Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 14/08/2011
Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết PPCT 1:
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu
I. Mục đích yêu cầu
HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí
thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.
II. Phương pháp - Phương tiện:
_Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
_Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
- Ổn định tổ chức: Điểm danh, báo cáo sỹ số
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
III. Nội dung bài mới
stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Tóan Lý Hóa Văn Tin
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1:
Câu 1:Muốn quản lý
thông tin về điểm học
sinh của lớp ta nên lập
danh sách chứa các cột
nào? Gợi ý:Để đơn
giản vấn đề cột điểm
nên tượng trưng một
vài môn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới
tính,đòan viên,
tóan,lý,hóa,văn,tin
GV: Em hãy nêu lên
các công việc thường
gặp khi quản lý thông
tin của một đối tượng
nào đó ?
HS1: cột Họ tên, giới
tính,ngày sinh,địa chỉ,
tổ,điểm tóan, điểm văn,
điểm tin
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
1. Bài tóan quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng
gồm các cột, hàng để chứa các thông
tin cần quản lý.
a) Một trong những biểu bảng được
thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm
của hs như sau
b) Các công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một đối
tượng nào đó:
o Tạo lập hồ sơ về các đối
tượng cần quản lí;
o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa,
sửa hồ sơ);
o Tìm kiếm;
o Sắp xếp;
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Câu3: Đây chính là
biểu bảng được lập ra
với mục đích quản lý
các thông tin đặt trưng
của đối tượng cần
quản lý, đặt điểm tất
cả mọi thông tin đều
chứa cùng một bảng
dẫn đến hệ quả:một
bảng thông tin đồ sộ
chứa quá nhiều dữ liệu
trên một bảng, chủ yếu
được viết và lưu lên
giấy?
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
IV:. Dặn dò:
V: Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 15/08/2011
Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết PPCT 2
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu
IMục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và
đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
a) Các bước lên lớp
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ
lục 1, giáo án)
Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp,
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
1. Kiểm tra miệng : Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi
kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:
III. Nội dung giờ dạy
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên
giấy khác CSDL lưu
trên máy tính ở điểm
nào?
GV: Phần mềm giúp
người sử dụng có thể
tạo CSDL trên máy
tính gọi là gì? (hệ
qtcsdl)
GV: Hiện nay có bao
nhiêu hệ quản trị
CSDL?
Các hệ quản trị CSDL phổ
biến được nhiều người biết
đến là MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL Server,
DB2, v.v. Phần lớn các hệ
quản trị CSDL kể trên hoạt
động tốt trên nhiều hệ điều
hành khác nhau như Linux,
Unix và MacOS ngoại trừ
SQL Server của Microsoft
chỉ chạy trên hệ điều hành
Windows.
GV: dùng phần mềm ứng
dụng quản lý học sinh với
hệ QTCSDL : MS Access
để minh họa cho sự tương
tác của hệ CSDL, lưu ý đến
vai trò của phần mềm ứng
dụng và hệ QTCSDL (phần
mềm ứng dụng giúp người
dùng có thể giao tiếp một
cách dễ dàng với csdl thông
qua các thao tác đơn giản).
GV:
Gán 1->CSDL,
2->phần mềm ứng dụng
3->Hệ QTCSDL
Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên
của các thành phần trên dựa
1. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập
hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,
chứa thông tin của một đối tượng nào đó
(như trường học, bệnh viện, ngân hàng,
nhà máy ), được lưu trữ trên bộ nhớ
máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin của nhiều người sử dụng với
nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
2. Sự cần thiết phải có các CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và phức
tạp, việc quản lý và khai thác csdl
trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc
tạo csdl trên máy tính giúp người
dùng tạo lập , khai thác thông tin của
CSDL một cách có hiệu quả .Trong
đó đó cần phải kể đến vai trò không
thể nào thiếu được của phần mềm
máy tính dựa trên công cụ máy tính
điện tử.
3. Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp mô trường thuận
lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và
tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi
là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-
DataBase Manegement System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác
một csdl cần phải có:
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hình 2(cáchkhác)
GV: Muốn vẽ sơ đồ
theo hệ CSDL, chỉ cần
vẽ thêm một số ký
hiệu hình nhân nằm
ngoài và các mũi tên
hai chiều là được.
vào vai trò của nó trong hệ
CSDL. Giải thích vì sao em
sắp xếp như vậy? (Xem
Hình 2)
Dùng sơ đồ tương tác ở
trên (H2) để phát triển khái
niệm: Hệ thống CSDL là
gì?
GV: yêu cầu HS căn cứ trên
sơ đồ trên để đưa thêm tác
nhân : Con người, là thành
phần rất quan trọng trong
hệ thống CSDL, một thành
phần mà sự tồn tại và phát
triển của cả hệ thống CSDL
đều phải phụ thuộc vào nó.
GV: cho HS phát triển thêm
sơ đồ. Gọi HS lên bảng để
vẽ.
Hình 3. Hs về nhà vẽ bằng
bút chì xem như một bài
tập.(hai cách, cách1:sơ đồ
hình tròn đồng tâm, cách2:
sơ đồ nhân quả )
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng,
mạng máy tính )
-Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp
thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
tạo lập và khai thác CSDL
Thế nào là cấu trúc
của một CSDL?
Tính toàn vẹn?
Tính không dư thừa?
Ví dụ
Để đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu trên cột điểm, sao
cho điểm nhập vào theo
thang điểm 10 , các điểm
của môn học phải đặt ràng
buộc giá trị nhập vào: >=0
và <=10. ( Gọi là ràng buộc
vùng)
Ví dụ : Một CSDL đã có
cột ngày sinh, thì không
cần có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác
đi, trong khi giá trị của tuổi
4. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL
được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm
sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu
giữ dưới dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ
khai báo cấu trúc của CSDL(là
các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột,
hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào
cột, hàng ) xem, cập nhật, thay
đổi cấu trúc .
.
b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ
cs
dl
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Tính an toàn và bảo
mật thông tin?:
lại không được cập nhật tự
động vì thế nếu không sửa
chữa số tuổi cho phù hợp
thì dẫn đến tuổi và năm
sinh thiếu tính nhất quán.
Ví dụ khác: Đã có cột
soluong và dongia, thì
không cần phải có cột
thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa nên khi
sửa đổi dữ liệu thường hay
sai sót, và dẫn đến sự thiếu
tính nhất quán trong csdl.
Ví dụ về tính an toàn thông
tin: Học sinh có thể vào
mạng để xem điểm của
mình trong CSDL của nhà
trường, nhưng hệ thống sẽ
ngăn chận nếu HS cố tình
muốn sửa điểm. Hoặc khi
điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị
hỏng thì hệ thống phải khôi
phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn được
mọi truy cập bất hợp pháp
đến CSDL
trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng
buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin.
c)Tính không dư thừa:
-Một CSDL tốt thường không lưu trữ
những dữ liệu trùng nhau, hoặc những
thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các
dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ
liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự
thiếu tính nhất quán trong csdl.
d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc
lưu trên máy tính, nên việc chia sẻ csdl
trên mạng máy tính được dể dàng thuận
lợi, đây là một ưu điểm nổi bật của việc
tạo csdl trên máy tính.
e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an
toàn, thông tin phải được bảo mật nếu
không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi
một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem
trộm”.
f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử
dụng cho nhiều chương trình ứng dụng,
đồng thời csdl không phụ thuộc vào
phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào
cũng sử dụng được nó.
7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
- Hoạt động quản lý trường học
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
-Hoạt động ngân hàng
IV. Củng cố
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với
ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải
thích vì sao?
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 21/08/2011
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết PPCT 3:
§2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Mục đích, yêu cầu:
HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL,
biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
Thực chất là khai
báo kiểu dữ liệu
Thực chất là khai
báo kiểu dữ liệu, cấu
Chủ yếu GV giới thiệu chức
năng của hệ QTCSDL, dùng
Pascal hoặc SQL minh họa
cách khai báo, xây dựng cấu
trúc CSDL:
GV:Trong Pascal để khai báo
biến I,j là kiểu số nguyên, k là
kiểu số thực để dùng trong
chương trình em làm thế nào?
HS:
Var
i,j:integer;
k:real;
GV:Cũng trong Pascal để
khai báo cấu trúc bản ghi Học
sinh có 9 trường:
hoten,ngaysinh, gioitinh,
doanvien toan,ly,hoa,van,tin:
Type
Hocsinh=record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng
khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông
tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ
trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết
xuất thông tin:
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực
hiện được các thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc
truy cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được
phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ
CSDL:
a) Người quản trị CSDL: là một người hay một
nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : -
Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần
Tiết 5
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
trúc, ràng buộc dữ
liệu
GV: cho ví dụ về
chức năng duy trì
tính nhất quán dữ
liệu
Tóm tắt các thao tác
cơ bản trên CSDL:
- Thao tác trên Cấu
trúc dữ liệu (thông
qua ngôn ngữ dn dữ
liệu), gồm
- Thao tác với nội
dung dữ liệu (thông
qua ngôn ngữ thao
tác dữ liệu): cập
nhật, gồm
-Tìm kiếm, tra cứu
thông tin, kết xuất
dữ liệu
Truy vấn theo nghĩa
thông thường: hỏi
ráo riết buộc phải
nói ra.
Ở đây ta hiểu truy
vấn là một khả năng
của hệ QTCSDL
bằng cách tạo ra yêu
cầu qua các câu hỏi
nhằm khai thác
thông tin (tìm học
sinh tên gì?, tìm
kiếm công dân có số
CMND gì? ) người
lập trình giải quyết
các tìm kiếm đó
bằng công cụ của hệ
QTCSDL từ đó
người dùng sẽ nhận
được kết quả đó là
thông tin phù hợp
với câu hỏi.
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu để khai báo kiểu và cấu
trúc dữ liệu.
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ thao tác dữ
liệu tác động trên các mẩu tin
(bản ghi) bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ
liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu
GV: Bằng ngôn ngữ điều
khiển dữ liệu cho phép xác
lập quyền truy cập vào
CSDL.
GV dùng Hình 3:
Sự tương tác giữa các thành
phần của hệ CSDL, để giúp
học sinh phát triển sơ đồ
tương tác giữa các thành phần
trong hệ QTCSDL, chủ yếu
chi tiết hóa hệ qtcsdl: bộ xử
lý truy vấn & bộ truy xuất dữ
liệu. (Hình 4)
Sử dụng phần mềm ứng dụng
Access để giúp học sinh biết
được truy vấn là gì?
Vai trò của con người (nói
chung) đối với hệ CSDL?
mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm
thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người
dùng.
b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am
hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của
hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua
chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một
số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là
người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL
nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình
ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL.
3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu
khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động.
Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin
muốn tìm kiếm.
Tiết 6
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao
quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người
QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên
mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được
phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì
khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt
động của một hệ QTCSDL
4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
5) Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 22/8/2011
Chương I: Khái niệm về hệ CSDL
Tiết PPCT 4 Bài tập và thực hành 1: Tìm hiểu hệ CSDL
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn
giản;
Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
2. Kỹ năng
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL;
II. Phương pháp - phương tiện dạy học
Đặt vấn đề, hướng dẫn giải quyết vấn đề, nêu câu hỏi, gợi mở;
Giáo viên chuẩn bị: Giáo án, sách GK, sách GV, hình ảnh minh họa các bảng:
Ổn định tổ chức, báo cáo sỹ số
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
+ Bảng tacgia: Bảng trasach
Matg Hoten Ngay_sinh Ngay_mat
+ Bảng sach:
Masach Tensach Loaisach Nxb Namxb Giatien Matg Noidung
+ Bảng Hocsinh:
Mathe Hoten Ngaysinh Gioitinh Lop Ngaycap diachi
+ Bảng Phieumuon:
Mathe Sophieu Ngaymuon Ngaycantra Masach Sl_sachmuon
+ Bảng HoaDon: Bảng Thanhli
Sohoado
n
Masach Sl_thanhli
+ Bảng Denbu:
So_bbdb Masach Sl_denbu Tien_denbu
Học sinh chuẩn bị: Thực hiện trước các bài tập, sách giáo khoa, vở bài tập.
III. NộI dung dạy – học
Sophieu Ngay_tra Sobienban_suco
So_bbtl Masach Sl_thanhli
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của trò
Bài 1
Tìm hiểu nội quy thư viện,
thẻ thư viện, phiếu
mượn/trả sách, sổ quản lí
sách, của thư viện trường
trung học phổ thông.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các ràng buộc trong
CSDL sẽ xây dựng như:
+ Thời hạn mượn sách
+ Số lượng sách được mượn mỗi lần
+ Qui ước một số sự cố khi qui phạm nội
qui…và một số loại phiếu hay sổ sách tối
thiểu như thẻ mượn đọc, thẻ mượn về nhà, sổ
theo dõi sách trong kho, sổ theo dõi tình hình
sách cho mượn (tình hình đọc sách của độc
giả)…
Chia HS theo nhóm để tìm hiểu các nội dung
đã nêu ra.
Từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp.
Đưa ra kết luận.
Chú ý quan sát, lắng
nghe.
Từng nhóm thảo luận
nội dung đã được GV
phân công.
Từng nhóm cử đại diện
trình bày các nội dung
đã thảo luận.
Từng nhóm góp ý kiến
cho các nhóm khác.
Quan sát và ghi chép.
Bài 2
Kể tên các hoạt động chính
của thư viện.
Ví dụ:
- Mua và nhập sách, thanh
lí sách;
- Cho mượn sách;
- …
Hướng dẫn các nhóm chủ yếu tập trung vào 2
công việc chính: quản lí sách và mượn-trả
sách của thư viện.
Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp.
Đưa ra kết luận:
+ Quản lý sách gồm các hoạt động như
nhập/xuất sách, vào/ ra kho(theo hóa đơn,
biên lai), thanh lý sách (do sách lạc hậu nội
dung hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất
sách), đền bù sách hoặc tiền (do mất sách),
…
+ Mượn/ trả sách:
Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn,
tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao
sách cho HS mượn.
Nhận trả sách: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn,
đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ
mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư
hỏng, nhập sách về kho.
Tổ chức thông tin về sách và tác giả
Nêu cụ thể từng công việc của các hoạt động
mượn/ trả sách, cách giải quyết sự cố vi
phạm nội qui…
Từng nhóm thảo luận
nội dung đã được GV
phân công.
Từng nhóm cử đại diện
trình bày các nội dung
chi tiết về hoạt động
mượn/ trả sách.
Các nhóm trao đổi bổ
sung lẫn nhau.
Quan sát, lắng nghe và
ghi chép.
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Thực hiện tiếp 2 bài tập còn lại, tiết sau tiếp tục giải quyết trên lớp.
VI. Rút kinh nghiệm
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 28/09/2011
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết PPCT 5:
Bài tập
I Mục đích, yêu cầu:
Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ
QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của
hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
2. Kiểm tra bài cũ:
III) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh của một chủ thể
nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời )
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề
nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai
thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề
nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng
tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai
chiều?
IV) Dặn dò:
V: Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 29/08/2011
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết PPCT: 6
Bài tập
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL
lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các
yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại
quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công
tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c) II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc
nghiệm khách quan.
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)
I) Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV
chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao
quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người
QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên
mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL
lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò
gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh
họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
. Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh của một chủ thể
nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời )
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề
nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác
CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề
nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm
dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào
CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao
quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là
người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL
trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu
cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 4/09/2011
Chương 2Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 7-8
§3 Giới thiệu Microsoft Access
I. Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa
các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ
liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
(quản lý học sinh:gv biên soạn
II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS
12B1
12B2
12C1
12C2
12C3
12C4
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
III. Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Từ các công cụ của
Access, em hãy cho
biết các
Chức năng chính của
Access là gì?
Tạo bảng, lưu trữ dữ
liệu, tính tóan và
khai thác dữ liệu
Em biết gì về phần mềm
Ms Windows ?
Em biết gì về phần mềm
Ms Word? Ms Excel?
Microsoft Access ?
Access có nghĩa là truy cập,
truy xuất
GV: Dùng phần mềm ứng
dụng Quản lý học sinh
(hoặc bộ ảnh có sao chụp
các kết quả về tác dụng của
các thành phần trong
Access) để minh họa dựa
trên ý tưởng các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
CSDL đầu tiên, trong bảng
không thể tạo cột tuổi (là
cột được tính từ cột ngày
sinh) bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có,
query sẽ thực hiện việc tính
tóan để tạo thêm cột mới là
Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu
nhập dữ liệu và điều khiển
thực hiện ứng dụng: máy
tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để
§1 Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ
QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ
liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công
cụ chính như sau:
a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ
liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính
tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động
của nó là khai thác thông tin từ các table đã có,
thực hiện các tính tóan mà table không làm được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông
tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực
hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông
tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính
tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
2. Chế độ làm việc với các thành phần trong
Access:
- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các
thành phần như:Table, query, form,report theo ý
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
tổng hợp dữ liệu theo yêu
cầu:
- Còn gọi là chế độ làm
việc với cấu trúc.
Còn gọi là chế độ làm việc
với dữ liệu.
của người lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép
hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người dùng có thể
thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh,
thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem
dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành
phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của
Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi
Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên
thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng
Access tren Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.
H5. Cửa sổ làm việc của Access
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ H6.
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
H6
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Nhập vào tên tệp (tối đa
255 ký tự), phần đuôi do
Access tự gán .MDB (
Manegement DataBase)
Bước 2: Kích vào Blank database (CSDL
trắng), xuất hiện H7, chọn thư mục muốn
lưu tệp, nhập tên tệp, kích vào nút lệnh
Create. Xuất hiện H8
H7
Chọn thư mục
muốn lưu tệp
Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,
phần đuôi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
H8
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp vào tên
tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào File/Open/kích
vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở tệp :
QUANLYHOCSINH, xem H9
H9
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Kết thúc làm việc với Access:
Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc phải
Các đối tượng chính của CSDL, muốn
làm việc với đối tượng nào chỉ cần kích
vào tên của đối tượng đó.
Cửa sổ CSDL
Kích chọn Tables để
làm việc với bảng.
Giáo viên: Trần Thị Bằng Giáo án tin học 12
phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).
IV. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của
Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?
Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu
V. Rút kinh nghiệm: