Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phương nam chi nhánh đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.1 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
PHƯƠNG NAM CNĐBSCL
Sinh viên thực tập:
ĐỖ THỊ BÉ EM
Ngành học: Tài chính ngân hàng
Khóa: 3

Cần Thơ, tháng 2 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
PHƯƠNG NAM CNĐBSCL
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực tập:
Ths. PHAN TÙNG LÂM ĐỖ THỊ BÉ EM
MSSV: 0854020082
LỚP: TCNH – 3A




Cần Thơ, tháng 2 năm 2012
LỜI CẢM TẠ
  
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Phương Nam chi
nhánh Cần Thơ đặc biệt là Ban lãnh đạo Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em vào
thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của quý thầy cô
trường Đại Học Tây Đô, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng.
Em xin cảm ơn Thầy Phan Tùng Lâm đã trực tiếp hướng dẫn khoa học của
chuyên đề, đã giúp em tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt
khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế
chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để bài chuyên đề được hoàn
chỉnh hơn, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên
hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo ngân hàng.
Sau cùng, em kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Tây Đô, các cô chú,
anh chị ở Ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh ĐBSCL được nhiều sức
khỏe và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày…tháng 02 năm 2012
Sinh viên thực tập
ĐỖ THỊ BÉ EM
LỜI CAM ĐOAN
  
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề

tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày….tháng 02 năm 2012
Sinh viên thực tập
ĐỖ THỊ BÉ EM
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  
















Ngày….tháng 02 năm 2012
Giám đốc chi nhánh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Ths. PHAN TÙNG LÂM
MỤC LỤC
  
PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU………………………………………………1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI……………………………………………………… 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………… 2
2.1. Mục tiêu chung… ……………………………………………………… 2
2.2. Mục tiêu cụ thể… ……………………………………………………… 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU……… ………………………………………… 2
3.1. Không gian……………………………………………………………… 2
3.2. Thời gian……… ……………………………………………………… 2
3.3. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………… 2

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu 2
4.2. Phương pháp phân tích số liệu 2
PHẦN NỘI DUNG 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng 4
1.1.2. Chức năng của tín dụng 4
1.1.3. Phân loại tín dụng 5
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHPN 6
1.2.1. Nguyên tắc cho vay 6
1.2.2. Điều kiện cho vay 6
1.2.3. Lãi suất cho vay 6
1.2.4. Quy trình cho vay 7
1.2.5. Phương thức cho vay 7
1.3. RỦI RO CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 8
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng 8
1.3.2. Các loại rủi ro tín dụng 8
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG 9
1.4.1. Doanh số cho vay 9
1.4.2. Doanh số thu nợ 9
1.4.3. Dư nợ tín dụng 9
1.4.4. Nợ xấu 9
1.4.5. Chỉ tiêu dư nợ / Tổng vốn huy động 9
1.4.6. Hệ số thu nợ 10
1.4.7. Chỉ tiêu nợ xấu / Tổng dư nợ 10
1.4.8. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA
NH TMCP PHƯƠNG NAM

CNĐBSCL 11
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM 11
2.1.1. Khái quát về NH TMCP Phương Nam 11
2.1.2. Khái quát về NH TMCP Phương Nam CNĐBSCL 11
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh 11
2.1.2.2. Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh chủ yếu 12
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL 12
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương
Nam CNĐBSCL 14
2.1.2.5. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng trong những năm qua 16
2.1.2.6. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 2012 17
2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NH PHƯƠNG NAM CNĐBSCL 18
2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng 18
2.2.1.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng 18
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 21
2.2.2. Phân tích doanh số cho vay 24
2.2.2.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế 24
2.2.2.2. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 28
2.2.3. Phân tích doanh số thu nợ 31
2.2.3.1. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế 31
2.2.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 34
2.2.4. Phân tích tình hình dư nợ 38
2.2.4.1. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế 38
2.2.4.2. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 40
2.2.5. Nợ quá hạn của ngân hàng 44
2.2.5.1. Nợ quá hạn ngắn hạn theo loại hình kinh tế 44
2.2.5.2. Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế 45
2.2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 46

2.2.6.1. Tổng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn 47
2.2.6.2. Tổng dư nơ/ Vốn huy động 48
2.2.6.3. Hệ số thu nợ 48
2.2.6.4. Nợ xấu/ Tổng dư nợ 49
2.2.6.5. Vòng quay vốn tín dụng 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CHO NGÂN HÀNG 50
3.1. Đánh giá điểm mạnh – điểm yếu của hoạt động tín dụng ngắn hạn 50
3.1.1. Hoạt động huy động vốn 50
3.1.2. Hoạt động cho vay 50
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL 51
3.2.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn 51
3.2.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay 53
3.2.3. Giải pháp nợ quá hạn 54
3.2.4. Giải pháp hạn chế rủi ro 55
3.2.5. Một số giải pháp khác 57
3.2.5.1. Mở rộng quan hệ với khách hàng 57
3.2.5.2. Phong cách phục vụ và trình độ của nhân viên 57
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ 58
1. KẾT LUẬN 58
2. KIẾN NGHỊ 58
2.1. Đối với các cấp lãnh đạo 58
2.2. Đối với Ngân hàng 59
DANH MỤC BẢNG
SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
CNĐBSCL 12
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 15
BẢNG 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM TỪ

NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 19
BẢNG 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN THEO THỜI HẠN CỦA CÁC
TCKT, DÂN CƯ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 22
BẢNG 4: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM
2009 ĐẾN NĂM 2011 25
BẢNG 5: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009
ĐẾN NĂM 2011 29
BẢNG 6: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM
2009 ĐẾN NĂM 2011 32
BẢNG 7: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009
ĐẾN NĂM 2011 35
BẢNG 8: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM
2009 ĐẾN NĂM 2011 39
BẢNG 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009 ĐẾN
NĂM 2011 41
BẢNG 10: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ
NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 44
BẢNG 11: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM
2009 ĐẾN NĂM 2011 45
BẢNG 12: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 47
DANH MỤC HÌNH
  
HÌNH 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 14
HÌNH 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN
NĂM 2011 18
HÌNH 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN THEO THỜI HẠN CỦA CÁC TCKT,
DÂN CƯ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 23
HÌNH 4: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM

2009 ĐẾN NĂM 2011 26
HÌNH 5: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009
ĐẾN NĂM 2011 28
HÌNH 6: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM
2009 ĐẾN NĂM 2011 33
HÌNH 7: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009 ĐẾN
NĂM 2011 36
HÌNH 8: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM 2009
ĐẾN NĂM 2011 38
HÌNH 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009 ĐẾN
NĂM 2011 42
HÌNH 10: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ
NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 44
HÌNH 11: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM
2009 ĐẾN NĂM 2011 46
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
  
CNĐBSCL: Chi nhánh Đồng Bằng Sông Cửu Long
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHPN: Ngân hàng Phương Nam
TMCP: Thương mại cổ phần
NH: Ngân hàng
TP: Thành phố
TCTD: Tổ chức tín dụng
GTCG: Giấy tờ có giá
TCKT: Tổ chức kinh tế
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
CTCP: Công ty cổ phần
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân

SXKD: Sản xuất kinh doanh
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
CB – CNV: Cán bộ - công nhân viên
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Cùng với sự phát triển của đất nước thì hệ thống ngân hàng cũng có những
chuyển biến mạnh mẽ nhất là về lĩnh vực huy động vốn và cho vay. Cho vay là hoạt
động mang tính chất sống còn đối với hầu hết các ngân hàng và nó cũng đóng vai
trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng xã hội của ngân hàng trong kinh tế.
Trong quá trình phát triển của các hiện tượng và hoạt động kinh tế - xã hội, giữa
hai mặt chất và lượng luôn có tác động lẫn nhau. Tăng trưởng và chất lượng tín
dụng cũng không nằm ngoài quy luật này. Trước yêu cầu cần đáp ứng nhu cầu đầu
tư, trong những năm qua hệ thống ngân hàng đã luôn cố gắng tăng khối lượng cho
vay mà một trong những hình thức cho vay chủ yếu đó là tín dụng ngắn hạn vì tín
dụng ngắn hạn là loại tín dụng có mức lãi suất thấp nhưng nó làm cho nguồn vốn
vay của ngân hàng được quay vòng nhanh hơn. Trong những năm qua, hoạt động
tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Tín dụng ngắn hạn cung cấp nguồn vốn và hỗ trợ vốn cho dân cư, các thành phần
kinh tế. Đồng thời nó cũng góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư của ngân hàng. Việc
nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn là thật sự cần thiết, quan trọng đối với ngân
hàng, nền kinh tế cũng như đối với người dân.
Cùng với sự phát triển của ngân hàng. NH Phương Nam CNĐBSCL đang hòa
mình vào sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội và đã có những đóng góp
không nhỏ trong thành tựu kinh tế của địa phương, từng bước cải thiện đời sống
người dân ngày một hiện đại. Với tư cách, là người đi vay để cho vay thì việc bão
tồn vốn trên cơ sở có phát sinh lợi nhuận là hết sức quan trọng. Đó là yếu tố quyết
định sự tồn tại và mở rộng quy mô của ngân hàng. Chính vì vậy, trong những năm
qua chi nhánh đã không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, mở rộng đầu tư. Đồng
thời, kịp thời phát hiện, xử lý những biến cố xảy ra. Để từ đó có những biện pháp

hữu hiệu nâng cao hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Nhận
định từ vấn đề trên nên em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn
tại Ngân Hàng Phương Nam CNĐBSCL” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phương Nam CNĐBSCL
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát tình hình kinh doanh chung của ngân hàng
- Phân tích chi tiết về tình hình cho vay vốn, thu nợ, dư nợ, và tình hình nợ quá
hạn từ đó xem xét hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn những năm qua của ngân
hàng tại chi nhánh.
- Tìm ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân tích cực cũng như tiêu cực
trong lĩnh vực tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho tín dụng ngắn hạn.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Phương Nam CNĐBSCL.
3.2. Thời gian
Đề tài thực hiện từ 6/2/2012 đến ngày 28/3/2012 và số liệu dùng phân tích tình
hình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng được thu thập từ 2009 đến năm 2011.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm: 2009, 2010, 2011
- Bảng cân đối kế toán năm 2009, 2010, 2011
- Tổng hợp các thông tin từ tạp chí ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại NH.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối

GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y
1
– y
0
Trong đó:
∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
y
0
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ
tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế.
Công thức tính:
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.

∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.
Dùng một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Tín dụng là quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật trong
đó người đi vay trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho
vay) cấp tiền, hàng hóa, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương
lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội dung
cơ bản của định nghĩa này là thống nhất: đều phản ánh một bên là người cho vay,
còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng và pháp luật hiện tại.
1.1.2. Chức năng của tín dụng
* Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên, thể hiện:
Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng, số
tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. Ngược lại, người đi vay cũng

thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên được phân phối lại.
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực
hiện bình thường, liên tục và phát triển.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy mạnh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
1.1.3. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu thông của các doanh nghiệp và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành vốn
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay sử dụng để hình thành tài sản cố định.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: hình thức cấp phát tín dụng phục vụ việc học sinh viên.
* Căn cứ vào chủ thể tham gia:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán hàng hóa.

- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước là người đi vay.
* Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên bảo đảm như thế chấp, cầm cố,
hoặc phải có sự đảm bảo người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHPN
1.2.1. Nguyên tắc cho vay:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2. Điều kiện cho vay:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ gốc và lãi trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phương án phục vụ
đời sống kèm theo phương án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ.

GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
1.2.3. Lãi suất cho vay:
- Mức lãi suất cho vay được tính căn cứ theo hướng dẫn của NHPN theo từng
thời kỳ, trên cơ sở phù hợp với quy định của NHNN.
- Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn, phải áp dụng lãi suất nợ
quá hạn. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn được NHPN quy định
nhưng không được vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay
đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
1.2.4. Quy trình cho vay
(1) (2)

(4) (3a) (3b)
(3c)
(1). KH có nhu cầu vay vốn thì lập hồ sơ vay vốn nộp cho Cán bộ tín dụng.
(2). Cán bộ tín dụng tiếp hồ sơ, tiến hành thẩm định trong thời gian 3 đến 5 ngày.
(3a). Trưởng phòng NVKD kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ vay và báo cáo thẩm
định, xem xét và quyết định có cho vay hay không. Sau đó lập hồ sơ cho vay và tiến
hành công chứng rồi gửi đến Phòng Kế toán Ngân quỹ.
(3b). Đối với những khoản vay có giá trị lớn thì Trưởng phòng NVKD sẽ chuyển hồ
sơ và báo cáo thẩm định lên Giám đốc xem xét và quyết định có cho vay hay không.
(3c). Quyết định cho vay sau khi đã được Giám đốc duyệt thì lập hồ sơ cho vay và
tiến hành công chứng rồi gửi đến Phòng Kế toán Ngân quỹ.
(4). Phòng Kế toán Ngân quỹ tiếp nhận hồ sơ, tiến hành hoạch toán và giải ngân
cho khách hàng.
1.2.5. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần (theo món).
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Khách hàng

Giám đốc
Cán bộ tín
dụng
Phòng
NVKD
Phòng KT
Ngân quỹ
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Các phương thức cho vay khác: tài trợ xuất – nhập khẩu, liên kết kinh doanh
1.3. Rủi ro của tín dụng ngân hàng
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn của ngân hàng. Hay nói cách khác rủi
ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên
nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng
một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng phá sản.
1.3.2. Các loại rủi ro tín dụng
Căn cứ theo quyết định QĐ 493/2005/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN ban
hành. Theo quyết định này thì dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn.
Các khoản nợ trong hạn. Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý.
Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày. Các khoản nợ nhóm 1 được ngân hàng
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.
Các khoản nợ từ 91 – 180 ngày. Các khoản nợ được ngân hàng miễn, giảm lãi vay
một phần hoặc toàn bộ giá trị lãi trong hạn và / hoặc quá hạn.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
Các khoản nợ từ 180 – 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lần hai (không tính các lần
cơ cấu nợ trước đó đã được khách hàng khắc phục, đã được ngân hàng chuyển lại
nhóm 1). Các khoản nợ cơ cấu lần 1 quá hạn dưới 90 ngày.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ trên 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lần 3 (không tính các lần cơ
cấu nợ trước đó đã được khách hàng khắc phục, đã được ngân hàng chuyển lại
nhóm 1). Các khoản nợ cơ cấu lần 1 quá hạn trên 90 ngày. Nợ cơ cấu lần 2 quá hạn.
Nợ khoanh, nợ chờ xử lý theo cấp có thẩm quyền.
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NH
1.4.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng
vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi
1.4.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi
đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
1.4.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một
thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ
tiêu: doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
1.4.4. Nợ xấu:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng
trả nợ cho ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ
tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là khoản nợ xấu.
1.4.5. Chỉ tiêu dư nợ / Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
Công thức tính:
1.4.6. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ
thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.
Công thức tính:
1.4.7. Chỉ tiêu nợ xấu / Dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
Công thức tính:
1.4.8. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản
ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần quay vốn tín dụng càng
cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả
cao.
Công thức tính:
Trong đó, dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM CNĐBSCL
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phương Nam
Ngân hàng TMCP Phương Nam thành lập vào ngày 19/05/1993, với vốn ban
đầu là 10 tỷ đồng. Năm đầu, NHPN đạt tổng vốn huy động là 31,2 tỷ đồng, dư nợ
21,6 tỷ đồng, lợi nhuận 258 triệu đồng, với mạng lưới hoạt động là 01 Hội sở và 01

chi nhánh. Ngân hàng có trụ sở chính đặt tại số 279 Lý Thường Kiệt, Phường 5,
Quận 11, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại (08) 8663890.
Bằng niềm tin vững chắc và lòng nhiệt huyết của Ban lãnh đạo cùng với đội
ngũ nhân viên năng động, NHPN đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng.
Trải qua nhiều năm thăng trầm, cho đến nay NHPN đã có 137 chi nhánh và phòng
giao dịch trên cả nước, vốn điều lệ hơn 3.212 tỷ đồng, tổng tài sản hiện tại là 72.159
tỷ đồng. Tổng số nhân viên của ngân hàng là 1.751 người trong đó có đến 93% có
bằng cấp Đại học và trên Đại học.
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh
Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL tiền thân là ngân hàng TMCP
Nông Thôn Cái Sắn được chính thức sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Phương Nam
vào tháng 06/2003.
Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL được thành lập và đi vào hoạt động
với nhiều thăng trầm. Bước đầu ngân hàng đã trải qua nhiều khó khăn: tìm kiếm,
tuyển chọn đội ngũ nhân viên, tạo niềm tin trong lòng khách hàng, sự cạnh tranh
giữa các loại hình Ngân hàng khác Nhưng với mục tiêu: NHPN luôn phấn đấu là
Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam hoạt động năng động, sản phẩm phong phú,
kênh phân phối đa dạng, công nghệ hiện đại, kinh doanh an toàn hiệu quả, tăng
trưởng bền vững, đội ngũ nhân viên có đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn cao.
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH Phương Nam CNĐBSCL
Ngân hàng Phương Nam CNĐBSCL với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ và xác
định Ngân hàng này là “của dân”. Vì vậy đã tạo được niềm tin trong nhân dân, cung
cấp vốn kịp thời để phát triển kinh tế, dịch vụ.
2.1.2.2. Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Để đáp ứng nhu cầu về sự phát triển của nền kinh tế thị trường nhằm đem lại lợi
nhuận, Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL đã mở rộng và đa dạng hóa các
loại hình hoạt động cụ thể như sau:
- Huy động vốn bằng đồng Việt Nam. Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ

hạn, tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
- Thực hiện nghiệp vụ cầm cố tài sản, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
các cá nhân có nhu cầu vay vốn.
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Nam CNĐBSCL
a. Tổ chức nhân sự

SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NH TMCP PHƯƠNG NAM CNĐBSCL
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
GVHD: Ths. Phan Tùng Lâm SVTH: Đỗ Thị Bé Em
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Hành Chánh
Nhân Sự
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Phòng Kế Toán
Ngân Quỹ
PGD
CẦN
THƠ
PGD
THỐT
NỐT
PGD
Ô
MÔN
PGD
NINH
KIỀU
PGD

CÁI
KHẾ
QTK
TÂY
ĐÔ

×