Bài tập thuế
Bài tập 1:
Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2001 ở một xí nghiệp nh sau:
1. Số lợng sản phẩm tồn kho
- Đầu tháng: SPA: 5000, SPB: 10.000
- Cuối tháng: SPA: 8.000, SPB: 6.000
2. Về sản xuất sản phẩm:
Trong tháng xí nghiệp xuất kho 23 tấn ngyuên liệu X và 37 tấn nguyên liệu
Y để sản xuất 2 loại sản phẩm A,B với định mức tiêu hao nguyên vật liệu
là: 0,3 kg X/SPA và 0,2 kg X/SPB, 0,5kg Y/SPA và 0,3 kg Y/SPB.
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm.
Sản phẩm A, B xí nghiệp xuất bán trong tháng với giá 5.000đ/SPA và
2.000đ/SPB, trong đó có:
+ 7.000 SPA và 2.000 SPB đã nhận đợc giấy báo chấp nhận trả tiền
nhng cuối tháng cha nhận đợc tiền.
+ 5.000 SPA và 3.000 SPB đã gửi bán nhng cuối tháng cha nhận đợc
thông báo gì.
+ Số sản phẩm xuất bán còn lại xí nghiệp đã nhận đủ tiền.
+ Trong tháng xí nghiệp nhận đợc giấy báo chấp nhận trả tiền của
lô hàng gửi bán tháng trớc gồm 10.000 SPA giá bán 5.100đ/SP,
đến cuối tháng 5 thì nhận đủ tiền.
Yêu cầu:
1/ Xác định số thuế GTGT xí nghiệp phải nộp trong tháng, biết thuế suất
thuế GTGT đối với hai loại SP A, B là 10%. Đơn vị đăng ký nộp thuế theo
phơng pháp khấu trừ, giá bán ghi trên hoá đơn là giá cha có thuế GTGT.
Tổng số thuế GTGT tập hợp đợc theo hoá đơn nhập vật t nguyên liệu, dịch
vụ mua ngoài phát sinh trong kỳ là 18.500.000đ.
2/ Giả sử sản phẩm B xí nghiệp bán với giá thanh toán 2.200đ/SP nhng
không ghi thuế GTGT ngoài giá bán, hãy xác định lại số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ và so sánh kết quả giữa hai trờng hợp nói trên.
Bài tập 2.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
1
Một cửa hàng kinh doanh thơng nghiệp có tình hình kinh doanh tháng 6
năm báo cáo nh sau (Đơn vị VND):
Mặt hàng Giá trị tồn kho
đầu tháng
Giá trị nhập kho
trong tháng
Giá tri tồn kho
cuối tháng
Hàng may mặc 600.000 4.200.000 1.000.000
Đồ uống 4.500.000 8.500.000 1.500.000
Đồ điện 1.200.000 10.000.000 3.500.000
Mặt hàng khác 4.000.000 - 1.500.000
(Số liệu trên đợc hạch toán theo giá mua vào)
Doanh số bán hàng trong tháng:
Hàng may mặc 4.500.000
Đồ uống 11.500.000
Đồ điện 11.000.000
Mặt hàng khác 3.300.000
Yêu cầu:
1/ Tính thuế GTGT đơn vị phải nộp, biết rằng đơn vị thuộc đối tợng nộp
thuế theo phơng pháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT đối với
hàng may mặc, đồ uống, đồ điện là 10%, mặt hàng khác là 5%.
2/ Giả sử đơn vị không hạch toán riêng doanh số bán từng loại hàng hoá,
hãy tính lại số thuế GTGT phải nộp.
Bài tập 3.
Một nông trờng trồng và chế biến chè có số liệu trong quý I/2001 nh sau.
- Nông trờng xuất bán 15 tấn chè đã sơ chế khô cho nhà máy chế
biến chè thuộc Bộ Công Nghiệp, giá bán 20.000.000VND/tấn.
- Xuất bán 5 tấn chè đã chế biến, giá bán 40.000VND/tấn.
- Uỷ thác cho Cty XNK A xuất khẩu 30.000 hộp chè, giá bán
5.000đ/hộp.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
2
- Nông trờng có một cửa bán, giới thiệu sản phẩm đóng trên cùng
quận do cùng một cơ quan thuế quản lý. Trong quý nông trờng
xuất cho cửa hàng 1.000 hộp chè và 50 kg chè đã chế biến, cửa
hàng đã bán đợc 800 hộp chè với giá 5.500đ/hộp và 40 kg chè đã
chế biến với giá 42.000 đ/kg. Ngoài ra cửa hàng còn kinh doanh
một số mặt hàng khác, doanh số bán các mặt hàng này trong quý là
10.000.000đ, giá mua vào trên hoá đơn là 8.500.000đ.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT phải nộp trong quý I, biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm chè đã qua chế biến là
10%, đối với các mặt hàng khác là 10%.
- Đơn vị nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ, giá bán nói trên là giá
cha có thuế GTGT.
- Tổng số thuế GTGT của hàng hoá vật t mua vào dùng cho hoạt
động sản xuất, chế biến chè trong kỳ là 3.200.000đ. Đơn vị không
hạch toán riêng đợc số thuế đầu vào cho từng loại sản phẩm.
- Mặt hàng khác đơn vị mua của một đơn vị nộp thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp trên GTGT có sử dụng hoá đơn bán hàng.
Bài tập 4.
Trong kỳ tính thuế của một công ty thơng mại có tài liệu sau:
- Mua 12.000 SPA của cơ sở sản xuất, giá mua 40.000đ/SP để xuất
khẩu nhng không xuất khẩu mà bán lại cho cửa hàng bách hoá với
giá 42.500đ/SP. Hoá đơn mua và bán đều là hoá đơn GTGT ghi
chép đúng quy định, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Xuất khẩu 12.000 SPB giá FOB quy ra tiền VND là 43.000đ/SP.
Thuế GTGT đầu vào của số SP này theo hoá đơn mua hàng là
22.200.000đ. Thuế suất thuế xuất khẩu SP B là 5%.
- Nhận uỷ thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong
nớc cha SX đợc dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu t, trị giá theo
giá CIF là 1,8 triệu USD. Lô hàng thiết bị này đợc miễn thuế nhập
khẩu. Hoá hồng uỷ thác 3% tính trên giá CIF. Thuế suất thuế
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
3
GTGT đối với hoa hồng uỷ thác là 10%, tỷ giá
1USD=14.500VND.
- Nhập khẩu một lô hàng đồ điện dân dụng trị giá lô hàng tính theo
giá CIF là 128.000.000VND(đã quy đổi). Thuế suất thuế nhập
khẩu là 10%, thuế GTGT là 10%. Trong kỳ đơn vị đã tiêu thụ toàn
bộ lô hàng trên với tổng doanh thu 150.000.000VND. Đơn vị sử
dụng hoá đơn GTGT hợp lệ.
Yêu cầu:
1/ Hãy xác định đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì ? cho cơ
quan nào?. Với số lợng bao nhiêu.
2/ Giả sử lô hàng nhập khẩu đồ điện dân dụng đợc giảm 50% thuế
nhập khẩu, hãy tính lại số thuế GTGT phải nộp đối với lô hàng này,
và so sánh với thuế GTGT phải nôp của hai trờng hợp.
Bài tập 5.
Tình hình sản xuất kinh doanh của một nông trờng trồng dứa có SX chế
biến dứa hộp ở tỉnh Thanh Hoá trong tháng 05/2001 có số liệu tính thuế nh
sau:
1/ Xuất bán ra thị trờng 20 tấn dứa tơi, giá bán 2.000đ/kg.
2/ Dùng 80 tấn dứa tơi để chế biến thành 50.000 hộp dứa.
- Trong kỳ xuất bán 20.000 hộp, đơn giá 10.000đ, hàng bán đã thu
đủ tiền.
- Xuất 2.000 hộp dứa, trong đó 1.500 hộp dùng làm quà tặng cho đơn
vị N còn 500 hộp dùng cho tiêu dùng nội bộ, đơn giá hạch toán là
10.000đ.
- Uỷ thác cho công ty XNK Thanh Hoá xuất khẩu 20.000 hộp dứa.
- Nông trờng có một cửa hàng tiêu thụ sản phẩm tại Hà nội hạch toán
phụ thuộc. Trong kỳ xuất cho cửa hàng 5.000 hộp, đã bán đợc 3.000
hộp với giá bán ra 11.000đ/hộp.
Yêu cầu.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
4
Tính thuế GTGT mà nông trờng và cửa hàng phải nộp, biết rằng đầu kỳ
nông trờng không có sản phẩm tồn kho, thuế suất thuế GTGT đối với sản
phẩm dứa là 10%. Hãy chỉ rõ số thuế GTGT này đợc nộp cho cơ quan thuế
địa phơng nào?
Bài tập 6.
Một doanh nghiệp nhà nớc kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong
quý I/2001 nh sau.
1. Mua 200 tấn gạo của một cơ sở xay sát gạo để xuất khẩu, đơn giá
mua 2.200.000đ/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đợc 150 tấn, giá xuất bán
tại kho là 2.500.00đ/tấn, chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng là
300.000đ/tấn cha thuế. Số gạo còn lại đơn vị đã bán trong nớc với giá
2.400.000đ/tấn.
2. Nhập 300 chiếc tủ lạnh, giá tại cửa khẩu xuất 300USD/chiếc, chi phí
vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng là 5.000USD. Đơn vị đã bán
toàn bộ lô hàng này với giá bán cha thuế GTGT là 5.600.000đ/chiếc.
3. Nhận uỷ thác nhập khẩu cho công ty A 2.000 chai rợu ngoại, giá hoá
đơn là 70 USD/chai, chi phí vận chuyển, bảo hiểm cho cả lô hàng
này là 2.500 USD. Hoa hồng uỷ thác 10% trên giá CIF.
Yêu cầu.
1/ Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong quý biết rằng:
+ Thuế xuất khẩu đối với gạo 0%.
+ Thuế nhập khẩu đối với rợu 20%, đối với tủ lạnh 20%.
+ Thuế GTGT đối với mặt hàng gạo và vận chuyển nội địa là 5%,
mặt hàng tủ lạnh là 10%.
+ Thuế TTĐB đối với rợu 70%.
+ Tỷ giá 1USD=14.500VND.
+ Cơ sở xay sát gạo nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp có
hoá đơn bán hàng.
2/ Giả sử moi điều kiện khác không thay đổi nhng lô hàng rợu uỷ thác nhập
khẩu trong quá trình vận chuyển ở khu vực hải quan quản lý bị vỡ mất 200
chai đã đợc cơ quan giám sát chất lợng, kiểm hoá hải quan xác nhận. Hãy
tính lại số thuế phải nộp liên quan đến lô hàng nhập khẩu?
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
5
Bài tập 7.
Một công ty cổ phần kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kỳ
tính thuế nh sau:
1. Nhập khẩu 20 chiếc xe ô tô giá hoá đơn là 12.000USD/chiếc. Chi phí
vận tải, bảo hiểm là 500USD/chiếc. Đơn vị đã bán toàn bộ số xe này
với giá 600.triệu đ/chiếc cha có thuế. Thuế suất thuế GTGT đối với
hàng ô tô là 5%.
2. Làm đại lý bán hàng cho một công ty của nớc ngoài theo đúng giá
bán bên nớc ngoài quy định. Công ty đã bán đợc số hàng tri giá
380.000.000đ, hoá hồng đại lý là 10%, thuế suất thuế GTGT với loại
hàng này là 10%.
3. Mua hàng của một Cty SX hàng mỹ nghệ, đã làm thủ tục xuất khẩu,
trị giá lô hàng theo giá mua cha có thuế ghi trên hoá GTGT là
280.000.000đ. thuế suất thuế GTGT đối với hàng thủ công mỹ nghệ
là 10%.
Yêu cầu:
Xác định các loại thuế đơn vị phải nộp trong kỳ ở mỗi khâu luân chuyển
hàng hoá, biết rằng:
+ Thuế suất thuế XK đối với hàng mỹ nghệ 20%. Biết giá FOB của
lô hàng quy đổi ra VND là 380.000.000đ.
+ Thuế NK ô tô 60%.
+ Thuế TTĐB đối với ô tô 100%.
+ Tỷ giá 1USD = 14500đ
+ Đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Bài tập 8.
Một xí nghiệp điện cơ có số liệu trong kỳ tính thuế nh sau:
1. Nhập khẩu thiết bị giá hoá đơn 50.000USD, chi phí vận tải, bảo hiểm
3.000USD.
2. Xuất khẩu 200 chiếc quạt, đơn giá bán tại cửa khẩu 650.000đ/chiếc.
3. Xuất bán 400 chiếc quạt cùng loại, giá bán 630.000đ/chiếc.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
6
4. Dùng 50 chiếc quạt để thởng cho CBCNV, giá hạch toán
500.000đ/chiếc.
5. Dùng 30 chiếc quạt để trao đổi hàng đối lu, giá trao đổi hạch toán là
500.000đ/chiếc.
Yêu cầu.
Biết thuế suất thuế XK đối với quạt là 2%, thuế suất thuế NK thiết bị 2%,
thuế suất thuế GTGT đối với hàng thiết bị nhập khẩu và hàng quạt 10%.
Đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp khẩu trừ. Tổng số thuế đầu vào
của vật t thiết bị khác nhập trong kỳ và các dịch vụ mua ngoài dùng cho SX
quạt là 25.400.000. Tỷ giá 1USD = 14.500VND.
Hãy xác định số thuế trong kỳ phải nộp.
Bài tập 9.
Tình hình SXKD của một công ty XNK trong kỳ nh sau.
+ Ký hợp đồng với một Cty tại Đài Loan mhận gia công dệt 30 tấn sợi
thành vải, định mức 0.2kg sợi/m vải. Tiền gia công 5.000đ/m vải. Đến
kỳ hạn giao hàng công ty chỉ giao đợc 130.000m vải, số còn lại do
không bảo đảm chất lợng nên Cty phải tiêu thụ trong nớc với giá
35.000đ/m vải, giá CIF của sợi nhập là 110.000đ/kg.
+ Ký hợp đồng với một Cty tại Hàn Quốc gia công ga trải gờng, Cty đã
nhập khẩu 10.000m vải để gia công theo hợp đồng định mức 5m vải/ga,
giá gia công 5 USD/ga. Sau đó công ty đa toàn bộ số vải cho cơ sở B
trực tiếp gia công, đơn giá gia công là 40.000đ/ga. Đến kỳ hạn giao
hàng, Cty đã giao đủ số ga cho bên nớc ngoài.
+ Nhập khẩu 1.000 máy móc thiết bị Ytế, giá hoá đơn tại cửa khẩu xuất là
4.000USD/chiếc, tổng chi phí vận tải từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu
nhập cho toàn bộ lô hàng là 9.500 USD, tổng chi phí bảo hiểm 2000
USD.
Yêu cầu.
Tính thuế GTGT, thuế nhập khẩu Cty phải nộp trong kỳ biết thuế suất thuế
nhập khẩu đối với sợi 5%, đối với vải 20%, với máy móc 6%. Thuế suất
thuế GTGT đối với hàng may mặc, vải, sợi là 10%, máy thiết bị Ytế 5%. Tỷ
giá 1USD = 14.500VND, thuế nhập khẩu tính theo giá hoá đơn.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
7
Bài tập 10.
Một doanh nghiệp nhà nớc nhà nớc gia công hàng may mặc trên địa bàn Hà
Nội trong năm báo cáo có hoạt động sau:
1. Nhận một hợp đồng gia công sản xuất 30.000 chiếc áo phao xuất
khẩu, đơn giá gia công 30.000đ/chiếc cho một công ty thơng nghiệp
trong nớc.
2. Theo định mức thoả thuận giữa hai bên, đơn vị đa gia công đã giao
đủ số vải nguyên liệu cho lô hàng là 90.000m vải.
3. Trong năm đơn vị mới chỉ hoàn thành bàn giao đợc 28.000 chiếc. Do
không giao đủ số lợng đúng hạn theo hợp đồng, đơn vị đã phải bồi
thờng thiệt hại cho đơn vị giao gia công 5 triệu đồng.
4. Chi phí đơn vị phân bổ cho sản phẩm gia công hoàn thành là 436
triệu đồng. Trong đó:
Khoản mục phí
Số tiền (tr.đ)
1. Khấu hao TSCĐ
2. Vật liệu phụ
3. Tiền lơng
4. Chi phí nghiên cứu KH, giáo dục, y tế trong D/nghiệp
5. Dịch vụ mua ngoài
6. BHXH, BHYT, KFCĐ
7. Lãi vốn vay phải trả
8. Dự phòng công nợ khoá đòi
9. Chi quảng cáo, tiếp thị, giao dịch và chi khác
10.Các khoản thuế và phí đợc khấu trừ
47
22
120
30
50
26
12
15
34
80
Cộng 436
Thông tin bổ sung:
- Khoản chi phí nghiên cứu KH, giáo dục, ytế của đơn vị vợt định
mức chi do nhà nớc quy định 20%.
- Đơn vị đã đợc thành lập và đi vào hoạt động đợc 5 năm.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
8
- Số lãi 12 triệu đồng phải trả là số tiền lãi đợc phân bổ theo lãi suất
vay thực tế 3% tháng của công nhân trong đơn vị (lãi suất thực tế
đang áp dụng cao nhất là 1,2%/tháng).
- Hết năm báo cáo không có khoản công nợ nào đợc coi là khó đòi.
- Quỹ lơng cơ bản của đơn vị là 100 triệu đồng.
- Các khoản chi phí còn lại đợc tính toán phân bổ theo đúng chế độ
nhà nớc ban hành.
- Thuế suất thế GTGT đối với gia công 10%, thuế TNDN 32%.
Yêu cầu.
1. Quyết toán số thuế đơn vị thực phải nộp trong năm với giả thiết giá
gia công nói trên cha có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của vật t
và dịch vụ mua ngoài phát sinh trong năm tính thuế là 16 triệu đồng.
2. Giả sử giá gia công nói trên là giá thực thanh toán giữa hai bên nhng
trên hoá đơn thanh toán không ghi riêng số thuế GTGT ngoài giá
thanh toán. Hãy quyết toán lại số thuế đơn vị phải nộp trong năm
báo cáo.
3. Giả sử đơn vị đa gia công đăng ký nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ, hãy cho biết đơn vị này có đợc kê khai khấu trừ số thuế của
hoạt động gia công không, trong mỗi trờng hợp nói trên?
Bài tập 11.
Một ngân hàng cổ phần trên địa bàn Hà nội tính đến 31/12/2000 có các
hoạt động sau:
+ Tổng số tiền huy động từ khách hàng luỹ kế: 110 tỷ đồng.
+ Tổng số tiền ngân hàng cho vay luỹ kế : 150 tỷ đồng.
+ Số lãi tiền gửi trả cho ngời gửi : 1,4 tỷ đồng.
+ Số lãi tiền cho vay mang lại : 2,5 tỷ đồng.
+ Trong đó số cha thu hồi đợc : 400 triệu đồng.
Trong số 400 triệu đồng cha thu hồi có 200 triệu đồng đợc coi là khoản
không có khả năng thanh toán trong niên độ kế toán 1999.
+ Tiền thu về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng: 300 triệu đồng.
+ Tiền thu về dịch vụ chiết khấu hối phiếu: 30 triệu đồng.
+ Tiền trả lơng cho nhân viên : 142 triệu đồng.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
9
+ Chi phí KHTSCĐ, chi phí khác : 420 triệu đồng.
(trong đó có khoản trích trớc dự phòng công nợ khó đòi là 100 triệu)
+ Lãi do liên doanh: 15 triệu đồng.
Yêu cầu:
1/ Căn cứ vào tài liệu trên tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị
phải nộp biết rằng:
+ Thuế suất thuế TNDN 32%, thuế suất thuế GTGT 10%.
+ Quỹ dự phòng công nợ khó đòi đã đợc trích theo chế độ quy định (số d
đầu năm) là 150 triệu đồng.
+ Vốn chủ sở hữu của ngân hàng tại thời điểm cuối năm là 3 tỷ đồng.
+ Đơn vị thuộc loại doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập bổ sung với
thuế suất 25%.
+ Những chi phí kinh doanh trên đợc coi là hợp lý.
2/ Giả sử trong năm không phát sinh khoản công nợ khó đòi, hãy xác định
lại số thuế TNDN phải nộp?.
Bài tập 12
Một đơn vị sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong năm tính thuế có
tài liệu sau.
+ Nhập kho số SP sản xuất hoàn thành 4.000 SPA, 5.000 SPB.
+ Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ : 3.000 SPA, 4.500 SPB trong
đó:
- Bán cho Cty thơng nghiệp 2.000 SPA và 3.000 SPB, giá bán
12.250 đ/SPA và 31.350 đ/SPB.
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị 1.000 SPA và
1.500 SPB. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán đợc 800
SPA và 1.200 SPB, giá bán 12.775 đ/SPA và 31.977 đ/SPB.
Yêu cầu:
1/ Tính thuê TTĐB đơn vị phải nộp trong kỳ, biết rằng:
+ Thuế suất thuế TTĐB đối với SPA là 75%, SPB là 65%.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
10
+ Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế
TTĐB để SX 5.000 SPA, giá mua 3.062,5 đ/kg, thuế suất thuế TTĐB đối
với nguyên vật liệu là 75%.
+ Đơn vị không có nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
2/ Giả sử đơn vị có nguyên vật liệu (NVL) tồn kho đầu kỳ, không có SP tồn
kho đầu kỳ. Hoặc không có NVL tồn kho đầu kỳ, có SP tồn kho đầu kỳ.
Hoặc cả NVL và SP đều có tồn kho đầu kỳ. Hãy xác định xem cần phải có
thêm những thông tin gì để có thể tính đợc thuế cho đơn vị trên?.
Bài tập 13.
Một nhà máy sản xuất thuốc lá có tình hình kinh doanh trong tháng 7 năm
báo cáo nh sau:
1. Tình hình tồn kho sản phẩm:
Đơn vị : bao
Sản phẩm Tồn đầu tháng Tồn cuối tháng
Thuốc lá A 5.000 8.000
Thuốc lá B 10.000 6.000
2. Tình hình sản xuất sản phẩm
Trong tháng xí nghiệp xuất kho 1.700 kg thuốc lá sợi để sản xuất thuốc
lá bao. Định mức tiêu hao nguyên liệu: 0,025kg thuốc lá sợi/1kg bao
thuốc lá A và 0,03 kg thuốc lá sợi/1 bao thuốc lá B. Số lợng thuốc lá B
sản xuất trong tháng gấp 2 lần số thuốc lá A sản xuất.
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Theo báo cáo của xí nghiệp, thuốc lá A và B xí nghiệp đã bán với giá
4.800đ/bao thuốc lá A và 5.000đ/bao thuốc lá B. Số lợng tiêu thụ nh sau:
- Thuốc lá A: Xuất kho tiêu thụ 15.000 bao, xí nghiệp đã nhận
đủ tiền, xuất kho tiêu dùng nội bộ (tiếp tân) 200 bao.
- Thuốc lá B: Xuất kho tiêu thụ 40.000 bao, cuối tháng bị khách
hàng trả lại 3.600 bao vì không đảm bảo chất lợng. Phần còn
lại đợc khách hàng chấp nhận nhng đơn vị phải chiết khấu
giảm giá 1% cho khách hàng. Xuất kho cho cửa hàng giới
thiệu sản phẩm của xí nghiệp 1.000 bao.
Ngoài ra xí nghiệp không báo cáo gì thêm.
Yêu cầu: Với t cách là một cán bộ quản lý thu thuế tại đơn vị, hãy
cho biết cần phải làm rõ những thông tin gì để đảm bảo thu đủ thuế,
việc tính thuế đợc thực hiện cụ thể nh thế nào?
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
11
Bài tập 14
Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý có tình hình sản xuất kinh
doanh nh sau:
1. Tài liệu do cơ sở kê khai
- Trong quý cơ sở tiến hành gia công cho đơn vị A 1.700 cây
thuốc lá, đơn giá gia công (kể cả thuế TTĐB) là 21.000đ/cây.
Đơn vị A đã nhận đủ hàng.
- Cơ sở tiêu thụ 500 kg thuốc lá sợi, giá bán 30.000đ/kg.
- Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên
hóa đơn là 45.600đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền.
- Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hàng thơng nghiệp 200
cây thuốc và đã thu đủ tiền.
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế
- Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200kg, số thuốc lá sợi sản
xuất trong quý là 2.000 kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.
- Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa
hàng thơng nghiệp là chính xác.
- Cơ sở có 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm, trong quý cơ sở đã
xuất kho cho cửa hàng 200 cây thuốc lá.
Yêu cầu:
1. Với t cách là một cán bộ thuế hãy cho biết cần phải làm rõ những
vấn đề gì để đảm bảo tính đúng, tính đủ thuế TTĐB của cơ sở nói
trên.
2. Giả sử cơ sở không cung cấp thêm đợc thông tin gì khác, hãy xác
định số thuế cơ sở phải nộp trong quý biết rằng:
- Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu
hao nguyên liệu là 0,025 kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc
lá.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá là 45%, thuế suất
thuế GTGT: đối với sản xuất thuốc lá sợi là 10%.
- Số thuế GTGT tập hợp đợc trên hóa đơn của hàng hóa, vật
t mua vào trong kỳ là 30 triệu đồng, đơn vị không hạch
toán riêng đợc số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và
không đợc khấu trừ.
3. Giả sử số thuốc lá sản xuất cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm của
đơn vị đã đợc tiêu thụ toàn bộ (mọi điều kiện khác không thay
đổi) hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp trong kỳ.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
12
Bài tập 15
Một xí nghiệp sản xuất rợu trong năm có tài liệu sau:
- Sản xuất 1 triệu chai rợu, tiêu thụ trong kỳ 0,8 triệu chai với
giá bán buôn là 7.500đ/chai (không kể giá trị vỏ chai).
- Tài liệu tổng hợp khoản mục chi phí giá thành sản xuất của số
lợng rợu sản xuất trong kỳ:
+ Nguyên liệu trực tiếp 850 triệu đồng.
+ Nhân công trực tiếp 800 triệu đồng.
+ Chi phí chung 120 triệu đồng.
Cộng 1.770 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 450 triệu
đồng
- Chi phí tiêu thụ trong kỳ 72 triệu đồng
- Lãi liên doanh thu đợc 50 triệu đồng.
- Doanh thu từ hoạt động cho thuê TSCĐ 25 triệu đồng.
- Doanh thu từ bán TSCĐ không cần dùng 18 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Với t cách là 1 cán bộ quản lý thu thuế, hãy cho biết cần phải
làm gì để có thể xác định đúng số thuế đơn vị phải nộp?
2. Giả sử: Những khoản chi phí theo báo cáo của xí nghiệp nói trên
là hợp lý, hãy tính các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp biết
rằng:
- Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Thuế suất thuế TTĐB là 25%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là
10%, chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản coi nh
không có.
- Thuế suất thuế GTGT đối với TSCĐ đem bán là 10%, giá trị
còn lại của TSCĐ là 2,5 triệu đồng (tài sản này đã đợc đơn vị
sử dụng 1 năm), chi phí khác liên quan đến việc bán tài sản là
1 triệu đồng.
- Thuế suất thuế TNDN là 32%.
- Đơn vị thuộc loại doanh nghiệp có doanh thu tơng đối đều
đặn hàng tháng nên chi phí quản lý doanh nghiệp đợc tính cho
toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
3. Khi xác định số thuế GTGT phải nộp đối với TSCĐ không cần dùng
đem bán, cán bộ thuế lấy số thuế đầu ra khi bán trừ đi thuế đầu vào ghi
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
13
trên hóa đơn mua TSCĐ đó trớc đây. Theo anh (chị) việc tính toán đó
đúng hay sai? Giải thích vì sao?
Bài tập 16
Một cơ sở sản xuất thuốc lá ở Hà Nội trong năm có tài liệu sau:
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm chủ yếu nh sau:
Mặt hàng Số lợng sản xuất
(triệu bao)
Số lợng tiêu thụ
(triệu bao)
Giá bán buôn
đơn vị (đồng)
A 15 14 3.000
B 18 15 5.000
2. Trong năm xí nghiệp còn nhận hàng gia công sản xuất sản phẩm
A cho một đơn vị khác. Tiền gia công đơn vị đợc hởng bằng 10%
tính theo giá bán buôn. Số lợng sản phẩm A hoàn thành bàn giao
là 1 triệu bao. Chi phí sản xuất, gia công phân bổ bằng 20% tiền
gia công thu đợc.
Chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung 2 loại sản phẩm là
28.600 triệu đồng. Giá thành sản xuất đơn vị của sản phẩm B bằng 150%
giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000
triệu đồng. Chi phí tiêu thụ sản phẩm trong kỳ là 60 triệu đồng.
Yêu cầu:
Tính số thuế TNDN cơ sở phải nộp biết rằng thuế suất thuế TTĐB
của 2 loại sản phẩm là 45%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất
thuế TNDN là 32%. Toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ đợc coi
là hợp lý. Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ, giá gia công
nói trên là giá thực thanh toán giữa hai bên, đơn vị dùng hóa đơn
GTGT hợp lệ. Đơn vị thuộc loại có doanh thu tơng đối đều đặn hàng
năm.
Bài tập 17
Theo báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của một DNNN trong năm
nh sau:
1. Doanh nghiệp kê khai:
- Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm 3.600 triệu
- Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ 2.120 triệu.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm 200
triệu.
- Trong năm doanh nghiệp có thực hiện đầu t mở rộng quy mô sản
xuất theo kế hoạch đợc duyệt với tổng số vốn đầu t là 820 triệu
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
14
đồng. Số lợi tức tăng thêm do kết quả đầu t chiều sâu là 130 triệu
đồng.
2. Tài liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý đợc cơ sở xác nhận:
- Trong tổng giá thành sản xuất mà doanh nghiệp báo cáo gồm:
+ Thiệt hại sản phẩm hỏng: 15 triệu đồng
Trong đó thiệt hại vợt quá định mức: 7 triệu đồng
+ Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ CNV: 40 triệu đồng.
+ Chi cho việc xây dựng một nhà kho chứa sản phẩm hoàn thành: 30
triệu đồng.
+ Trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 40 triệu đồng, thực chi sửa
chữa trong kỳ là 32 triệu.
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 20 triệu, thực tế trong kỳ
không có sự biến động đáng kể về giá.
- Trong tổng số 3.600 triệu đồng doanh nghiệp kê khai có 3.300
triệu đồng là doanh thu đợc hạch toán theo giá cha có thuế GTGT.
Phần còn lại do hóa đơn bán hàng đơn vị không ghi riêng thuế
GTGT ngoài giá bán nên doanh nghiệp hạch toán theo giá thanh
toán.
- Trong năm doanh nghiệp còn nhận đợc một khoản thu nhập sau
thuế từ hoạt động kinh doanh ở nớc ngoài 120 triệu đồng, thuế
suất thuế TNDN của bên nớc ngoài là 20%. Khoản này cha đợc
doanh nghiệp kê khai.
- Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai đúng và hợp lý.
3. Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế TNDN 25%.
- Doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm thuộc diện chịu
thuế GTGT. Tổng số thuế GTGT đầu vào của vật t tài sản mua
vào phục vụ cho sản xuất sản phẩm và đầu t mở rộng năng lực sản
xuất kinh doanh là 210 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định số thuế GTGT và thuế TNDN đơn vị phải nộp trong
năm.
b. Giả sử doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm: Một loại chịu
thuế GTGT và một loại không chịu thuế GTGT, hãy xác định xem
cần phải làm rõ thêm những thông tin gì để đảm bảo tính đợc
đúng số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
Bài tập 18
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
15
Một doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài (vốn hợp doanh) bên nớc
ngoài góp 4,2 triệu USD hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo trong
năm có tình hình sau:
1. Sản xuất và tiêu thụ bán kẹo trong kỳ:
- Doanh số tiêu thụ thực tế trong kỳ 1.650 triệu đồng.
- Nhân dịp 2/9 đơn vị tặng làm quà biếu cho CBCNV và một số cơ
quan ban ngành số bánh kẹo trị giá 20 triệu đồng (theo giá thành
sản xuất)
2. Đơn vị sử dụng một phần tài sản dùng để kinh doanh dịch vụ nhà
nghỉ. Tổng số tiền thu đợc từ hoạt động này là 209 triệu đồng.
3. Trích báo cáo chi phí sản xuất phân bổ trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 680 triệu đồng.
- Chi phí nhân công trực tiếp: 260 triệu đồng.
- Chi phí sản xuất chung: 420 triệu đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 120 triệu đồng.
- Chi phí tiêu thụ sản phẩm: 90 triệu đồng.
( Chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh nhà nghỉ đợc tính
chung trong chi phí quản lý doanh nghiệp).
Yêu cầu:
a. Tính thuế TNDN doanh nghiệp mà nhà đầu t nớc ngoài phải nộp
biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất bánh kẹo 10%,
đối với hoạt động kinh doanh nhà nghỉ là 10%. Tổng số thuế
GTGT của hàng hóa, vật t tài sản mua vào trong kỳ là 92 triệu
đồng. Đơn vị ghi hóa đơn GTGT theo đúng hớng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
- Các khoản chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ đợc coi là hợp
lý.
- Trong năm nhà đầu t nớc ngoài thực hiện việc chuyển một số thu
nhập đợc chia về nớc. Tổng số thu nhập chuyển ra nớc ngoài là
450 triệu.
b. Giả sử nhà đầu t nớc ngoài không chuyển số thu nhập nói trên về
nớc mà dùng để tái đầu t. Hãy cho biết nhà đầu t trên sẽ đợc hoàn thuế
trong điều kiện nào. Cho rằng nhà đầu t đợc hoàn thuế thu nhập theo tỷ lệ
75%, hãy xác định số thuế thu nhập đợc hoàn trả cho nhà đầu t.
Bài tập 19
Một ngời Việt Nam làm việc trong một xí nghiệp liên doanh với nớc
ngoài có thu nhập trong năm báo cáo nh sau:
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
16
- Tiền công 54,6 triệu đồng.
- Tiền thởng tính theo năng suất lao động là 3 triệu đồng.
- Tiền nhà, điện, nớc đã đợc xí nghiệp chi trả hộ là 5,4 triệu đồng.
- Phụ cấp độc hại 7,2 triệu đồng.
- Trong năm ngời này đợc cử đi công tác ngắn hạn ở nớc ngoài đợc
đài thọ tiền đi lại, ăn ở trọn gói là 100 triệu đồng.
- Tiền thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật 5 triệu đồng.
- Trúng thởng xổ số 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Với những dữ liệu đã cho trên đây, theo anh (chị) liệu cần
phải có thêm những thông tin gì để xác định đợc số thuế TN phải nộp. Tính
số thuế phải nộp của ngời này theo một trong những thông tin đó (nếu có).
Bài tập 20
Một ngời Thái Lan định c ở Việt Nam làm việc ở Nhà máy bia Sài Gòn.
Trong tháng 4 năm 2001 có các khoản thu nhập sau đây:
- Tiền công trong tháng: 3.000.000 đ.
- Các khoản phụ cấp có tính chất tiền công: 500.000đ.
- Tiền thởng do tăng năng suất lao động : 400.000đ
- Phụ cấp trách nhiệm: 200.000đ
- Lãi tiền gửi tiết kiệm: 500.000đ.
- Nhận tiền từ nớc ngoài gửi về (quà biếu) 500 USD.
Yêu cầu: Xác định những thông tin cần thiết để biết xem ngời này có
phải nộp thuế thu nhập không? Nếu có hãy tính toán số thuế thu nhập mà
ngời này phải nộp. Hãy cho biết thêm ai là ngời nộp thuế cho cơ quan thuế,
với số tiền thuế là bao nhiêu? Và số nộp này có phải là số nộp chính thức
không? Vì sao? Biết tỷ giá do NHNN công bố là 1 USD = 14.500đ.
Bài tập 21
Một chuyên gia Đài Loan sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng
liên tục từ 1/8/1998 đến 31/3/1999 (8 tháng). Theo hợp đồng số tiền đợc h-
ởng trong thời gian làm việc tại Việt Nam là:
- Tiền công 54.000 USD.
- Phụ cấp độc hại: 2.400 USD.
- Tiền nhà, điện, nớc: 4.000 USD.
- Thu nhập về chuyển giao công nghệ 4.500 USD.
Trong tháng 1/1999 chuyên gia này trúng thởng xổ số trị giá
12.000.000 đ.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
17
Yêu cầu: Xác định số thuế ngời này phải nộp biết rằng ngời này
không khai báo thu nhập phát sinh hàng tháng tại Đài Loan, tỷ giá do
NHNN công bố là 1USD = 14.500đ.
Bài tập 22
Một chuyên gia của Nam Triều Tiên sang làm việc cho nhà máy X
theo hợp đồng thời hạn từ 20/3/1998 đến 18/9/1999. Theo hợp đồng này số
tiền đợc hởng hàng tháng gồm:
- Tiền công 8.000 USD.
- Phụ cấp trách nhiệm 400 USD.
- Tiền ăn giữa ca 300 USD.
- Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia này có tham gia một cuộc
hội thảo khoa học và nhận đợc khoản thu nhập 500 USD.
- Thu nhập về chuyển giao quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp
của sản phẩm là 5.000 USD.
Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập chuyên gia này phải nộp trong
thời gian ở Việt Nam biết rằng tỷ giá ngoại tệ do NHNN công bố 1 USD =
14.500đ. Hãy cho biêt thêm việc thu thuế của cơ quan thuế sẽ đợc tiến
hành nh thế nào?
Bài tập 23
Một xí nghiệp liên doanh có tổng số ngời làm việc là 500 ngời.
Trong năm báo cáo có số liệu sau đây:
- Định mức cho 1 lao động trực tiếp sản xuất là 50 sản
phẩm/tháng/lao động, đơn giá lơng là 2.500.000đ/tháng/lao động.
Trong năm có :
- 150 ngời sản xuất đợc 25 sản phẩm/lao động/tháng.
- 100 ngời sản xuất đợc 30 sản phẩm/lao động/tháng.
- 120 ngời sản xuất đợc 50 sản phẩm/lao động/tháng.
- 80 ngời sản xuất đợc 56 sản phẩm/lao động/tháng.
Lơng của bộ phận gián tiếp:
10 ngời đợc hởng lơng 2.500.000đ/lao động/tháng.
15 ngời đợc hởng lơng 5.000.000đ/lao động/tháng.
15 ngời đợc hởng lơng 5.600.000đ/lao động/tháng.
10 ngời đợc hởng lơng 9.000.000đ/lao động/tháng.
Yêu cầu: Hãy cho biết có bao nhiêu ngời thuộc diện chịu thuế TNCN.
Tổng số thuế TNCN mà họ phải nộp trong năm là bao nhiêu.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
18
Bài tập 24
Một hộ nông dân A ở Thái Bình có diện tích canh tác năm 1999 nh
sau:
- Diện tích trồng cây hàng năm:
2,5 sào Bắc bộ ruộng hạng 2.
1,5 sào Bắc bộ ruộng hạng 3.
- Diện tích trồng cây ăn quả: Ông A có một sào Bắc bộ vờn trồng
cam. Diện tích vờn này nằm xen kẽ với đất trồng lúa thuộc đất
hạng 2.
- Trong năm do bị bão làm ảnh hởng đến thu hoạch, cuối năm sản
lợng thu hoạch thực tế là:
Ruộng hạng 2 là 4.600 kg thóc/ha/năm.
Ruộng hạng 3 là 3.400 kg thóc/ha/năm.
Đối với vờn cây ăn quả: Sản lợng thu hoạch thực tế bị giảm 18% so
với sản lợng bình quân thu hoạch hàng năm.
Yêu cầu: Xác định thuế sử dụng đất nông nghiệp Ông A phải nộp
trong năm biết giá lúa tính thuế trong năm là 1.400 đ/kg và ruộng canh tác
thuộc loại trồng lúa 2 vụ. Năng suất trung bình để tham khảo khi phân
hạng đất tính thuế đối với đất trồng lúa là:
Ruộng hạng 2: 2.600 kg/ha/vụ.
Ruộng hạng 3: 2.200kg/ha/vụ.
Cơ quan thuế đã quyết định giảm thuế theo chế độ hiện hành.
Bài tập 25
Một hộ nông dân ở đồng bằng sông Hồng trong vụ mùa 1999 có diện
tích trồng lúa nh sau:
1,5 ha ruộng hạng 2.
1,5 ha ruộng hạng 3.
0,5 ha ruộng hạng 4.
Năng suất thu hoạch thực tế trong vụ nh sau:
Ruộng hạng 2: 2.600 kg/ha.
Ruộng hạng 3: do bị sâu bệnh nên chỉ đạt 1.500 kg/ha.
Ruộng hạng 4: 1.800 kg/ha.
Yêu cầu:
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
19
1. Là một cán bộ thuế hãy xác định xem cần phải có những thông
tin gì để quyết định hộ nông dân trên sẽ đợc hoặc không đợc giảm
thuế?
2. Xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp trong vụ theo
từng tình huống. Cho rằng năng suất tham khảo của từng hạng
đất bình quân/vụ nh sau:
Đất hạng 2: 2.600 kg/ha.
Đất hạng 3: 2.200 kg/ha.
Đất hạng 4: 1.600 kg/ha.
Cơ quan thuế lập sổ bộ thuế theo từng vụ. Giá thóc tính thuế trong vụ
là 2.000 đ/kg. Việc giảm hoặc miễn thuế đợc thực hiện theo chế độ hiện
hành.
Bài tập 26
Một trang trại có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm 1999 nh
sau:
- 60 ha đất trồng dứa, trong đó 40 ha đất hạng 3 và 20 ha đất hạng 4.
- 50 ha trồng bạch đàn. Trong năm đơn vị đã khai thác 200 m
3
gỗ,
đơn vị bán ra ngoài 150 m
3
đã qua chế biến với giá 700.000đ/m
3
. Chi phí
chế biến 50.000 đ/m
3
, đơn vị đã thu đủ tiền.
Trong năm trang trại thu hoạch 1.000 tấn dứa tơi, đơn vị bán ra ngoài
150 tấn dứa với giá 500.000đ/tấn, đã thu đợc tiền, số còn lại đơn vị chuyển
sang chế biến dứa hộp. Doanh thu bán dứa hộp trong năm của đơn vị là
80.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế GTGT đơn
vị phải nộp biết thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm dứa là 5%, đối với
chế biến gỗ là 5%, Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là 2.000
đ/kg.
Bài tập 27
Một hộ nông dân ở Hà Giang có sử dụng 29.000 m
2
vào sản xuất
nông nghiệp vụ đông xuân 1999, trong đó 25.000m
2
trồng lúa thuộc đất 2
vụ, loại đất hạng 3, chia thành 3 thửa: thửa A 10.000m
2
, thửa B 12.000m
2
,
thửa C 3.000m
2
.
Phần diện tích còn lại hộ nông dân sử dụng 3.000m
2
trồng quýt, còn
lại là đào ao thả cá. Toàn bộ phần diện tích này nằm xen kẽ với đất trồng
cây hàng năm hạng 4.
Trong vụ sâu bệnh đã làm thiệt hại đến toàn bộ diện tích trồng lúa
trong vùng, sản lợng thu hoạch thực tế trung bình của thửa A là 2.200
kg/ha, thửa B là 2.100 kg/ha, thửa C là 1.800 kg/ha.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
20
Để cho đơn giản, cơ quan thuế đã xác định tỷ lệ thiệt hại chung của
hộ nông dân nói trên làm căn cứ cho việc xét miễn hoặc giảm thuế.
Yêu cầu: Hãy cho biết việc làm trên của cơ quan thuế đúng hay sai?
Giải thích vì sao? Xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp hộ này phải
nộp trong vụ theo chế độ hiện hành, biết năng suất tham khảo để phân
hạng đất tính thuế của đất hạng 3 là 2.400 kg/ha/vụ, đất hạng 4 là
1.800kg/ha/vụ. Việc lập số bộ thuế đợc tiến hành theo vụ. Giá thóc tính
thuế 2.000 kg/ha. Diện tích trồng quýt đã có thu hoạch trong một vài năm
gần đây.
Bài tập 28
Một nông hộ ở xã M thuộc vùng đồng bằng miền Nam có tài liệu sau:
Nông hộ đợc giao quyền sử dụng đất 15,5 ha. Số đất này đợc sử dụng nh
sau:
- 5 ha ruộng lúa 1 vụ, trong đó có 4 ha thuộc đất hạng II và 1 ha
thuộc đất hạng III.
- 10 ha đất trồng cao su thuộc đất hạng III.
- 0,5 ha đất thổ c thuộc đất hạng III phân theo đất trồng cây hàng
năm, trong đó 0,1 ha dùng để ở, phần diện tích còn lại năm nay đ-
ợc chuyển sang trồng cây ăn quả.
- Trong năm sản xuất, diện tích trồng cây nông nghiệp bị sâu rầy
làm thiệt hại, tỷ lệ thiệt hại đợc kiểm tra và xác định nh sau: đất
hạng II là 25%, đất hạng III là 30% so với năng suất thực tế bình
quân đạt đợc của hạng đất tơng ứng năm trớc.
- Giá thóc đợc quy định trong thời điểm nộp thuế là 2.400đ/kg.
- Cơ quan thuế quyết định giảm theo chế độ hiện hành.
- Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu bình quân trong xã là
450 kg/ha.
Theo anh (chị) có thể xác định đợc các loại thuế mà hộ nông dân
trên phải nộp hay không nếu chỉ có những thông tin trên? Hãy đặt giả thiết
cho những thông tin còn thiếu (nếu có) và xác định số thuế mà hộ trên phải
nộp?
Bài tập 29
Nhà ông A ở phố Hàng Khay, thành phố Hà Nội (đô thị loại I), trung
tâm của thành phố. Ông ở tầng 2 của một ngôi nhà 3 tầng trong ngõ, phải đi
qua mặt tiền của nhà khác. Điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi.
Diện tích sử dụng nh sau:
Diện tích ở 17 m
2
.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
21
Bến và công trình phụ 10 m
2
.
Ban công 3 m
2
.
Yêu cầu: Xác định số tiền sử dụng đất ông A phải nộp trong năm
1999 biết giá tính thuế là 1.400đ/kg, mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao
nhất trong thành phố là mức cao nhất trong biểu thuế.
Bài tập 30
Nhà ông Hà ở xã Nhân chính thuộc huyện Từ Liêm. Một mặt của xã
tiếp giáp với quận Đống Đa, TP.Hà Nội. Ông có một ngôi nhà 3 tầng xây
trên diện tích 50m
2
, ngoài ra ông còn có diện tích sử dụng khác nh sau:
Diện tích sân 10m
2
.
Chuồng lợn 8m
2
.
Vờn trồng cây ăn quả: 200m
2
.
Trong năm do một cơn lốc đi qua nên nhà Ông Hà đã bị thiệt hại một
số tài sản. Theo giám định của cơ quan thuế thì tỷ lệ thiệt hại về tài sản của
gia đình ông Hà là 24%. Ông Hà đã có đơn xin đợc giảm thuế theo luật
định.
Yêu cầu: Xác định thuế đất mà Ông Hà phải nộp trong năm biết mức
thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong xã là mức đối với đất hạng 1
trồng cây hàng năm, giá thóc tính thuế là 2.400đ/kg.
Bài tập 31
Một cơ sở khai thác gỗ có số liệu trong kỳ nh sau:
- Đầu kỳ tồn kho 500m
3
gỗ.
- Trong kỳ: Khai thác 1.000m
3
gỗ.
+ Xuất khẩu 500m
3
gỗ, giá bán tại cửa khẩu là 50 USD/m
3
.
+ Bán cho nhà máy sản xuất giấy 800 m
3
gỗ. Giá bán 400.000đ/m
3
.
- Cuối kỳ: Tồn kho 200m
3
gỗ.
Yêu cầu:
Xác định thuế tài nguyên và thuế GTGT mà cơ sở phải nộp, biết thuế
suất thuế tài nguyên đối với gỗ là 10%, thuế suất thuế GTGT đối với gỗ là
10%. Toàn bộ số gỗ tồn kho đầu kỳ đã bán hết cho nhà máy giấy. Toàn bộ
số gỗ đơn vị khai thác đều cùng loại, số xuất bán trong kỳ đã thu đợc tiền.
Tỷ giá do NHNN công bố tại thời điểm tính thuế là 1USD = 14.500đ. Giá
bán gỗ nói trên là giá cha có thuế GTGT. Cơ sở nộp thuế theo phơng pháp
khấu trừ. Tổng số thuế GTGT đầu vào tập hợp đợc trên chứng từ hóa đơn
của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế là 27 triệu đồng.
Bài tập 32
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
22
Một xí nghiệp khai thác than có số liệu trong quý I/1999 nh sau:
Trong quý khai thác đợc 25.000 tấn than nguyên khai. Sau khi đã
loại bỏ tạp chất, tuyển chọn phân loại thu đợc 22.5000 tấn. Trong quý xí
nghiệp bán trong nớc 8.000 tấn với giá 280.000đ/tấn, xuất khẩu 12.000 tấn
với giá FOB 30USD/tấn, tiêu dùng nội bộ 1.500 tấn (dùng trong quy trình
sản xuất và khai thác than), 1.000 tấn dùng để trao đổi với đơn vị bạn để lấy
hàng hóa. Chi phí sàng tuyển, vận chuyển than từ nơi khai thác đến nơi
tuyển chọn cho toàn bộ số than trong quý là 56,25 triệu đồng.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế tài nguyên, thuế XK xí nghiệp phải nộp trong
quý biết rằng:
- Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ và chỉ tiêu thụ sản
phẩm đã sơ tuyển.
- Thuế suất thuế GTGT là 5%, thuế suất thuế tài nguyện là 4%,
thuế suất thuế XK là 2%.
- Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính thuế là 1USD= 14.500đ.
- Toàn bộ số than xuất bán trong quý đã thu đợc tiền.
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và sử dụng hóa
đơn GTGT đúng quy định. Giá bán nói trên là giá thanh toán gồm cả thuế
GTGT. Thuế GTGT đầu vào tập hợp đợc trong kỳ là 35 triệu đồng.
Phan Hữu Nghị
Phan Hữu Nghị
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
- Khoa Ngân Hàng Tài Chính - ĐHKTQD
23