1
bé m«n qu¶n lý tµi chÝnh c«ng - Häc viÖn tµi chÝnh
N¨m 2012
2
Tài liệu tham khảo
Giáo trình quản lý tài chính công, NXB Tài chính, 2010
Tài chính công, Dự án FSP - Học viện Tài chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
nội, 2005
Luật NSNN ngày 16/12/2002
118/2008/NĐ-CP Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức BTC, ngày
27/11/2008
116/2008/NĐ-CP Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức BKH&ĐT,
ngày 14/11/2008
94/2008/NĐ-CP Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức BHXH Việt
Nam, ngày 22/08/2008
108/2009/QĐ-TTg Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của KBNN
trực thuộc BTC, ngày 26/08/2009
3
Những vấn đề cơ bản về TCC và quản lý TCC
Quản lý thu NSNN
Quản lý chi th ờng xuyên
Quản lý chi đầu t phát triển của NSNN
Tổ chức cân đối NSNN
Quản lý các quỹ TCC ngoài NSNN
1
2
3
4
5
6
Tên ch ơngCh ơng
ch ơng trình, nội dung môn học
4
I. NH÷NG VÇN §Ò C¥ B¶N VÒ TCC
II. NH÷NG VÇN §Ò C¥ B¶N VÒ QU¶N Lý
TCC
5
I. Những vấn
đề cơ bản
về Tcc
3
3
. Chức năng của tcc
. Chức năng của tcc
4.
4.
Các bộ phận cấu thành của TCC
Các bộ phận cấu thành của TCC
2.
2.
Đặc điểm của tcc
Đặc điểm của tcc
1.
1.
Khái niệm tcc
Khái niệm tcc
5.
5.
Vai trò của TCC
Vai trò của TCC
6
1. Khái niệm TCC
1.1. Sự CầN THIếT KHáCH QUAN CủA TCC
Nhà n ớc là cần thiết đối với mọi quốc gia.
Nhà n ớc cung cấp hàng hóa công cộng
Nhà n ớc khắc phục những khuyết tật
Nhà n ớc thâu tóm một phần của cải xã hội
XUấT HIệN
KHáI NIệM
KHáI NIệM
TàI CHíNH CÔNG
TàI CHíNH CÔNG
7
1. Kh¸i niÖm TCC
1.2. KH¸I NIÖM TµI CHÝNH C¤NG
THUËT NG÷ TµI CHÝNH
BiÓu hiÖn bªn ngoµi lµ c¸c hiÖn t îng thu, chi b»ng tiÒn
Néi dung vËt chÊt lµ c¸c nguån tµi chÝnh, c¸c quü tiÒn tÖ
Néi dung KTXH lµ c¸c quan hÖ tµi chÝnh.
8
1. Khái niệm TCC
1.2. KHáI NIệM TàI CHíNH CÔNG
THUậT NGữ CÔNG HAY CÔNG CộNG
Nội
dung
Quan hệ sở hữu
Mục đích hoạt động
Chủ thể thực hiện hoạt động
Quy phạm điều chỉnh hoạt động
Phạm vi
Thế giới, cộng đồng các quốc gia
Quốc gia, toàn quốc, dân tộc
Tổ chức, tập thể, hội, nhóm ng ời
9
1. Khái niệm TCC
1.2. KHáI NIệM TàI CHíNH CÔNG
ĐặC TRƯNG CủA TàI CHíNH CÔNG
Các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ
thuộc sở hữu công cộng, sở hữu toàn
dân mà Nhà n ớc là đại diện.
Sở hữu
Lợi ích chung của toàn xã hội, Quốc gia,
của cả cộng đồng
Mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà n ớc,
không vì mục tiêu lợi nhuận.
Mục
đích
Biểu
hiện
Tổng thể các hoạt động thu chi bằng
tiền do các chủ thể công tiến hành
10
1. Khái niệm TCC
1.2. KHáI NIệM TàI CHíNH CÔNG
ĐặC TRƯNG CủA TàI CHíNH CÔNG
Chủ thể
Nhà n ớc hoặc các cơ quan, tổ
chức của Nhà n ớc đ ợc giao
nhiệm vụ thu, chi
Pháp
luật
Quan hệ kinh tế phát sinh gắn với
tạo lập hoặc sử dụng các quỹ
TCC mà một bên là Nhà n ớc. Các
quan hệ TCC đ ợc điều chỉnh bởi
các Luật công
11
Khái niệm
Tài chính công là sự tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ của Nhà n ớc bằng việc sử dụng quyền
lực hợp pháp của Nhà n ớc (tr ớc tiên là quyền
lực chính trị) phân phối của cải xã hội (chủ
yếu là sản phẩm mới đ ợc tạo ra), để thực hiện
các chức năng kinh tế và xã hội của Nhà n ớc,
không vì mục tiêu lợi nhuận của Nhà n ớc.
1. Khái niệm TCC
12
1. Khái niệm TCC
Khu vực công
Chính phủ nói
chung
Doanh nghiệp công
Chính quyền
Trung ơng
Chính quyền
bang
Chính quyền
địa ph ơng
Các doanh
nghiệp công về
tài chính
Các doanh
nghiệp công phi
tài chính
Các doanh
nghiệp công về
tiền tệ(kể cả
NHTW)
Các doanh
nghiệp công về
tài chính phi tiền
tệ
Ngun: Qu Tin t Quc t (2001)
13
2. Đặc điểm
2.1. Chủ thể
Nhà n ớc là chủ thể duy nhất của TCC, quyết định hoạt động của
TCC dựa trên cơ sở quyền lực công
Biểu hiện
Quốc Hội quyết định chính sách tài chính tiền tệ quốc gia;
quyết định dự toán NSNN về tổng số, cơ cấu thu chi, mức bội chi
và nguồn bù đắp; giám sát thực hiện NSNN, chính sách tài chính
tiền tệ quốc gia; phê chuẩn quyết toán NSNN
14
2.1. Chủ thể
Nhà n ớc là chủ thể duy nhất của TCC, quyết định
hoạt động của TCC dựa trên cơ sở quyền lực công
Biểu hiện
Bộ phận chủ yếu NLTC tập trung vào các quỹ TCC
thuộc sở hữu Nhà n ớc. Các khoản vay nợ công
không thuộc sở hữu Nhà n ớc, nh ng Nhà n ớc là chủ
thể quyết định mức vay, cơ chế quản lý và sử dụng
các khoản vay
2. Đặc điểm
15
2.1. Chủ thể
Nhà n ớc là chủ thể duy nhất của TCC, quyết
định hoạt động của TCC dựa trên cơ sở quyền
lực công
Biểu hiện
Các quĩ TCC ngoài NSNN có thể đ ợc hình thành
một phần từ NSNN, một phần là vốn góp của
các chủ thể khác, nh ng quyền quyết định tạo
lập và sử dụng thuộc về Nhà n ớc.
2. Đặc điểm
16
2.1. Chủ thể
ý nghĩa nhận thức đặc điểm
Đảm bảo quyền quản lý tập trung thống nhất
của Nhà n ớc trong tạo lập và sử dụng các
quĩ TCC, đặc biệt là NSNN, nhằm phục vụ
thực hiện các chức năng KTXH của Nhà n ớc
và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích chung của
toàn xã hội.
2. Đặc điểm
17
2.2. TíNH CÔNG CộNG
Mục đích của tài chính công là để phục vụ cho việc
thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà n ớc
Nhà n ớc phải đảm bảo tính hiệu quả, điều chỉnh sự phân
phối thu nhập cho công bằng, khuyến khích phát triển
và ổn định kinh tế vĩ mô.
Thu của tài chính công có thể đ ợc lấy từ nhiều nguồn
khác nhau
Chi tiêu của tài chính công là để cung cấp cho xã hội
những hàng hoá công cộng
2. Đặc điểm
18
2.2. TíNH CÔNG CộNG
ý nghĩa nhận thức đặc điểm
Sử dụng công cụ tài chính công để giải
quyết các vấn đề hiệu quả, công bằng, ổn
định trong quá trình phát triển của toàn bộ
nền kinh tế xã hội.
2. Đặc điểm
19
2.3. Đặc điểm về thu nhập và chi tiêu
Các khoản thu của tài chính công chủ yếu mang
tính chất không bồi hoàn và băt buộc
Thuế khoản thu mang tính chất bắt buộc không bồi
hoàn trực tiếp
Phí khoản thu mang tính chất bắt buộc và bồi hoàn
trực tiếp
Các khoản chi chủ yếu mang tính cấp phát không
hoàn lại
2. Đặc điểm
20
2.3. Đặc điểm về thu nhập và chi tiêu
ý nghĩa nhận thức đặc điểm
Kết hợp hài hòa giữa các khoản thu có
tính không bồi hoàn và các khoản thu có
tính bồi hoàn; giữa cấp phát không hoàn lại
và các khoản cho vay; giữa các khoản thu
bắt buộc và khoản đóng góp tự nguyện, viện
trợ của cá nhân, tổ chức và Chính phủ n ớc
ngoài,
2. Đặc điểm
21
3. Chức năng của tcc
1. Phân phối
2. Kiểm soát
và điều
chỉnh
Khái niệm
Chủ thể
Đối t ợng
Kết quả
Yêu cầu
Khái niệm
Chủ thể
Tính tất yếu
Đối t ợng, nội
dung
Mối quan hệ
Kết quả
22
Khái niệm
Chức năng phân phối của tài chính công là khả năng
Chức năng phân phối của tài chính công là khả năng
khách quan mà nhờ vào đó Nhà n ớc có thể chiếm hữu
khách quan mà nhờ vào đó Nhà n ớc có thể chiếm hữu
và chi phối một phần của cải xã hội (tr ớc hết là sản
và chi phối một phần của cải xã hội (tr ớc hết là sản
phẩm mới đ ợc tạo ra) để tạo lập và sử dụng các quỹ
phẩm mới đ ợc tạo ra) để tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ, nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế-xã hội do
tiền tệ, nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế-xã hội do
Nhà n ớc đảm nhiệm.
Nhà n ớc đảm nhiệm.
3.1. Chức năng phân phối
23
Nhà n ớc là chủ thể phân phối của tài chính công.
Nhà n ớc là chủ thể phân phối của tài chính công.
NTC của các chủ thể trong xã hội mà chủ thể công có
NTC của các chủ thể trong xã hội mà chủ thể công có
quyền chi phối
quyền chi phối
NTC đã đ ợc tập trung vào các quỹ TCC.
NTC đã đ ợc tập trung vào các quỹ TCC.
Kết quả trực tiếp: các quỹ tiền tệ của Nhà n ớc đ ợc hình thành
Kết quả trực tiếp: các quỹ tiền tệ của Nhà n ớc đ ợc hình thành
và sử dụng. Khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân c đ ợc
và sử dụng. Khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân c đ ợc
điều chỉnh.
điều chỉnh.
3.1. Chức năng phân phối
24
Đối t ợng phân phối của tài chính công là của cải xã hội, trong
Đối t ợng phân phối của tài chính công là của cải xã hội, trong
đó chủ yếu là sản phẩm mới đ ợc tạo ra.
đó chủ yếu là sản phẩm mới đ ợc tạo ra.
Phân bổ một cách tối u các NTC thuộc quyền chi phối của chủ
Phân bổ một cách tối u các NTC thuộc quyền chi phối của chủ
thể công có tác động tích cực tới việc phân bổ và sử dụng có
thể công có tác động tích cực tới việc phân bổ và sử dụng có
hiệu quả các NTC của toàn xã hội; góp phần hoàn thiện cơ cấu
hiệu quả các NTC của toàn xã hội; góp phần hoàn thiện cơ cấu
sản xuất, cơ cấu KTXH, thúc đẩy tăng tr ởng kinh tế và phát
sản xuất, cơ cấu KTXH, thúc đẩy tăng tr ởng kinh tế và phát
triển xã hội.
triển xã hội.
3.1. Chức năng phân phối
25
Yêu cầu
Nhận thức và xử lý mối quan hệ giữa mục tiêu công bằng và
mục tiêu hiệu quả kinh tế vĩ mô.
Phải tính toán trên cơ sở NTC của toàn xã hội và của chủ thể
Phải tính toán trên cơ sở NTC của toàn xã hội và của chủ thể
công
công
Phù hợp với thực tế tình hình KTXH và KHPT KTXH
Phù hợp với thực tế tình hình KTXH và KHPT KTXH
của đất n ớc
của đất n ớc
trong từng thời kỳ
trong từng thời kỳ
Xử lý hài hoà mối quan hệ giữa khu vực công và khu vực t
Xử lý hài hoà mối quan hệ giữa khu vực công và khu vực t
nhân.
nhân.
3.1. Chức năng phân phối