sức khỏe của con người
( sau đây gọi tắt là mỹ phẩm ) trên địa bàn tỉnh.
B. Nhiệm Vụ:
1. Căn cứ vào chiến lược , quy hoạch, kế hoạch phát triển công tác dược của tỉnh, trình giám
đốc sở y tế và tổ chức được thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc sở y tế và các cơ quan chức năng
trên địa bàn tỉnh, xây dựng kế hoạch và biện pháp bảo đảm đủ thuốc cho công tác phòng bệnh,
chữa bệnh và chống thiên tai, dịch bệnh tại địa phương.
3. Hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện những quy định về
quản lý dược và mỹ phẩm. Hướng dẫn kiểm tra hành nghề dược trên địa bàn tỉnh theo quy
định của nhà nước và bộ y tế.
4. Hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị thực hiện những quy chế chuyên môn về dược
trong sản xuất, bảo quản, cung ứng và xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
5. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trục thuộc sở y tế theo dõi, giám sát hoạt
động thông tin, quảng cáo, giới thiệu thuốc và mỹ phẩm, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn
hợp lý và hiệu quả.
6. Chủ trì phối hợp với các ngành hữu quan trong việc phòng chống sản xuất, lưu thông thuốc
giã, thuốc kém chất lượng, thuốc nhập lậu, thuốc không rõ nguồn gốc và lạm dụng thuốc gâp
nghiện, thuốc hướng tâm thần trong ngành y tế.
7. tham mưu cho lãnh đạo sở y tế trong việc xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về quản lý
dược và mỹ phẩm theo quy định của pháp luật.
8. Thống kê tổng hợp báo cáo công tác dược theo quy định.
9. Thực hiện những nhiệm vụ quyền hạn khác do giám đốc sở y tế giao.
C. Mối Quan Hệ Công Tác:
1. Phòng quản lý dược chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của giám đốc sở y tế.
2. Phòng quản lý dược có mối quan hệ với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc sở y tế
và các cơ quan chức năng trên địa bàn.
3. Phòng quản lý dược chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo nghiệp vụ công tác dược trên địa
bàn tỉnh.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG NGHIỆP VỤ DƯỢC SỞ Y TẾ
Trưởng phòng: Thạc sỹ: Võ Đức Bảo
- Phụ trách công tác chung cảu phòng
- Phụ trách về thông tin và quảng cáo
Phó phòng: Thạc sỹ: Hồ Thị Kim Vui
- Phụ trách công tác dược bệnh viện
- Thư ký đấu thầu
Nhân viên CNTT:
Dược sỹ: Mai Thế Dũng
- Giúp trưởng phòng
- Quản lý sổ sách, giấy tờ
Chuyên viên: Dược sỹ: Dương Hải Nam
- Phụ trách công tác quản lý hành nghề dược
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
CHỨC TRÁCH NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI DƯỢC SỸ TRUNG HỌC TRONG
CÔNG TÁC KIỂM TRA THANH TRA, VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY CHẾ PHÁP
LỆNH HÀNH NGHỀ DƯỢC
- Dược sỹ trung học trong công tác kiểm tra, thanh tra, việc thực hiện các quy chế pháp lệnh
hành nghề dược:
1. Dược sỹ trung học là chủ cơ sở bán lẻ ( quầy thuốc, đại lý, trạm y tế ). Kiểm tra quản lý
nhân viên của mình theo đúng pháp luật.
2. Thực hiện luật bảo vệ sức khỏa của nhân dân và những quy định về chuyên môn nghiệp
vụ của bộ y tế.
3. Hướng dẫn người bệnh và cộng đồng về sử dụng thuốc an toan , hợp lý và hiệu quả.
4. Quản lý, bảo quản, tàn trữ, cung ứng thuốc, cấp phát thuốc tại cơ sở khám chưa bệnh và
kinh doanh dược phẩm đúng quy chế và đúng kỹ thuật.
5. Hướng dẫn bệnh nhân, nhân dân nuôi trồng và sử dụng các cây con, nguyên liệu làm
thuốc.
6. Tham gia thực hiện các chương trình y tế tại nơi công tác theo nhiệm vụ được giao.
7. Thường xuyên cập nhật thông tin, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện sức
khỏe để đáp ứng nhu cầu càng cao của công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
8. Xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc của cộng đồng nơi làm việc
9. Tham gia sản xuất thuốc thông thường trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
10. Niêm yết giá thuốc và tuân thủ các quy định về quản lý giá thuốc.
11. Bồi thường thiệt hại cho người sử dụng thuốc trong trường hợp có thiệt hại do lỗi của cơ
sở mình gây ra.
12. Lưu trử chứng từ tài liệu có liên quan đến từng lô thuốc ít thất một năm kể từ khi thuốc
hết hạn dùng.
13. Thực hiện đúng các quy định về thực hành tốt trong sản xuất thuốc ( GMP ). Thực hành
tốt trong bảo quản thuốc ( GSP ). Thực hành tốt trong phân phối thuốc (GDP ) và các quy
định khác của pháp luật có lien quan.
14. Khi có cán bộ đến thanh tra – kiểm tra thì dược sỹ trung học phải hợp tác tốt với cán bộ
thanh tra chấp hành đúng quy định và tuân thủ các quy định về xử phạt nếu bị vi phạm.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
CÁC LOẠI SỔ SÁCH CẦN CÓ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ DƯỢC
SỔ PHA CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
( Bắt đầu sử dụng từ… dến… )
Ngày
Dùn
g
STT Tên
thuốc,
nồng
độ hàm
lượng
Công thức pha chế
cho 1 lọ sản phẩm
Số lượng thuốc
thành phẩm thu
được trên thực
tế
Số lượng
thuốc thành phẩm
thu được trên lý
thuyết
Họ và
tên
người
pha
chế
• Sổ được đánh dấu từng trang từ 01 đến hết và đóng dấu giáp la
Tên cơ sở: … Mẫu số: 6A
Địa chỉ:…
Điện thoại:…
SỔ THEO DÕI XUẤT – NHẬP THUỐC GÂY NGHIỆN
( Bắt đầu sử dụng từ… dến…)
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng:…….
Đơn vị tính:…….
Ngà
y
dùng
Lý do
xuất
nhập
Số chứng từ
xuất nhập
Số lượng Số lô hạn
dùng
Ghi
chú
Nhập Xuấ
t
Còn
lại
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
* Sổ được đánh số trang từ 01 đến hết và đóng dấu giáp lai
* Mỗi thuốc phải dành 1 số trang riêng, số trang nhiều hay ít tuy loại thuốc xuất –
nhập nhiều hay ít.
* Đối với cơ sở bán lẻ: cột (2): Ghi rỏ tên; địa chỉ bệnh nhân: cột (3): Ghi rỏ tên người
kê đơn thuốc, địa chỉ cơ sở khám chữa bệnh.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
SỔ KIỂM NHẬP
S
T
T
Ngày
tháng
Tên, nồng độ,
hàm lượng
Đơ
n vị
tính
Số
lư
ợn
g
H
ãn
g
sả
n
x
uấ
t
Số
đăn
g
ký
Số
kiể
m
soát
Hạn
dùn
g
Nguồn nhập
(
1
)
(2) (3) (4) (5) (6
)
(7) (8) (9) (10)
Tên cơ sở: … Mẫu số:
6B
SỔ THEO DÕI XUẤT THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN DẠNG PHỐI
HỢP
( Bắt đầu sử dụng từ… đến…)
Ngày
thán
g
Tên
thuốc
Hoạt
chất
gây
nghiện
Nơi
mua
Số lượng
Ghi
chú
Thuốc thành
phẩm sản
xuất
Xuất
bản
Còn
lại
Sổ này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm gây nghiện dạng phối hợp quy
định tại khản 2 điều 1.
Tên đơn vị: … Mẫu số:
SỔ XUẤT – NHẬP THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
( Bắt đầu sử dụng từ…đến…)
Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ:…….
Đơn vị tính:…….
Ngà
y
thán
g
Lý do
xuất
nhập
Tên
đầu
kỳ
Số
lượng
nhập
Số
lượng
xuất
Số
hư
hỏng
Còn
lại
Ghi
chú
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
1. Có đánh dấu số thứ tự, đóng dấu giáp lai.
2. Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể dùng
chung với sổ xuất – nhập thuốc gây nghiện và thuốc độc.
CÁC LOẠI BIỂU MẪU, CHỨNG TỪ QUẢN LÝ DƯỢC Ở CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ TỈNH,
THÀNH PHỐ, HUYỆN, XÃ .
Tên cơ sở: … Mẫu số: 1ASố:……
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN (tiền chất)
( Báo cáo cho từng lần nhập khẩu )
Kính gửi:…….
Nguyên liệu, thuốc
thành phẩm nhập
khẩu
Số giấy phép
nhập khẩu
Tên, địa chỉ
nhà sản
xuất, tên
nước
Tên địa chỉ nhà
xuất khẩu, tên
nước
Số lượng
đã duyệt
Số lượng
thực
nhập
Số lô
hạn
dùng
Cửa hàng nhập khẩu:
Tình trạng chất lượng: - Đạt tiêu chuẩn
- Đạt tiêu chuẩn (Nêu cụ thể tình trạng )
- Tình trạng bao bì, nhãn
Nơi nhận: Ngày…Tháng…Năm
- Như trên Cơ sở nhập khẩu.
- Lưu tại cơ sở ( Ký tên, đóng dấu)
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
Số: … Mẫu số: 2A
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN (tiền chất) DẠNG PHỐI HỢP
Kính gửi: …….
Tên thuốc,
nồng độ,
Đơ
n
vị
tín
h
Thà
nh
phầ
n
chín
h
Tên hoạt chất gâu
nghiện, hàm lượng
có trong 1 đơn vị đã
chia liều hoặc chưa
chia liều
Tên, địa
chỉ nhà
sản
xuất,
tên
nước
Tên đại chỉ
nhà xuất
khẩu tên
nước
Số lượng
đã cấp
phép
Số
lượng
đã
nhập
Số
lượ
ng
đã
bán
Nơi nhận: Ngày…Tháng…Năm
-Như trên Cơ sở nhập khẩu
- Lưu tại cơ sở (Ký tên, đóng dấu)
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
Tên cơ sở … Mẫu số:2B
Số:……
BÁO CÁO XUẤT KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN (tiền chất) DẠNG PHỐI HỢP
Kính gửi:……
Tên thuốc,
nồng độ,
hàm lượng
Đơn vị
tính
Thành
phần
chính
Tên hoạt chất gây
nghiện hàm lượng
có trong 1 đơn vị
đã chia liều hoặc
chưa chia liều
Tên địa chỉ
nhà sản
xuất, tên
nước
Tên, địa chỉ
nhà nhập
khẩu, tên
nước
Số lượng
đã xuất
Tổng số khối
lượng hoạt chất
gây nghiện tính
ra g(KG)
Nơi nhận Ngày…Tháng…Năm
- Như trên Cơ sở xuất khẩu
- Lưu tại cơ sở (Ký tên, đóng dấu)
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
Tên cơ sở:… Mẫu số: 3B
Số:……
BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU HƯỚNG TÂM THẦN (tiền chất)
Kính gửi:…….
Tên nguyên liệu Đơn vị
tính
Diễn giãi
nguyên liệu
Tên thuốc
thành
phẩm
Nồng độ, hàm lượng hoạt
chất hướng tâm thần
Số
đăng
ký
Số lượng
thành
phẩm
(2) (3) (4) (5) (6) (7)
Tổng số nguyên liệu sử dụng
trong kỳ
Số lượng tồn kho kỳ trước
Số lượng nhập trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ
Nơi nhận: Ngày…Tháng…Năm…
Cơ sở báo cáo
- Lưu tại cơ sở (Người dứng đầu cơ sở ký tên đóng dấu)
* Mẫu này áp dụng cho cơ sở sản xuất.
Báo cáo 6 tháng, năm, mỗi lần mua, nhập nguyên liệu gây nghiện (thay cho mẫu số 3A).
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
Đơn vị:… Mẫu số: 3A
Số:….
BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU HƯỚNG TÂM THẦN (tiền chất)
Thuốc thành phẩm hướng tâm thần ( tiền chất )
Kính gửi:…….
Tên thuốc, nồng độ,
hàm lượng
Đơn vị
tính
Số lượng tồn
kho kỳ trước
chuyển sang
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổn
g số
Số lượng
xuất trong
kỳ
Số lượng hư
hao, dôi dư
Tồn
kho
cuối kỳ
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Nơi nhận: Ngày…
Tháng…Năm
- Lưu tại cơ sở Cơ sở
báo cáo
(Ký tên
đóng dấu )
*Tổng số lượng thuốc cột 4 và cột 5 phải bằng số lượng ghi ở cột
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
10. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT DƯỢC, BIỆN PHÁP VÀ MỨC ĐỘ XỬ
PHẠT
Điều 39: Hành vi báo cáo về việc thực hiện bảo hiểm y tế không đúng thời gian quy định
không cung cấp số liệu, số liệu cung cấp không chính xác với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm ảnh hưởng đến công tác quản
lý, tổ chức thực hiện và chính sách bảo hiểm y tế.
2. Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đới với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm
ảnh hưởng đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện và chính sách bảo hiểm y tê.
3. Phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm làm ảnh hưởng đến công tác
quản lý, tổ chức thực hiện và chính sách bảo hiểm y tế.
4. Khắc phục hậu quả:
a. buộc thực hiện đúng các quy định về báo cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b. Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác về nội dung , đúng biểu mẩu, đúng về số liệu trong thời gian
10 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định xử phạt.
Điều 40: Hành vi không cung cấp, cung cấp sai lệch thông tin, cung cấp không kịp thời
thông tin về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, quỷ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
được sử dụng tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quỷ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế được sử dụng tại cơ sở khám chữa bệnh.
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm
thiệt hại đến quỷ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được sử dụng tại cơ sở khám chữa
bệnh.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quỷ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo các mục sau:
a. từ 1 triệu đến 2 triệu đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 50 triệu đồng.
b. từ 2 triệu đến 4 triệu đồng với mức vi phạm có giá trị từ 50 triệu đến dưới 100 triệu
đồng.
c. từ 4 triệu đến 8 triệu đối với mức vi phạm có giá trị từ 100 triệu đến dưới 200 triệu
đông.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
d. từ 8 triệu đến 16 triệu đối với mức vị phạm có giá trị từ 200 triệu trở lên.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, quỷ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế được sử dụng tại cơ sở khám chữa bệnh.
Điều 41: Hành vi không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, sai lệch thông tin trong giải
quyết quyền lợi của người bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh hoặc thanh toán trực tiếp đối
với đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế.
2. Phạt tiền từ 1trăm nghìn đồng đến 3 trăm nghìn đồng đối với trường hợp tái phạm nhứng
chưa làm thiệt hại đến quyền lợi đối với đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
3. Phạt tiền từ 5 trăm nghìn đến 1 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến
quyền lời của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin lien quan đến việc giải quyết
quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại cơ sở khám chữa bệnh hoặc thanh toán
trực tiếp đối với đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
b. Buộc hoàn trả chi phí khám chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y
tế mà đối tượng tham gia bảo hiểm y tế đã phải tự chi trả ( nếu có ).
Điều 42: Hành vi gửi báo cáo quyết toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế chậm hơn
thời gian quy định:
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu.
2. Phạt tiền đối với trường hợp tái phạm theo các mục như sau:
a. từ 5 triệu đến 10 triệu đối với trường hợp chậm hơn thời gian quy định dưới 15 ngày.
b. Từ 10 đến 20 triệu đối với trường hợp chậm hơn thời gian quy định từ 15 ngày trở lên.
3. Biện pháp khắc phục:
- Buộc gửi báo cáo quyết toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đúng thời gian quy
định.
Điều 43: Hành vi không chấp hành hoặc cản trở việc thanh tra, kiểm tra thực hiên các quy
định pháp luật và bảo hiểm y tế.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
2. Phạt tiền từ 1 triệu đến 5 triệu đồng đối với trường hợp tái phạm.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc chấp hành thanh tra kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về thanh tra.
Điều 44: Hành vi không chấp hành quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia bảo hiểm y tê, cơ sở khám bênh, chữa bệnh và quỹ bảo hiểm y tế.
2. phạt tiền từ 3 trăm nghìn đến 5 trăm nghìn đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa
làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tê, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và quỹ bảo hiểm y tế.
3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia
bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ bảo hiểm y tế theo các mức sau:
a. từ 1 triệu đên 5 triệu đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 20 triệu đồng;
b. từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 20 triệu đồng đến dưới
40 triệu đồng;
c. từ 10 triệu đến 20 triệu đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 40 triệu đồng đến dưới 80
triệu đồng;
d. từ 20 triệu đến 30 triệu đồng đối với mức vi pham có giá trị từ 80 triệu đến dưới 160 triệu
đồng;
e. từ 30 triệu đến 40 triệu đồng đối với mức vi pham có giá trị từ 160 triệu đồng trở lên.
4. Biện pháp khắc phục:
a. Buộc chấp hành quy định cảu cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Buộc hoàn trả số tiền thiệt hái đối với cá nhân , tổ chức ( nếu có ).
Điều 45: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế của chủ
tịnh ủy ban nhân dân các cấp.
Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vị phạm hành chính trong lĩnh
vuecj bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý như sau:
1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt:
a. Phạt cảnh cáo;
b. Phạt tiền đến 2 triệu đồng;
c. Tịch thu tang vật, Phuong tiện sử dụng để vi phạm hành chích trong lĩnh vuecj bảo hiểm y
tế có giá trị đến 2 triệu đồng;
d. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt;
a. Phạt cảnh cáo;
b. Phạt tiền đến 30 triệu đồng;
c. Tịch thu tang vật, Phuong tiện sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y
tế;
d. Thu hồi, tạm giữ thể bảo hiểm y tế;
e. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a,b và c khoản 3 điều 4 của
nghị định này.
3. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt:
a. Phạt cảnh cáo;
b. Phạt tiền đến 40 triệu đồng;
c. Tịch thu tang vật, Phuong tiện sửu dụng đê vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y
tế;
d. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế;
e. Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 điều 4 của nghị
định này.
Điều 31: Hành vi vi phạm về quy chế, quy định chuyên môn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thực hiện giám định bảo hiểm y tế.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chữa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phạt tiền từ 3 trăm nghìn đến 5 trăm nghìn đối với trường hợp tái phạm nhưng chữa làm
thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Phạt tiền từ 5 trăm nghìn đến 2 triệu đồng đói với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến
quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc thực hiện đúng các quy chế, quy định;
b. Buộc hoàn trả số tiền vi phạm cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ( nếu có ).
Điều 32: Hành vi không công khai, minh bạch khi thực hiện giám định bảo hiểm y tế.
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vị phạm lần đầu và chữa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia bảo hiemr y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ bảo hiểm y tế.
2. Phạt tiền từ 3 trăm nghìn đến 5 trăm nghìn đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chữa
thiệt hại đến quyền lời của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
quỹ bảo hiểm y tế.
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
3. Phạt tiền từ 5 trăm nghìn đến 2 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến
quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc quỹ bảo
hiểm y tế.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc thực hiện đúng các quy chế, quy định;
b. Buộc hoàn trả số tiền vi phạm cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ( nếu có );
c. Buộc hoàn trả số tiền vi phạm cho đối tượng tham gia bảo hiểm;
d. Buộc hoàn trả số tiền vi phạm vào tài khoản thu của quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 33: Hành vi cản trở công tác giám định bảo hiểm y tế
1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quỹ bão hiểm y tế.
2. Phạt tiền từ 3 trăm nghìn đến 5 trăm nghìn đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm
thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở khám bênh, chữa bênh và
quỹ bảo hiểm y tế.
3. Phạt tiền từ 5 trăm nghìn đến 2 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến
quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cơ sở khám bênh, chữa bệnh hoặc quỹ bảo
hiểm y tế.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc chấp hành giám việc giám định bảo hiểm y tế theo quy định;
b. Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo
hiểm y tế mà đối tượng đã phải tự chi trả ( nếu có );
Buộc hoàn trả số tiền vi phạm vào tài khoản thu của quỹ bảo hiểm y tế ( nếu có ).
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM
THUỐC, MỸ PHẨM, THỰC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ
NỘI DUNG THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM THUỐC –
MỸ PHẨM – THỰC PHẨM
( Thời gian 15/9/2014 đến ngày 19/9/2014 )
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
1. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của trung tâm kiểm nghiệm thuốc.
2. Tìm hiểu trang thiết bị cần thiết ở trung tâm kiểm nghiệm thuốc ( 10 loại ).
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM ,
THỰC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ
Cơ cấu:
1. Lãnh đạo: Giám đốc và 01 Phó giám đốc giúp việc.
2. Các phòng nghiệp vụ, chuyên môn: Trung tâm được tổ chức thành 04 phòng, mỗi phòng có
01 Trưởng phòng phụ trách và có thể có 01 Phó phòng giúp việc:
• Phòng Kế hoạch - Hành chính Tổng hợp (KH-HCTH)
• Phòng Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm
• Phòng Kiểm nghiệm Thực phẩm
• Phòng Dược lý - Vi sinh
• Phòng quản lý chất lượng, khoa học, đào tạo.
• Phòng dịch vụ kỹ thuật
Sơ đồ tổ chức của Trung tâm:
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
10 loại trang thiết bị cần thiết ở trung tâm kiểm nghiệm thuốc :
Máy thử độ rã thuốc đặt Máy thử độ rã thuốc viên
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
Máy thử độ hòa tan Lò nung
Cân kỹ thuật Máy dập mẫu
Tủ ấm Cân phân tích 4 chữ số
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B
Khoa Dược - Trường Cao Đẳng Y Tế Huế Sổ Chỉ Tiêu Tay Nghề
Tủ sấy Nồi hấp tiệt khuẩn
SVTH: Đặng Thị Mỹ Ngọc LỚP: DS6B