TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
LONG HỒ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. TRƯƠNG ðÔNG LỘC TRẦN THỊ THANH HIẾU
Mã số SV: 4031254
Lớp:Tài chính tín dụng- K 29
Cần Thơ, 6/2007
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
i
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường ðại học Cần Thơ với thời
gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Long Hồ, em ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. ðề tài này hoàn
thành là nhờ công ơn to lớn của quý thầy cô ở trường và Ban lãnh ñạo cùng các
cô chú, anh chị tại Ngân hàng ñã hết lòng giúp ñỡ em trong thời gian thực tập tại
cơ quan. ðến ñây em xin gởi lời cảm ơn ñến:
Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường ðai học Cần
Thơ ñã tận tâm giảng dạy và truyền ñạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học.
Thầy Trương ðông Lộc là giảng viên ñã nhiệt tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Ban Giám ðốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn huyện Long Hồ ñã ñồng ý cho em thực tập và tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám ðốc cùng các cô,
chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Long
Hồ ñược nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành ñạt trong công tác cũng như
trong cuộc sống.
Ngày… tháng……. năm…….
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Hiếu
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày… tháng……. năm…….
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Hiếu
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày… tháng……. năm…….
Thủ trưởng ñơn vị
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ngày… tháng……. năm…….
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Ngày… tháng……. năm…….
Giáo viên phản biện
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
vi
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Sự cần thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Khái quát về tín dụng 4
2.1.2. Một số vấn ñề trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng 7
2.1.3. Một số chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng tín dụng trong ngân hàng 13
2.2. Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 15
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LONG HỒ 17
3.1. Khát quát chung về huyện Long Hồ 17
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 17
3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội 17
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
vii
3.2. Một số ñặc ñiểm cơ bản của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Huyện Long Hồ 18
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 18
3.2.2. Cơ cấu tổ chức 19
3.2.3. Khái quát tình hình hoạt ñộng của ngân hàng qua 3 năm 21
3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn 24
3.2.5. ðịnh hướng phát triển của ngân hàng trong năm 2007 25
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
LONG HỒ 27
4.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn 27
4.2. Phân tích doanh số cho vay 33
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn 33
4.2.2. Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế 36
4.3. Phân tích doanh số thu nợ 40
4.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay 40
4.3.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 43
4.4. Phân tích dư nợ 46
4.4.1. Dư nợ theo thời hạn cho vay 46
4.4.2. Dư nợ theo ngành kinh tế 48
4.5. Phân tích nợ quá hạn 51
4.5.1. Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay 51
4.5.2. Nợ quá hạn theo thời gian quá hạn 53
4.6. Phân tích các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tín dụng 54
4.6.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy ñộng 54
4.6.2. Hệ số thu nợ 55
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
viii
4.6.2. Hệ số thu nợ 56
4.6.4. Vòng quay vốn tín dụng 58
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG 59
5.1. Những mặt ñã ñạt ñược và tồn tại, hạn chế trong hoạt ñộng tín dụng của
ngân hàng 59
5.1.1. Những mặt ñã ñạt ñược 59
5.2.1. Nâng cao nguồn vốn huy nguồn vốn 60
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng 61
5.1.2. Tồn tại và hạn chế 61
5.2.2. Nâng cao hiệu quả tín dụng 63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
6.1. Kết luận 67
6.2. Kiến nghị 68
6.2.1. ðối với Nhà nước và các bộ ngành có liên quan 68
6.2.2. ðối với ngân hàng 68
Tài li
ệu tham khảo 70
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Sơ lược kết quả hoạt ñông kinh doanh qua 3 năm 2004 – 2006 22
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 27
Bảng 3: Tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm 29
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời gian 34
Hình 4: Biểu hiện doanh số cho vay theo ngành kinh tế 37
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay 41
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 43
Bảng 8: Dư nợ theo thời hạn cho vay 46
Bảng 9: Dư nợ theo ngành kinh tế 48
Bảng 10: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay 51
Bảng 11 : Nợ quá hạn theo thời gian quá hạn 53
Bảng 12: Biểu hiện chỉ số DN/VHð 55
Bảng 13: Biểu hiện chỉ số hệ số thu nợ 55
Bảng 14: Biểu hiện nợ quá hạn trên tổng dư nợ 56
Bảng 15: Biểu hiện vòng quay vốn tín dụng 58
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Biểu hiện kết quả hoạt ñộng kinh doanh 23
Hình 2: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng 30
Hình 3: Biểu hiện doanh số cho vay theo thời gian 34
Bảng 5: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 37
Hình 5: Biểu hiện doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay 41
Hình 6: Biểu hiện doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 43
Hình 7: Biểu hiện dư nợ theo thời gian 47
Hình 8: Biểu hiện dư nợ theo ngành kinh tế 49
Hình 9: Biểu hiện nợ quá hạn theo thời hạn cho vay 52
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI.
Việt Nam là một nước nông nghiệp và có trên 70% dân số sống tập trung ở
khu vực nông thôn. Cho nên có thể nói rằng nông nghiệp nước ta là mặt trận
hàng ñầu, có tầm quan trọng chiến lược. Việc ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp,
nâng cao cuộc sống nông thôn, tăng thu nhập cho nông dân có ý nghĩa rất lớn ñối
với sự phát triển của ñất nước. Chính vì lẽ ñó mà chủ trương phát triển nông
nghiệp, nông thôn là một trong những vấn ñề luôn ñược ðảng và Nhà nước quan
tâm, ñặc biệt là trong giai ñoạn hiện nay nhằm từng bước cải thiện bộ mặt nông
thôn Việt Nam trong tiến trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hóa ñất nước.
ðể thực hiện phát triển nông nghiệp, nông thôn ngoài việc phải có chủ
trương, chính sách, ñường lối ñúng ñắn còn cần phải có nguồn vốn ñể ñầu tư sản
xuất kinh doanh cũng như là xây dựng cơ sở hạ tầng. ðơn vị có thể ñáp ứng ñược
nhu cầu vốn này không ai khác hơn khác hơn ñó chính là Ngân hàng, ñặc biệt là
hệ thống Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Ngân hàng thương
mại hàng ñầu Việt Nam. Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn có
mạng lưới chi nhánh nhiều nhất và rộng khắp nước, nó giữ vai trò chủ ñạo và chủ
lực trong ñầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, cải thiện bộ mặt nông thôn
Huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long là vùng ñất giàu tiềm năng phát triển kinh
tế ñặc biệt là ngành nông nghiệp. Trên ñịa bàn huyện, diện tích ñất nông nghiệp
chiếm hơn 75%, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa, cây ăn trái và chăn
nuôi. Sản xuất nông nghiệp là ngành thường gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt và giá
cả nông sản biến ñộng. Do ñó, Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn huyện Long Hồ có vai trò quan trọng trong việc giúp vốn cho nông dân tiếp
tục sản xuất kinh doanh, góp phần thực hiện chính sách của huyện là phát triển
kinh tế, nâng cao ñời sống người dân ñịa phương và cải thiện bộ mặt nông thôn
ngày càng giàu ñẹp hơn. Vì vậy, chọn ñề tài “ Phân tích hoạt ñộng tín dụng tại
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Long Hồ ” là hết
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
2
sức cần thiết nhằm phân tích thực trạng tín dụng và ñưa ra những biện pháp ñể
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Thông qua việc phân tích, ñánh giá hoạt ñộng tín dụng của Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Long Hồ qua 3 năm 2004, 2005,
2006 ñể thấy rõ thực trạng tín dụng và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng tín dụng Ngân hàng, phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
ðể ñạt ñược mục tiêu tổng quát nêu trên, nội dung nghiên cứu của ñề tài
bao gồm các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa lý luận về tín dụng làm cơ sở cho vấn ñề nghiên cứu.
- Phân tích và ñánh giá tổng quát tình hình hoạt ñộng của Ngân hàng.
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá
hạn qua 3 năm 2004 – 2006.
- Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
ðề tài chỉ nghiên cứu hoạt ñộng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn huyện Long Hồ như về doanh số cho vay, dư nơ, thu nợ
theo theo thời gian, ngành kinh tế, nợ quá hạn theo thời hạn cho vay và thời gian
quá hạn, chưa phân tích sâu hoạt ñộng tín dụng theo ñối tượng cũng như là theo
mục ñích sử dụng.
1.3.2. Thời gian:
Nghiên cứu các thông tin, số liệu trong 3 năm 2004, 2005, 2006 và phương
hướng hoạt ñộng 2007 của Ngân hàng.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Chỉ nghiên cứu các vấn ñề về tín dụng như: doanh số cho vay, thu nợ, dư
nợ, nợ quá hạn và một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tín dụng.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
4
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về tín dụng:
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay, tín dụng ñược hiểu theo những ñịnh nghĩa sau:
- Tín dụng là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất ñịnh.
- Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong ñó một bên (trái chủ - người
cho vay) -cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh toán
lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người ñi vay).
Như vậy, “tín dụng” có thể diễn ñạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những ñịnh nghĩa này là thống nhất: ðều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người ñi vay. Quan hệ giữa hai bên ñược ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
2.1.1.2. Chức năng của tín dụng:
* Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên thể
hiện ở chỗ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng ñến thông qua tín
dụng, số tài nguyên ñó ñược phân phối lại cho người ñi vay.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
5
- Ngược lại người ñi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận ñược phần
tài nguyên ñược phân phối lại.
* Chức năng thúc ñẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
ðiều này thể hiện ở chỗ:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh ñược
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn ñể ñầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Tín dụng tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán góp phần thúc ñẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.1.3. Phân loại tín dụng :
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường
ñược dùng ñể cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu ñộng của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh họat cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 ñến 5 năm dùng ñể
cho vay vốn mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, ñược sử dụng ñể
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào ñối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu ñộng: là loại vốn cho vay ñược sử dụng ñể hình thành
vốn lưu ñộng của các tổ chức kinh tế như cho vay ñể dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố ñịnh: là loại cho vay ñược sử dụng ñể hình thành tài sản
cố ñịnh.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
6
* Căn cứ vào mục ñích sử dụng:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác ñể tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân ñể ñáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng ñể phục vụ việc học của
sinh viên.
* Căn cứ vào chủ thể tham gia:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp ñược
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong ñó Nhà nước biểu hiện
là người ñi vay.
* Căn cứ vào ñối tượng trả nợ:
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong ñó người ñi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong ñó người ñi vay và
người trả nợ là hai ñối tượng khác nhau.
* Căn cứ vào mức ñộ tín nhiệm ñối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự ñảm bảo này là
căn cứ pháp lý ñể Ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
7
2.1.2. Một số vấn ñề trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
2.1.2.1. Nguyên tắc cho vay:
Khách hàng vay vốn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam phải ñảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay ñúng hạn ñã thoả thuận trong hợp
ñồng tín dụng.
- Tiền vay ñược phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục ñích sử
dụng tiền vay ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng.
2.1.2.2. ðiều kiện cho vay:
ðiều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng ñối với các bên ñể làm
căn cứ xem xét quyết ñịnh thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của ñiều kiện cho
vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử
dụng tiền vay.
Các khách hàng muốn ñược vay vốn ngân hàng phải có các ñiều kiện cơ
bản sau ñây:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy ñịnh của pháp luật.
ðối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
+ Pháp nhân phải có pháp lực dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
+ ðại diện của hộ gia ñình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
lực và hành vi dân sự.
- Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thờii gian cam kết.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
8
- Có dự án ñầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án ñầu tư, phương án phục vụ ñời sống khả thi và phù hợp
với quy ñịnh của pháp luật.
- Thực hiện quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh của Chính Phủ,
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, và hướng dẫn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Các ñiều kiện cho vay có thể ñược từng ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào
ñặc ñiểm hoạt ñộng của từng khách hàng, ñặc ñiểm của từng khoản vay, tùy
thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.1.2.3. Phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần:
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp ñồng tín dụng.
Cho vay từng lần thích hợp với các ñơn vị kinh doanh theo từng thương vụ
hay vay theo thời vụ như cho vay nhập một lượng hàng vào dịp tết, bán xong là
trả hết nợ, cho vay dự trữ nguyên vật liệu theo thời vụ, hết vụ là trả hết tiền vay.
Mỗi lần vay thì khách hàng và ngân hàng phải ký kết hợp ñồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Theo phương thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác ñịnh và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất ñịnh hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
ðây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng ñã ñịnh, không vì tình hình
thiếu vốn ñể từ chối cho vay. Ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng
khác ñể giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí
cho việc duy trì hạn mức dự phòng. ðó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng
với số thực vay.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
9
- Cho vay theo dự án:
ðây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm ñịnh dự
án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận dụng bổ
sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ ñời sống.
- Cho vay trả góp:
Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác ñịnh, thỏa thuận số lãi vay
phải trả cộng với vốn gốc ñược chia ra ñể trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng ñược sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng ñể thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự ñộng hoặc ñiểm ứng tiền mặt và ñại lý của tổ chức tín tín
dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách
hàng phải tuân theo các qui ñịnh của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
- Cho vay hợp vốn:
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay ñối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng. Trong ñó có một tổ chức tín dụng làm ñầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
2.1.2.4. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu ñược trong kỳ so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất ñịnh. Thông thường lãi suất tính
cho năm, quý, tháng.
- Lãi suất cho vay thực hiện theo qui ñịnh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn cấp trên trong từng thời kỳ.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
10
- Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời ñiểm nhận nợ,
cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời ñiểm lưu vụ.
- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa
thuận ghi trên hợp ñồng tín dụng.
- Lãi suất nợ quá hạn tối ña bằng 150% lãi suất cho vay.
2.1.2.5. Qui trình cho vay.
Qui trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng chỉ mang tính ñịnh hướng tổng
quát và cơ bản, tùy thuộc vào từng món vay cụ thể mà cán bộ tín dụng có hướng
xử lý riêng. Tuy nhiên, qui trình cho vay tổng quát của chi nhánh bao gồm các
bước sau:
- Bước 1: Hướng dẫn khách hàng về ñiều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay
vốn.
Khi khách hàng ñề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng cụ thể và ñầy ñủ về các ñiều kiện vay vốn ngân hàng theo cơ chế tín dụng
hiện hành. Nếu khách hàng chấp thuận thì hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay
vốn ñể Ngân hàng chính thức nghiên cứu thẩm ñịnh. Hồ sơ vay vốn do khách
hàng tự lập, cán bộ tín dụng chỉ giải thích, hướng dẫn.
Hồ sơ vay vốn gồm có:
+ Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân.
+ Giấy ñề nghị vay vốn.
+ Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch vay vốn, trả nợ.
+ Các báo cáo tài chính thời ñiểm gần nhất (chỉ yêu cầu cung cấp nếu
khách hàng là ñơn vị có hạch toán kế toán).
+ Hợp ñồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản (theo mẫu của Ngân
hàng) và các giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu của tài sản thế chấp/cầm cố/
bảo lãnh.
+ Các giấy tờ liên quan ñến việc vay vốn.
Sau khi nhận ñầy ñủ các hồ sơ nói trên, cán bộ tín dụng chính thức tiến
hành việc thẩm ñịnh cho vay theo các bước tiếp theo.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
11
- Bước 2: ðiều tra, thu thập, tổng hợp các thông tin về khách hàng và
phương án vay vốn.
Một số nguồn thông tin quan trọng cần phải ñiều tra như sau:
+ Phỏng vấn người vay.
+ Những thông tin từ các Ngân hàng có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín
dụng với khách hàng.
+ ðiều tra thực tế tại nơi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của người vay.
+ Những thông tin do khách hàng cung cấp từ hồ sơ vay vốn và sổ sách
kế toán, báo cáo tài chính …. chú ý cần thu thập các thông tin về tình hình theo
số liệu 2 - 3 năm liên tục trước thời ñiểm xin vay ñể rút ra kết luận chính xác
hơn.
- Bước 3: Phân tích, thẩm ñịnh khách hàng và phương án vay vốn.
Các vấn ñề trọng tâm mà cán bộ tín dụng tập trung phân tích thẩm ñịnh:
+ Năng lực pháp lý của khách hàng.
+ Tính cách và uy tín của khách hàng.
+ Năng lực tài chính của khách hàng.
+ Phương án vay vốn và năng lực trả nợ của khách hàng.
+ Phân tích dự báo ảnh hưởng môi trường kinh doanh ñến phương án
vay vốn và trả nợ của khách hàng.
- Bước 4: Quyết ñịnh cho vay.
Trong mọi trường hợp, phương án vay vốn sau khi ñược thẩm ñịnh và xét
thấy thỏa mãn ñầy ñủ các ñiều kiện và nguyên tắc cho vay theo chế ñộ, thể lệ qui
ñịnh mới ñược quyết ñịnh cho vay. Căn cứ vào tờ trình về kết quả thẩm ñịnh và ý
kiến ñề xuất cụ thể của cán bộ tín dụng, trưởng phòng tín dụng và hồ sơ vay vốn
của khách hàng, giám ñốc Ngân hàng sẽ quyết ñịnh cho vay hay từ chối cho vay
trong phạm vi quyền hạn.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
12
- Bước 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay, hồ sơ tài sản thế chấp,
cầm cố và bảo lãnh.
Trước khi phát tiền vay, cán bộ tín dụng phải lập ñầy ñủ hồ sơ cho vay, hồ
sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (hình thức, nội
dung, con dấu, chữ ký, …). Cán bộ tín dụng phải lưu giữ ñầy ñủ một bộ hồ sơ
(hồ sơ gốc) cho vay thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và các giấy tờ, văn bản bổ sung
khác trong suốt quá trình theo dõi thu nợ, gia hạn nợ hoặc xử lý rủi ro cho ñến
khi hết nợ.
-Bước 6: Phát tiền vay.
Yêu cầu phát tiền vay phải quản lý sao cho khách hàng sử dụng vốn vay
ñúng mục ñích, có hiệu quả và hạn chế thấp nhất mọi rủi ro xảy ra trong quá trình
sử dụng vốn vay của khách hàng. Số lượng tiền vay ñược giải ngân phải phù hợp
với kế hoạch và tiến ñộ sử dụng vốn thực tế của khách hàng
- Bước 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
Mục ñích là: kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trả nợ và khả năng thực hiện,
dự báo những rủi ro có thể phát sinh, phát hiện sớm những khoản vay có vấn ñề
trước khi trở nên nghiêm trọng, nhằm ñề xuất những giải pháp xử lý kịp thời. Kết
quả kiểm tra, kiểm soát ñều phải lập biên bản kèm theo các nhận xét, kiến nghị
ñề xuất với khách hàng và lãnh ñạo Ngân hàng cho vay.
Cán bộ tín dụng phải có biện pháp ñể theo dõi, nắm bắt ñầy ñủ, kịp thời mọi
diễn biến của quá trình sử dụng tiền vay và tình hình sản xuất kinh doanh chung
của khách hàng.
- Bước 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
Khi ñến hạn ñã thoả thuận trong hợp ñồng khách hàng ñều phải trả nợ Ngân
hàng; khi có nguồn thu, Ngân hàng phải thu hồi nợ ngay. Khách hàng không
ñược sử dụng các nguồn dùng ñể trả nợ ngân hàng sử dụng cho mục ñích khác.
Khi khách hàng ñề nghị gia hạn nợ cán bộ tín dụng phải kiểm tra thực tế và
lập tờ trình cho giám ñốc Ngân hàng cho vay. Giám ñốc chi nhánh ñược quyền
quyết ñịnh theo ñúng nguyên tắc, cơ chế, qui ñịnh hiện hành ñể xét duyệt gia hạn
nợ.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
13
. - Bước 9: Xử lý rủi ro.
ðối với các nợ ñã dùng mọi biện pháp ñể giải quyết nhưng không thu hồi
ñược nợ ñiều này ñồng nghĩa với rủi ro xảy ra và ngân hàng phải căn cứ vào chế
ñộ, văn bản quy ñịnh, lập ñầy ñủ hồ sơ pháp lý, hợp hội ñồng tín dụng ñể xứ lý
theo thẩm quyền hoặc lập văn bản trình lên tổng giám ñốc ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn giải quyết.
- Bước 10: Thanh lý hợp ñồng vay.
Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dư nợ cho vay ñã ñược xử lý
xoá nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán ñối chiếu, tất toán tài khoản cho vay
của món nợ ñó, chuyển toàn bộ hồ sơ cho vay liên quan ñến khoản vay vào kho
lưu trữ tài liệu.
2.1.3. Một số chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng tín dụng trong ngân hàng
2.1.3.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất ñịnh bao gồm vốn ñã thu hồi hay chưa thu hồi.
2.1.3.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về ñược
khi ñáo hạn vào một thời ñiểm nhất ñịnh nào ñó.
2.1.3.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng ñã cho vay và chưa thu ñược vào
một thời ñiểm nhất ñịnh.
ðể xác ñịnh ñược dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.3.4. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ ñến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính ñáng. Khi ñó Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
GVHD: Trương ðông Lộc Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hiếu
14
2.1.3.5 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy ñộng
Chỉ tiêu này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư của một ñồng vốn huy ñộng. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
ñộng. Công thức tính:
2.1.3.6 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này ñánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào ñó với doanh số cho vay nhất ñịnh, Ngân hàng sẽ
thu ñược bao nhiêu ñồng vốn. Hệ số này càng cao ñược ñánh giá càng tốt. Công
thức tính:
2.1.3.7 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ
Chỉ tiêu này ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân
hàng này cao. Công thức tính:
2.1.3.8 Chỉ tiêu vòng vay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản
ánh số vốn ñầu tư ñược quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì ñồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục ñạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Vòng quay vốn tín dụng (lần) =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%)
=
Nợ quá hạn
Dư nợ
*100 (%)
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy ñộng =
Dư nợ
Tổng vốn huy ñộng