Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

báo cáo đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 32 trang )

LOGO
Đầu tư chứng khoán
Danh sách nhóm
1. Lê Gia Hân
2. Nguyễn Tiến Thành
3. Đặng Thảo Nguyên
4. Nguyễn Quốc Đăng Lộc
5. Diệp Tấn Phúc
Đầu tư chứng khoán
Lợi nhuận và rủi ro trong đầu tư chứng khoán
1
Chiến lược đầu tư
2
Quản lý danh mục đầu tư
3
4
1a .Khái niệm đầu tư chứng khoán

Đầu tư chứng khoán là việc bỏ vốn tiền
tệ ra mua chứng khoán để kiếm lời từ
thu nhập cổ tức,trái tức hoặc chênh
lệch gía do kinh doanh chứng khoán
đem lại

Mục tiêu đầu tư có đạt được như trong ý muốn dầu
tư hay không phụ thuộc hoàn toàn vào các rủi ro
trong đầu tư chứng khoán.
1b. Rủi ro đầu tư
Lãi
suất
Sức


mua
Thi
trường
Phá
sản
Rủi ro đầu tư
chứng khoán
1b.Rủi ro và hệ số Bêta

Hệ số Beta được hình thành trong quá trình
giới tài chính tìm cách lượng hóa rủi ro

Trong đầu tư và kinh doanh thì rủi ro là sự
khác biệt hay sai lệch giữa tỷ suất lợi nhuận
thực tế đạt được so với tỷ suất lợi nhuận dự
kiến
Rủi ro hệ thống
Rủi ro hệ thống
Rủi ro phi hệ
thống
Rủi ro
Rủi ro
1b.Rủi ro và hệ số Bêta
là những rủi ro xảy ra từ bên ngoài công ty nên ko
kiểm soát được và nó có thể làm ảnh hưởng cả
thị trường , và tất cả mọi loại chứng khoán
( chiến tranh,lạm phát,sự kiện kinh tế, chính trị)
Rủi ro này không phân tán được khi đa dạng hóa
đầu tư
Rủi ro hệ thống

Rủi ro hệ thống
1b.Rủi ro và hệ số Bêta

Là rủi ro riêng bao gồm những yếu tố tác
động gắn liền với từng công ty riêng biệt

Loai rủi ro này là kết quả của những biến
cố ngẫu nhiên hoặc ko kiểm soát đc ( biến
động về lực lượng lao động,năng lực quản
trị,chính sách điều tiết của chính phủ)

Để giảm thiểu rủi ro loại này nhà đầu tư
thường đa dạng hóa danh mục đầu tư
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro phi hệ thống
1b.Rủi ro và hệ số Bêta

Cách tính β
Trong đó
Cov(i,m) : hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lợi
chứng khoán i và tỷ suất sinh lợi của thị trường
σ² :phương sai của tỷ suất sinh lợi thi trường
β : cho biết khuynh hướng và mức biến động của 1
chứng khoán nào đó với sự biến động của thị
trường
Cov( i, m)
σ²
β =
1b.Rủi ro và hệ số Bêta


Hệ số Bêta cho biết xu hướng biến động của 1 loại
chứng khoán so với toàn bộ thị trường.
Một cổ phiếu có :

Bêta=1: mức biến động của toàn bộ thị tường

Bêta<1: mức biến động nhò hơn mức biến động
của thị trường.

Bêta>1:mức biến động lớn hơn mức biến động
của thị trường.
Hệ số Beta của một cổ phiếu là chỉ tiêu nêu lên mức
độ thu nhập của cổ phiếu đó thay đổi khi có sự
thay đổi về lãi suất thị trường
1b.Rủi ro và hệ số Bêta
Vd: cổ phiếu A có hệ số Beta = 0,78 có nghĩa là nếu
thu nhập của thị trường tăng lên 1% vào tháng
tới thì chúng ta có thể mong đợi lãi suất của cổ
phiếu tăng lên 0,78%
1b.Rủi ro và hệ số Bêta
NHÓM CỔ PHiẾU CÓ RỦI RO CAO
NHÓM CỔ PHiẾU CÓ RỦI RO CAO
Nhóm các CP có rủi ro cao là CP có hệ số β >1.2
Trên đây là nhóm cổ phiếu có sự biến động giá lớn hơn
20% so với mức biến động chung của chỉ số HNX-index
ACB BBC CMC CTN EBS HNM
0,97 0,87 0,92 0,95 1,17 0,87
CỔ PHIẾU CÓ RỦI RO TRUNG BÌNH
CỔ PHIẾU CÓ RỦI RO TRUNG BÌNH
Nhóm cổ phiếu có rủi ro trung bình là các cổ phiếu có hệ

số beta trong khoảng từ 0,8 tới 1,2
Tức là giá cổ phiếu này có sự biến động thấp hơn 20% so
với biến động chung của toàn thị trường.
Đây là nhóm CP có sự cân bằng về rủi ro và lợi nhuận
1b.Rủi ro và hệ số Bêta
NHÓM CỔ PHiẾU CÓ ÍT RỦI RO
NHÓM CỔ PHiẾU CÓ ÍT RỦI RO
Nhóm cổ phiếu có ít rủi ro là nhóm cổ phiếu có hệ số β dưới 0,8
Tức là nếu thi trường có đi xuống thì CP ở nhóm này bị suy giảm
ít,
đổi lại lợi nhuận từ việc đầu tư vào CP này cũng ko cao
2a. Chiến lược đầu tư chứng khoán
Chiến
lược
đầu tư
Chiến lược mua để
hưởng cổ tức và tăng
giá cổ phiếu
Chiến lược duy trì tỷ lệ
không đổi giữa cổ phiếu và
trái phiếu
Chiến lược chi
phí thấp hơn
giá trung bình
Chiến lược tổng gía trị
đầu tư cố đinh
Chiến lược mua trả
chậm
Chiến lược bán khống
2b. Chiến lược đầu tư

Đầu tư
cổ phiếu
Lựa chọn loại
chứng khoán
Đầu tư
trái phiếu
Đầu tư cổ phiếu
Có nhiều nguồn lợi cơ bản:
o
Lợi được chia lời dưới hình thức cổ tức
o
Lợi do giá cổ phần gia tăng bởi tích lũy nội bộ công ty
o
Lợi do giá cổ phiếu trên thị trường tăng cao hơn giá
ban đầu
o
Quyền tham gia quản tri, kiểm soát công ty
o
Thị trường rộng nên mua bán dễ dàng
o
Giúp nhà đtư thực hiện đtư vào bất cứ lĩnh vực nào
mà ko cần hiểu biết chuyên môn
o
Luật thuế thu nhập thường rất thấp
Đầu tư cổ phiếu
Khâu quan
Khâu quan
trọng
trọng
phải lựa chon kĩ

phải lựa chon kĩ
để giảm sai lầm
để giảm sai lầm
Công ty tốt
Công ty tốt
là cty ít nơ
là cty ít nơ
Lợi nhuận cao
Lợi nhuận cao
Triển vọng
Triển vọng
Sự tăng giá CP
Sự tăng giá CP
trên thị trường
trên thị trường
Điều tra
trước khi
đầu tư
Chọn
công ty
Mua CP
được chia
lợi nhuận
Cách thức phân tích chứng khoán
Cách thức phân tích chứng khoán
Đầu tư cổ phiếu
Trường hợp nên bán cổ phiếu
o
Lúc lợi nhuận công ty bị lệ thuộc vào một
loại sản phẩm chủ chốt nhưng đang bị thay

thế bằng 1 sản phẩm tốt hơn khác
o
Cạnh tranh thương trường cty bị thua thiệt
hay tình trạng tài chính công ty đang gặp
khó khăn
o
Khi giá đã điểm cao tối đa hoặc theo dõi
nhiều năm thấy giá loại CP ko có khả năng
cao hơn được nữa
Đầu tư cổ phiếu
Trường hợp chưa nên bán cổ phiếu
o
Khi cổ phiếu đang nắm giữ là loại tốt nhưng do
tin tức thất thiệt làm biến động giá
o
Vì có nhu cầu khẩn cấp về tiền khi giá CP của ta
đang xu hướng tăng, triển vọng công ty tốt thì
nên đưa CP đó đi thế chấp để vay tín dụng
Đầu tư trái phiếu
Ưu điểm
o
Dù làm ăn thua lỗ công ty vẫn trả đủ tiền lãi, ko
cắt giảm hoặc bỏ như cổ phiếu
o
Công ty ngừng hoạt động , trái chủ được trả tiền
trước người có cổ phần ưu đãi và cổ phần
thường
o
Khi lãi suất thị trường lên cao hơn lãi suất trái
phiếu thì giá trái phiếu sẽ hạ

Đầu tư trái phiếu

Khuyết điểm
o
Công ty gặp khó khăn tài chính thì giá TP hạ
o
Giá TP giảm khi có ít người mua

Thời điểm nên mua trái phiếu
o
Lúc lãi suất đang ở thời điểm cao nhất và đang
trên đà giảm dần .
o
Nên mua trái phiếu dài hạn để hưởng lãi suất
trong 1 thời gian dài
3. Quản lý danh mục đầu tư
1
Quản lý
danh muc
đầu tư trái
phiếu
2
Quản lý
danh mục
đầu tư cổ
phiếu
3
Quản lý
danh mục
đầu tư hỗn

hợp
3a.Quản lý danh mục trái phiếu
Quản lý thụ động
Lựa chọn chỉ số trái phiếu:

xác định rủi ro thanh toán mà người đầu tư có thể chấp nhận .

phải tuân theo mục tiêu đã đề ra
Phương pháp đầu tư:

Mua tất cả trái phiếu có trong chỉ số chuẩn mà mình dự định tuân
theo


làm như vậy đòi hỏi có vốn lớn và chi phí giao dịch rất lớn.

Chỉ mua chọn lọc một số lượng nhất định các trái phiếu trong chỉ số.

theo cách này vốn ít có thể thực hiện được với chi phí thấp, nhưng có một
hạn chế là mức đa dạng hoá không cao và danh mục không hoàn toàn tuân
theo danh mục chỉ số chuẩn.
Áp dụng phương pháp chọn lọc:
1.Phương pháp chia nhỏ theo đặc tính của chỉ số
2. Phương pháp tối ưu hóa
3a.Quản lý danh mục trái phiếu
o
Thời gian đáo hạn bình quân
o
Lãi suất coupon
o

Lĩnh vực nghành nghề
o
Mức độ tín nhiệm
o
Đặc điểm trái phiếu

×