Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ CHUYÊN HÓA TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 6 trang )

Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
1
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
2
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN HÓA TP HCM
Năm học: 2011-2012

Câu 1:
1- A: Fe
2
O
3
B: SO
2
D: SO
3
E: Na
2
SO
3
G: H
2
O F: Na
2
SO
4
H: BaSO
3



I: BaSO
4
M: NaCl L: H
2
SO
4
X: Br
2
Y: HBr T: HNO
3
Z: AgBr
HS tự viết PTHH
2- giả sử trong X có a mol mỗi chất K
2
O, KHCO
3
, BaCl
2
K
2
O + H
2
O → 2KOH
a 2a (mol)
KOH + KHCO
3
→ K
2
CO

3
+ H
2
O
Bđ: 2a a (mol)
Pư: a a a
Spư: a 0 a
K
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2KCl
Bđ: a a (mol)
Pư: a a a 2a
Spư: 0 0 a 2a
Vậy trong dung dịch thu được có:
KOH : a mol
KCl: 2a mol
Câu 2:
1- Dùng QT → CH
3
COOH
Dùng AgNO
3
/ NH
3

→ dd glucozo
Đốt 3 mẫu còn lại → không cháy là dung dịch saccarozo ; cháy nhiều muội than là benzen; cháy có
lửa xanh mờ là rượu etylic.
HS tự viết PTHH:
2- (RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3

a 3a 3a a (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
0,16 0,16 (mol)
Ta có: 0,16 + 3a =
10
0,25
40
=
⇒ a = 0,03 mol
Nếu dùng 1 tấn chất béo thì:


6
NaOH
10
m 3 0,03 40
20
= × × × =
0,18.10
6

(g) = 0,18 tấn

6
6
C H (OH)
3 5 3
10
m 0,03 92 0,138 10
20
= × × = ×
(g) = 0,138 tấn
Theo ĐLBTKL ta có:
RCOONa
m 1 0,18 0,138 1,042= − − =
tấn
XP
1,042 100
m 1,45
72
×
= =

tấn.
3-
C H OH
2 5
m =
115× 0,8 = 92g

A
m
= 126 + 92 = 218 g
Trong 10,9 gam A có:
C H OH
2 5
(
92
m 10,9 4,6
218
m 10,9 4,6 6,3g
ax + H O)
2
(g)

= × =



= − =


số mol H

2
= 0,15 mol ; số mol C
2
H
5
OH = 0,1 mol
3
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
gọi a là số mol C
x
H
y
(COOH)
n
⇒ số mol H
2
O = 2a ( mol)
R(COOH)
n
+ nNa → R(COONa)
n
+
n
2
H
2

a a 0,5an (mol)
H
2

O + Na → NaOH + ½ H
2

2a 2a a (mol)
C
2
H
5
OH + Na → C
2
H
5
ONa + ½ H
2

0,1 0,1 0,05 (mol)
Ta có : 0,5an + a = 0,15 – 0,05 = 0,1
⇒ a =
0,2
n 2+

Mặt khác:
0,2 0,4
(R 45n) 18 6,3
n 2 n 2
+ + × =
+ +

54 27n
R

2

=
( 1 ≤ n ≤ 2 )
Biện luận:
n 1 2
R 13,5 0
( loại) ( nhận)
Vậy axit là HOOC – COOH , CTPT: C
2
H
2
O
4

b/ Rắn B gồm: C
2
O
4
Na
2
; NaOH; C
2
H
5
ONa
Tính khối lượng rắn B theo số mol mỗi chất hoặc áp dụng ĐLBTKL

B
m

=
ddA
m
+
Na
m
-
H
2
m
= 10,9 + (2× 0,15× 23) – (0,15 × 2) = 17,5 gam
Câu 3:
1- Điều kiện để 2 chất cùng tồn tại trong dung dịch là chúng không tác dụng với nhau.
Chọn: A ( KNO
3
và AgNO
3
) ; B: ( MgCl
2
và BaCl
2
) ; C: (K
2
CO
3
và K
3
PO
4
)

- Dùng thuốc thử là dung dịch HCl ( HS tự viết PTHH)
+) Sủi bọt khí là C
+) Không có hiện tượng là B
+) Có kết tủa trắng là A.
2- Từ 21,3 gam KL → 33,3 gam oxit , tăng ∆m = 12g
Vậy
O
m
(oxit) = 12g ⇒
O
n
( oxit) =
12
0,75
16
=
mol
Gọi R là kim loại đại diện cho hỗn hợp Al, Cu, Mg , hóa trị trung bình là x
4R + xO
2
→ 2R
2
O
x
(1)
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch axit ⇒
HCl
n
= 2V(mol) ;
H SO

2 4
n
= V (mol)
R
2
O
x
+ 2xHCl → 2RCl
x
+ xH
2
O (2)
R
2
O
x
+ xH
2
SO
4
→ R
2
(SO
4
)
x
+ xH
2
O (3)
Theo (2),(3):

O
n
( oxit) = ½
HCl
n
+
H SO
2 4
n
⇒ 0,75 = 2V ⇒ V = 0,375 lít
( Có thể quy đổi hỗn hợp axit thành 1 axit HCl 4M hoặc H
2
SO
4
2M )
Câu 4:
1- Bình nước vôi tăng 26,24 g ⇒
CO H O
2 2
m m+
= 26,24 gam
Nung nóng dung dịch B thấy có kết tủa, chứng tỏ trong B có Ca(HCO
3
)
2
Số mol KT ( lần 1) = 0,2 ; sô mol KT ( lần 2) = 0,1
CO
2
+ Ca(OH)
2

→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,2 ←0,2 (mol)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2

0,2 ← 0,1 (mol)
Ca(HCO
3
)
2

0
t
→
CaCO
3
↓ + H
2
O + CO
2


0,1 ← 0,1 (mol)
4
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai

CO
2
n
= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol ⇒
H O
2
26,24 0,4 44
n
18
− ×
=
= 0,48 mol

H O
2
n
>
CO
2
n
nên chất A là ankan : CTTQ là C
n
H
2n+2


C
n
H
2n+2
+
3n 1
2
+
O
2

0
t
→
nCO
2
+ (n+1) H
2
O
Ta có:
n 1 0,48
n 0,4
+
=
= 1,2 giải ra n = 5
CTPT của A là: C
5
H
12
CTCT có thể có của C

5
H
12
:
CH
3

CH
3
– C – CH
3

CH
3
CH
3
– CH
2
– CH – CH
3
; CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3



CH
3

b)
Z
M
< 55× 2 = 110
* Chú ý : Z gồm 4 dẫn xuất có cùng CTPT nên
Z
M
= M ( mỗi chất)
Đặt CTPT của mỗi dẫn xuất là : C
5
H
12-x
Cl
x

Ta có : 72 + 34,5x < 110 ⇒ x < 1,1 chỉ có x = 1 là thỏa mãn.
Vậy Z là hỗn hợp các dẫn xuất mono clo
A tạo 4 dẫn xuất mono clo nên A là : CH
3
– CH
2
– CH – CH
3



CH
3

CTCT của các dẫn xuất :
ClCH
2
– CH
2
– CH – CH
3
; CH
3
– CHCl – CH – CH
3
;
 
CH
3
CH
3

CH
3
– CH
2
– CCl – CH
3
CH
3
– CH

2
– CH – CH
2
Cl
 
CH
3
CH
3

Câu 5:
a) Chuyển 42,4 gam ( Cu, Fe
3
O
4
) → 36 gam ( Cu, Fe) ⇒ giảm ∆m = 42,4 – 36 = 6,4 gam
Vậy
O
m
( bị khử) = 6,4 gam

H
2
n
( pư) =
O
n
( bị khử) =
6,4
16

= 0,4 mol
Fe
3
O
4
+ 4H
2

0
t
→
3Fe + 4H
2
O
0,1 0,4 0,3 (mol)
Fe
m (B)
= 0,3× 56 = 16,8 gam ;
Cu
m (B) 36 16,8 19,2 gam= − =
b,c) :
Cu
n (A)
=
Cu
n (B)
=
19,2
64
= 0,3 mol


HCl
n
= 0,4× 0,2 = 0,08 mol
4,24 gam A có số mol Cu = 0,03 mol ; số mol Fe
3
O
4
= 0,01 mol
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
0,01 0,08 0,01 0,02 (mol)(mol)
Lượng Cu tác dụng với FeCl
3
5
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
Cu + 2FeCl
3
→ 2FeCl
2
+ CuCl

2
Bđ: 0,03 0,02 0 0 (mol)
tpư: 0,01 0,02 0,02 0,01 (mol)
Spư: 0,02 0 0,02 0,01
Rắn C :
{
Cu : 0,02 mol }
; dung dịch D:
2
2
FeCl :
CuCl :
0,03 mol
0,01 mol



C
m =
0,02× 64 = 1,28 (gam)
m
muối

= m = 0,03× 127 + 0,01× 135 = 5,16 gam

Nguyễn Đình Hành - THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai
mail :
ĐT : 0988.275.288
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×