2011 - 2012
PHẠM THỊ HỒNG NHUNG
THPT HIỆP THÀNH
2011 - 2012
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 2
Tiết Tên bài giảng Nội dung giảm tải
Ghi chú
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
36 Bài 20. Mạch dao động
37 Bài 21. Điện từ trường
-
Đ
ọc th
êm:
M
ục I.2.a. Từ tr
ư
ờng của mạch
dao động và mục II.2. Thuyết điện từ Mắc
– xoen.
-
B
ổ sung b
ài t
ập vận dụ
ng
38 Bài 22. Sóng điện từ
39 Bài tập
40
Bài 23. Nguyên t
ắc thông tin li
ên l
ạc bằng
sóng vô tuyến
Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG
41
Bài 24. Tán s
ắc ánh sáng
42
Bài 25. Giao thoa ánh sáng
43
Bài t
ập
44
Bài 26. Các lo
ại quang phổ
45
Bài 27.
Tia h
ồng ngoại v
à tia t
ử ngoại
46
Bài 28. Tia X
47
Bài t
ập
48 – 49
Bài 29. Th
ực h
ành: Đo bư
ớc sóng ánh sáng
bằng phương pháp giao thoa
50 Kiểm tra 1 tiết
Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
51
Bài 30. Hi
ện t
ư
ợng quang điện. Thuyết
lượng tử ánh sáng
52 Bài tập
53
Bài 31. Hi
ện t
ư
ợng quang điện trong. Pin
quang điện
54 Bài 32. Hiện tượng quang – phát quang
-
Không yêu c
ầu HS phải l
àm bài t
ập 5
trang 165 SGK.
55 Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
56 Bài tập
57 Bài 34. Sơ lược về La-ze
Đ
ọc th
ê
m: M
ục I.2. Sự phát xạ cảm ứng
và mục I.3. Cấu tạo của laze.
Chương VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
58 Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
59 - 60
Bài 36. Năng lư
ợng li
ên k
ết của hạt nhân.
Phản ứng hạt nhân
-
Ti
ết 59:
T
ừ đầu đến kết
thúc mục II
61 Bài tập
62 – 63 Bài 37. Phóng xạ
-
M
ục II.2. Định luật phóng xạ : Chỉ cần
nêu công thức (37.6) và kết luận.
-
Ti
ết 62:
đ
ến
h
ết
I
- Tiết 63: còn lại +bt
64 Bài tập
65 Bài 38. Phản ứng phân hạch
66 Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
-
Đ
ọc th
êm: M
ục III. Phản
ứng nhiệt hạch
trên Trái Đất.
-
B
ổ sung b
ài t
ập vận
dụng
67 Bài tập
68 - 69 Ôn tập
-
Không d
ạy
các bài 40 + 41 c
ủa Ch
ương
VIII.
Chuy
ển các tiết 67 + 68 +
69 thành tiết ôn tập
70 Kiểm tra học kỳ II
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 3
Tiết Tên bài giảng Nội dung giảm tải
Ghi chú
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
36 Bài 20. Mạch dao động
37 Bài 21. Điện từ trường
- Đọc thêm: Mục I.2.a. Từ trường
của mạch dao động và mục II.2.
Thuy
ết điện từ Mắc
–
xoen
.
- Bổ sung bài tập vận
dụng
38 Bài 22. Sóng điện từ
39 Bài tập
40
Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc
bằng sóng vô tuyến
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
TUẦN Tiết 36.
BÀI 20: MẠCH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được các định nghóa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức điện tích, cường độ dịng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.
- Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Một số vỉ linh kiện điện tử có mạch dao động. Thí nghiệm chứng minh về dao động.
Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch dao động.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Vẽ hình 20.1. Giới
thiệu mạch dao động.
Cho học sinh xem
mạch dao động trên
vĩ linh kiện điện tử.
Vẽ hình 20.2.
Giới thiệu cách
cho mạch dao
động hoạt
động.
Giới thiệu cách sử dụng mạch
dao động.
Ghi nhận khái niệm mạch dao
động.
Xem và nhận biết mạch dao
động trên vĩ linh kiện.
Cho biết thế nào là mạch dao
động lí tưởng.
Ghi cách cho mạch dao động
hoạt động.
Giải thích tại sao khi mạch dao
động hoạt động thì sẽ tạo ra một
dòng điện xoay chiều trong
mạch.
Ghi nhận cách sử dụng mạch
dao động.
I. Mạch dao động
+ Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối
tiếp với một tụ điện có điện dung C thành
một mạch điện kín gọi là mạch dao động.
Nếu điện trở của mạch rất nhỏ coi như
bằng không thì mạch là một mạch dao
động lí tưởng.
+ Muốn cho mạch dao động hoạt động thì
ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng
điện trong mạch. Tụ điện sẽ phóng điện
qua lại nhiều lần, tạo ra một dòng điện
xoay chiều trong mạch.
+ Người ta sử dụng điện áp xoay chiều
được tạo ra giữa hai bản tụ điện bằng cách
nối hai bản này với mạch ngoài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu biểu thức xác định
điện tích tức thời trên một bản
tụ.
Giới thiệu biểu thức xác định
cường độ dòng điện tức thời
chạy trong mạch dao động.
Ghi nhận sự biến thiên điện tích
trên một bản tụ.
Ghi nhận sự biến thiên của
cường độ dòng điện trong mạch
dao động.
II. dao động điện từ tự do trong mạch
dao động
1. Định luật biến thiên điện tích và
cường độ dòng điện trong một mạch dao
động lí tưởng
+ Điện tích trên tụ điện biến thiên điều
hòa theo thời gian:
q = q
0
cos(t + )
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch
dao
đ
ộ
ng bi
ế
n thi
ê
n
đ
i
ề
u h
ò
a theo th
ờ
i
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 4
Giới thiệu tần số góc của
mạch dao động và mối liên hệ
giữa I
0
và q
0
.
Giới thiệu dao động điện từ
tự do.
Giới thiệu chu kì và tần số
riêng của mạch dao động.
Ghi nhận tần số góc của mạch
dao động và mối liên hệ giữa I
0
và q
0
.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận các khái niệm.
gian:
i = q’ = I
0
cos(t + +
2
)
Với: =
LC
1
; I
0
= q
0
.
2. Định nghóa dao động điện từ tự do
Sự biến thiên theo thời gian của điện tích
q của một bản tụ điện và cường độ dòng
điện i (hoặc cường độ điện trường
E
và
cảm ứng từ
B
) trong mạch dao động
được gọi là dao động điện từ tự do.
3. Chu kì và tần số riêng của mạch dao
động
T =
2
= 2
LC
; f =
T
1
=
LC
2
1
Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện từ.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức tính năng lượng của tụ
điện đã được tích điện.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức xác định năng lượng từ
trường của cuộn dây có dòng
điện chạy qua.
Giới thiệu năng lượng điện từ
trên mạch dao động.
Giới thiệu sự bảo toàn năng
lượng điện từ trong mạch dao
động.
Nêu biểu thức tính năng lượng
của tụ điện đã được tích điện.
Nêu biểu thức xác định năng
lượng từ trường của cuộn dây có
dòng điện chạy qua.
Ghi nhận khái niệm.
Cho biết năng lượng điện từ của
mạch dao động bị mất mát do
những nguyên nhân nào?
III. Năng lượng điện từ
+ Năng lượng điện trường tập trung trên
tụ:
W
C
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
2
0
cos
2
(t + )
+ Năng lượng từ trường trên cuộn cảm:
W
L
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2
(t + )
+ Năng lượng điện từ trên mạch dao động:
W = W
C
+ W
L
=
2
1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0
=
2
1
LI
2
0
Nếu không có tiêu hao năng lượng thì
năng lượng điện từ trong mạch được bảo
to
à
n.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang
107
SGK v
à
c
á
c b
à
i t
ậ
p
20.10, 20.11
SBT
.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 5
TUẦN Tiết 37.
BÀI 21: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được khái niệm về điện từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng
từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ.
Học sinh: Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính tần số góc, chu kì và tần số riên của mạch dao động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Vẽ hình 21.1, yêu
cầu học sinh nhắc lại
thí nghiệm cảm ứng
điện từ của Fa-ra-
đây.
Yêu cầu học sinh
thực hiện C1.
Giới thiệu điện trường xoáy.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2
Phân tích để cho học sinh
thấy từ trường biến thiên gây
ra điện trường xoáy.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C3
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Lập luận để thấy được khi
điện trường biến thiên sẽ gây
ra từ trường.
Nhắc lại thí nghiệm cảm ứng
điện từ của Fa-ra-đây.
Thực hiện C1.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2.
Ghi nhận hiện tượng.
Thực hiện C3.
Rút ra kết luận.
Ghi nhận hiện tượng.
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ
trường
1. Từ trường biến thiên và điện trường
xoáy
a) Phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ
+ Khi từ thông qua một vòng dây kín biến
thiên thì trong vòng dây xuất hiện một
dòng điện cảm ứng.
Sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng
chứng tỏ trong vòng dây có một điện
trường mà đường sức nằm dọc theo dây
và là đường cong kín.
Điện trường có đường sức là đường cong
kín gọi là điện trường xoáy.
+ Khi từ trường trong một vùng không
gian nào đó biến thiên thì trong vùng
không gian đó xuất hiện một điện trường
xoáy.
Tác dụng của vòng dây trong thí nghiệm
chỉ là để nhận biết điện trường xoáy thôi.
b) Kết luận
Nếu tại một nơi có một từ trường biến
thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất
hiện một điện trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ trường
a) Từ trường của mạch dao động
b) Kết luận
Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên
theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một
từ trường. Đường sức của từ trường bao
giờ cũng khép kín.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện từ trường và thuyết điện từ Mắc-xoen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Lập luận để cho thấy điện
trường và từ trường biến thiên
có liên quan mật thiết với
nhau từ đó hình thành khái
ni
ệ
m
.
Nêu khái niệm điện từ trường.
II. Điện từ trường và thuyết điện từ
Mắc-xoen
1. Điện từ trường
Điện từ trường là trường có hai thành
phần biến thiên theo thời gian liên quan
mật thiết với nhau là điện trường biến
thi
ê
n v
à
t
ừ
tr
ư
ờ
ng bi
ế
n thi
ê
n
.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 6
Giới thiệu thuyết điện từ của
M
ắ
c
-
xoen.
2. Thuyết điện từ Mắc-xoen
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang
111 SGK
.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 7
TUẦN Tiết 38.
BÀI 22: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được định nghóa sĩng điện từ, nêu được các đặc điểm của sĩng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sĩng điện từ trong khí quyển.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm về sự phát và thu sĩng điện từ. Máy thu thanh bán dẫn. Mơ hình sĩng điện từ hình 22.2
SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu mối liên hệ giữa điện trường và từ trường, khái niệm điện từ trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sóng điện từ.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu sóng điện từ.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1
Giới thiệu tốc độ lan truyền
của sóng điện từ trong chân
không và trong các điện môi.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2
Yêu cầu học sinh tìm biểu
thức tính bước sóng điện từ
trong môi trường trong suốt
có chiết suất n.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm sóng ngang.
Giới thiệu các tính chất của
sóng điện từ.
Giới thiệu sóng vô tuyến và
cách phân loại sóng vô tuyến.
Cho học sinh đọc thang sóng
vô tuyến.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
Ghi nhận tốc độ lan truyền của
sóng điện từ trong chân không
và trong các điện môi.
Thực hiện C2: = cT =
f
c
.
Tìm biểu thức tính bước sóng
điện từ trong môi trường trong
suốt có chiết suất n.
Nhắc lại khái niệm sóng ngang.
Ghi nhận các tính chất của sóng
điện từ.
Ghi nhận sóng vô tuyến và cách
phân loại sóng vô tuyến.
Đọc thang sóng vô tuyến.
I. Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì?
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền
trong không gian.
2. Những đặc điểm của sóng điện từ
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân
không và trong các điện môi. Tốc độ của
sóng điện từ trong chân không bằng tốc
độ ánh sáng c 3.10
8
m/s. Tốc độ của
sóng điện từ trong điện môi nhỏ hơn trong
chân không và phụ thuộc vào hằng số điện
môi. Bước sóng điện từ trong chân không:
=
f
c
+ Sóng điện từ là sóng ngang:
E
và
B
luôn luôn vuông góc với nhau và vuông
góc với phương truyền sóng.
+ Trong sóng điện từ thì dao động của
điện trường và của từ trường tại một điểm
luôn luôn đồng pha với nhau.
+ Sóng điện từ tuân theo các quy luật
truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
+ Sóng điện từ tuân theo các qui luật giao
thoa, nhiễu xạ.
+ Trong quá trình lan truyền sóng điện từ
mang theo năng lượng.
+ Những sóng điện từ có bước sóng từ vài
mét đến vài km được dùng trong thông tin
vô tuyến nên gọi là các sóng vô tuyến.
Sóng vô tuyến được phân loại theo bước
sóng thành các loại sau: sóng cực ngắn,
sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyễn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu sự hấp thụ và ít
hấp thụ các loại sóng vô tuyến
của các phần tử không khí
trong khí quyển.
Ghi nhận sự hấp thụ mạnh các
sóng dài, sóng trung và sóng cực
ngắn của khí quyển.
Ghi nh
ậ
n s
ự
í
t h
ấ
p th
ụ
c
ủ
a kh
í
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí
quyễn
1. Các vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ
Các phân tử không khí trong khí quyển
hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung
và sóng cực ngắn nên các sóng này không
th
ể
truy
ề
n
đ
i xa.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 8
Giới thiệu tầng điện li.
Giới thiệu sự phản xạ của
tầng điện li và mặt đất, mặt
nước biển đối với sóng ngắn.
Y/c h/s giải thích tại sao ta có
thể bắt được các đài phát
thanh cách ta đến nữa vòng
Tr
á
i
Đ
ấ
t.
quyển đối với các sóng ngắn.
Ghi nhận tầng điện li.
Ghi nhận sự phản xạ của tầng
điện li và mặt đất, mặt nước biển
đối với sóng ngắn.
Giải thích tại sao ta có thể bắt
được các đài phát thanh cách ta
đến nữa vòng Trái Đất.
Trong một số vùng tương đối hẹp, các
sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị
không khí hấp thụ.
2. Sự phản xạ của các sóng ngắn trên
tầng điện li
Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong
đó các phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh
dưới tác dụng của các tia tử ngoại trong
ánh sáng Mặt Trời. Tầng điện li kéo dài từ
độ cao khoảng 80km đến 800km.
Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt
trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và
mặt nước biển.
Nhờ có sự phản xạ liên tiếp trên tầng điện
li và trên mặt đất mà các sóng ngắn có thể
truy
ề
n
đ
i r
ấ
t xa tr
ê
n m
ặ
t
đ
ấ
t.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 115
SGK
.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 9
TUẦN Tiết 39.
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến mạch dao động và điện từ trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Xem kỹ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về mạch dao động, điện từ trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:
+ Sự biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động lí tưởng:
q = q
0
cos(t + ); i = q’ = - q
0
sin(t + ) = I
0
cos(t + +
2
)
+ Tần số góc, chu kì, tần số của mạch dao động: =
LC
1
; T =
2
= 2 LC ; f =
T
1
=
LC
2
1
.
+ Năng lượng điện trường, năng lượng từ trường và năng lượng điện từ của mạch dao động:
W
đ
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
2
0
cos
2
(t + ); W
t
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2
(t + ); W = W
đ
+ W
t
=
2
1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0
=
2
1
LI
2
0
.
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu c
ầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Gi
ải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 107: C
Câu 7 trang 107: A
Câu 4 trang 111: D
Câu 5 trang 111: D
Câu 6 trang 111: A
Hoạt động 3 ( 20phút): Giải các bài tập tự luận.
Ho
ạt động của giáo vi
ên
Ho
ạt động của học sinh
N
ội dung c
ơ b
ản
Yêu cầu học sinh tính chu kì
của mạch dao động.
Yêu cầu học sinh tính tần số
của mạch dao động.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính tần số của mạch
dao động từ đó suy ra để tính
điện dung của tụ điện.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính tần số của mạch
dao động từ đó suy ra để tính
độ tự cảm của cuộn dây ứng
với từng tần số.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Tính chu kì của mạch dao
động.
Tính tần số của mạch dao
động.
Viết biểu thức tính tần số của
mạch dao động từ đó suy ra
để tính điện dung của tụ điện.
Viết biểu thức tính tần số của
mạch dao động từ đó suy ra
để tính độ tự cảm của cuộn
dây ứng với từng tần số.
Rút ra kết luận.
Bài 8 trang 107
Chu kì:
T = 2 LC
= 2.3,14
312
10.3.10.120
= 3,768.10
-6
(s).
Tần số: f =
6
10.768,3
11
T
= 0,265.10
6
(Hz)
Bài 20.10
Ta có: f =
LC
2
1
=> C =
22
4
1
Lf
=
262
)10.(1,014,3.4
1
= 0,25.10
-12
(F) = 0,25(pF)
Bài 20.11
Ta có: f =
LC
2
1
=>L =
29222
1014,3.4
1
4
1
fCf
=
2
6
10.25
f
Với f
1
= 10
3
Hz thì L
1
= 25H;
Với f
2
= 10
6
Hz thì L
2
= 25.10
-6
H
Vậy: Độ tự cảm của mạch nằm trong
khoảng từ 25.10
-6
H đến 25H.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 10
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 11
TUẦN Tiết 40.
BÀI 23: NGUYÊN TẮC LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sĩng vơ tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sĩng vơ tuyến đơn giản và nêu rõ được chức năng
của mỗi khối trong sơ đồ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm biểu diễn máy phát và máy thu đơn giản hoặc một điện thoại di động hỏng đã tháo ra
để có thể chỉ ra được các bộ phận phát sĩng và thu sĩng.
Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của sóng điện từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc chung của của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu sóng mang.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2
Yêu cầu học sinh nhắc lại dải
tần số của âm nghe được.
Giới thiệu cách biến điệu
sóng mang.
Giới thiệu công dụng của
mạch tách sóng.
Giới thiệu công dụng của
mạch khuếch đại.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Nhắc lại dải tần số của âm
nghe được.
Ghi nhận cách biến điệu sóng
mang.
Ghi nhận khái niệm tách sóng.
Ghi nhận sự cần thiết phải
khuếch đại các sóng điện từ thu
được.
I. Nguyên tắc chung của của việc thông
tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
1. Sóng mang
Những sóng vô tuyến dùng để tải các
thông tin gọi là các sóng mang.
Sóng mang thường dùng là các sóng điện
từ cao tần.
2. Biến điệu sóng mang
Để sóng mang truyền tải được những
thông tin có tần số âm, người ta thực hiện:
+ Dùng micrô để biến dao động âm thành
dao động điện cùng tần số. Dao động này
ứng với một sóng điện từ gọi là sóng âm
tần.
+ Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm
tần với sóng mang. Việc làm này được gọi
là biến điệu sóng điện từ. Sóng mang đã
được biến điệu sẽ truyền từ đài phát đến
máy thu.
3. Tách sóng
Ở nơi thu phải dùng mạch tách sóng để
tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để
đưa ra loa.
4. Khuếch đại
Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta
phải khuếch đại chúng bằng các mạch
khuếch đại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu sơ đồ khối máy
phát
Xem hình 21.2, mô tả các bộ
phận cơ bản của một máy phát
vô tuyến.
II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh
đơn giản
Một máy phát thanh vô tuyến đơn giãn
gồm năm bộ phận cơ bản sau: micrô (1);
mạch phát sóng điện từ cao tần (2); mạch
biến điệu (3); mạch khuếch đại (4); anten
phát (5).
Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giãn.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Gi
ớ
i thi
ệ
u s
ơ
đ
ồ
kh
ố
i m
á
y thu
Xem h
ì
nh 21.2, m
ô
t
ả
c
á
c b
ộ
III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh
đơn giản
M
ộ
t m
á
y thu thanh v
ô
tuy
ế
n
đơ
n gi
ã
n
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 12
phận cơ bản của một máy thu vô
tuyến.
gồm năm bộ phận cơ bản sau: anten thu
(1); mạch khuếch đại dao động điện từ
cao tần (2); mạch tách sóng (3); mạch
khuếch đại dao động điện từ âm tần (4);
loa (5).
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 119
SGK
.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 13
Tiết Tên bài giảng Nội dung giảm tải
Ghi chú
Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG
41
Bài 24. Tán s
ắc ánh sáng
42
Bài 25. Giao thoa ánh sáng
43
Bài t
ập
44
Bài 26. Các lo
ại quang phổ
45
Bài 27. Tia h
ồng ngoại v
à tia t
ử ngoại
46
Bài 2
8. Tia X
47
Bài t
ập
48 – 49
Bài 29. Th
ực h
ành: Đo bư
ớc sóng ánh sáng
bằng phương pháp giao thoa
50 Kiểm tra 1 tiết
Chương V. SÓNG ÁNH SÁNG
TUẦN Tiết 41.
BÀI 24: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
- Mơ tả được hai thí nghiệm của Newton, và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Newton.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm của Newton. Vẽ phóng to các hình 24.1, 24.2.
Học sinh: Ơn lại tính chất của lăng kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu hình vẽ 24.1.
Giới thiệu quang phổ của Mặt
Trời
Giới thiệu hiện tượng tán sắc ánh
s
á
ng.
Xem hình vẽ 24.1.
Thực hiện C1.
Xem sgk và nêu kết quả thí
nghiệm.
Kể tên các màu chính của
cầu vồng.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận hiện tượng tán sắc
ánh sáng.
I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng
của Newton
Chiếu một chùm sáng song song, hẹp
của ánh sáng Mặt Trời qua một lăng kính
ta thấy chùm sáng không những bị lệch
về phía đáy của lăng kính mà còn bị tách
thành một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
Dải sáng màu liên tục từ đỏ đến tím gọi
là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời.
Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng.
Hiện tượng chùm ánh sáng trắng qua
lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm
sáng có màu sắc khác nhau gọi là hiện
tượng tán sắc ánh sáng.
Hoạt động2: Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu hình vẽ 24.2.
Xem hình vẽ 24.2, xem sgk
và nêu kết quả thí nghiệm.
Ghi nhận khái niệm ánh
sáng đơn sắc.
II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc
của Newton
Chùm ánh sáng vàng, tách ra từ quang
phổ Mặt Trời nhờ lăng kính P, sau khi đi
qua lăng kính P’, chỉ bị lệch mà không bị
đổi màu.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng sáng có
một màu nhất định và không bị tán sắc
khi truy
ề
n qua l
ă
ng k
í
nh.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 14
Giới thiệu ánh sáng đơn sắc.
Hoạt động 3: Giải thích hiện tượng tán sắc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu ánh sáng trắng.
Giới thiệu sự phụ thuộc của
chiết suất thủy tinh vào các
loại ánh sáng đơn sắc khác
nhau.
Yêu cầu học sinh cho biết
góc lệch của tia sáng qua lăng
kính phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Giới thiệu sự tán sắc ánh
sáng.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận sự phụ thuộc của chiết
suất thủy tinh vào các loại ánh
sáng đơn sắc khác nhau.
Cho biết góc lệch của tia sáng
qua lăng kính phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Ghi nhận khái niệm.
III. Giải thích hiện tượng tán sắc
+ Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng
đơn sắc mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng
đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ
đến tím.
+ Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh
sáng đơn sắc có màu khác nhau thì khác
nhau. Chiết suất có giá trị nhỏ nhất đối
với ánh sáng đỏ, và tăng dần khi chuyển
sang màu da cam, màu vàng, … và có giá
trị lớn nhất đối với ánh sáng tím.
Vì góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua
lăng kính tăng theo chiết suất, nên các
chùm tia sáng có màu khác nhau trong
chùm ánh sáng tới bị lăng kính làm lệch
những góc khác nhau, do đó khi ló ra khỏi
lăng kính, chúng không trùng nhau nữa
Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tích một
chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm
sáng đơn sắc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tán sắc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu một số ứng dụng
của hiện tượng tán sắc ánh
sáng.
Ghi nhận một số ứng dụng của
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
IV. Ứng dụng của hiện tượng tán sắc
Giải thích được một số hiện tượng tự
nhiên, ví dụ: cầu vồng bảy sắc.
Ứng dụng trong máy quang phổ lăng
kính để phân tích một chùm sáng đa sắc
thành các thành phần đơn sắc.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 125
SGK
v
à
c
á
c b
à
i t
ậ
p
t
ừ
24.3
đ
ế
n 24.5 SBT
.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 15
TUẦN Tiết 42.
BÀI 25: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
- Mơ tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các cơng thức xác định vị trí các vân sáng, vân tối và khoảng vân.
- Nhớ được giá trị phỏng chừng của bước sóng ứng với các màu thông dụng.
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
- Giải được các bài tốn về giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Vẽ phóng to các hình 25.1, 25.2 và 25.3.
Học sinh: Ơn lại bài 8: Sự giao thoa sĩng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu hình vẽ 25.1
Giới thiệu hiện tượng nhiễu
xạ.
Xem hình 25.1 và cho biết thế
nào là hiện tượng nhiễu xạ.
Ghi nhận ánh sáng có tính chất
sóng.
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Hiện tượng truyền sai lệch so với sự
truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi
là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể
giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng
có tính chất sóng: Mỗi chùm sáng đơn
sắc coi như một sóng có bước sóng xác
đ
ị
nh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Trình bày thí nghiệm Y-âng
Giới thiệu hình vẽ 25.3.
Giới thiệu vị trí vân sáng.
Giới thiệu vị trí vân tối.
Giới thiệu khoảng vân.
Yêu cầu học sinh tìm công
thức tính khoảng vân.
Gi
ớ
i thi
ệ
u v
â
n s
á
ng ch
í
nh
Quan sát thí nghiệm, nêu kết
quả của thí nghiệm.
Thực hiện C1.
Tìm biểu thức hiệu đường đi.
Nhắc lại điều kiện để có cực đại
trong giao thoa.
Ghi nhận vị trí vân sáng
Nhắc lại điều kiện để có cực
tiểu trong giao thoa.
Ghi nhận vị trí vân tối.
Ghi nhận khái niệm.
Tìm công thức tính khoảng vân.
Ghi nhận khái niệm.
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh
sáng
Trong vùng hai chùm sáng gặp nhau
xuất hiện những vạch tối và những vạch
sáng xen kẻ. Những vạch tối là chổ hai
sóng triệt tiêu lẫn nhau. Những vạch sáng
là chổ hai sóng ánh sáng tăng cường lẫn
nhau.
2. Vị trí các vân giao thoa
Đặt: a = F
1
F
2
, x = OA, IO = D
Ta có: d
2
– d
1
=
D
ax
D
ax
dd
ax
2
22
2
=> x =
D
a
(d
2
– d
1
)
Để tại A có vân sáng thì d
2
– d
1
= k
=> Vị trí vân sáng: x
k
= k
a
D
Với k Z và k gọi là bậc giao thoa.
Để tại A có vân tối thì d
2
– d
1
= (k’ +
2
1
)
=> Vị trí vân tối: x
k’
= (k’ +
2
1
)
a
D
Với k’ Z và với vân tối thì không có
khái niệm bậc giao thoa.
3. Khoảng vân
+ Khoảng cách giữa hai vân sáng hoạc
vân tối kiên tiếp gọi là khoảng vân i.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 16
giữa.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2
Yêu cầu học sinh nêu cách đo
bước sóng ánh sáng nhờ thí
nghiệm của Y-âng.
Thực hiện C2.
Nêu cách đo bước sóng ánh
sáng nhờ thí nghiệm của Y-âng.
+ Công thức tính khoảng vân:
i = x
k + 1
– x
k
=
a
D
+ Tại O (k = 0), ta có vân sáng bậc 0 của
mọi ánh sáng đơn sắc, gọi là vân chính
giữa hay vân trung tâm.
4. Ứng dụng: Đo bước sóng của ánh
sáng
Từ công thức i =
a
D
=> =
D
ia
Đ
o
đư
ợ
c
i, a v
à
D ta t
í
nh
đư
ợ
c
Hoạt động 3: Tìm hiểu bước sóng và màu sắc ánh sáng.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu bước sóng và màu
sắc ánh sáng.
Giới thiệu ánh sáng trắng của
Mặt Trời và ánh sáng khả
kiến.
Yêu cầu học sinh đọc bảng
bước sóng của ánh sáng nhìn
thấy trong chân không và cho
nhận xét.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có giao thoa.
Giới thiệu điều kiện về nguồn
kết hợp trong sự giao thoa ánh
sáng.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận các khái niệm.
Đọc bảng bước sóng của ánh
sáng nhìn thấy trong chân không
và cho nhận xét.
Nêu điều kiện để có giao thoa.
Ghi nhận điều kiện về nguồn
kết hợp trong sự giao thoa ánh
sáng.
III. Bước sóng và màu sắc ánh sáng
+ Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng
trong chân không xác định.
+ Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp
vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến
thiên liên tục từ 0 đến . Nhưng chỉ có
các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ
380nm (màu tím) đến 760nm (màu đỏ) là
mắt có thể nhìn thấy được, nên ánh sáng
trong vùng này gọi là ánh sáng khả kiến.
+ Điều kiện về nguồn kết hợp trong giao
thoa của sóng ánh sáng là: Hai nguồn phải
phát ra hai sóng ánh sáng phải có cùng
bước sóng và có hiệu số pha không đổi
theo th
ờ
i gian.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 132,
133 SGK
v
à
c
á
c b
à
i t
ậ
p 25.14; 25.16 SBT.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 17
TUẦN Tiết 43.
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học về hiện tượng tán sắc và hiện tượng giao thoa ánh
sáng để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Xem kỹ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về hiện tượng tán sắc và hiện tượng giao thoa ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:
+ Nêu các khái niệm: Aùnh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc.
+ Nêu hiện tượng tán sắc ánh sáng.
+ Nêu hiện tượng giao thoa ánh sáng.
+ Công thức xác định vị trí vân sáng, vân tối và khoảng vân: x
sk
= k
a
D
; x
tk’
= (k’ +
2
1
)
a
D
; i =
a
D
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Y
ê
u
c
ầ
u hs gi
ả
i th
í
ch t
ạ
i sao ch
ọ
n
C
.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Gi
ả
i th
í
ch l
ự
a ch
ọ
n.
Câu 4 trang 25: B
Câu 24.3: A
Câu 24.4: C
Câu 24.5: A
Câu 6 trang 132: A
C
â
u
7
tran
g
133
:
C
Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Vẽ hình
Hướng dẫn học sinh xác định
các góc và tính độ dài vết
sáng tạo ra ở đáy bể.
Yêu cầu học sinh tính
khoảng vân.
Yêu cầu học sinh tính
khoảng cách từ vân sáng
chính giữa đến vân sáng bậc
4.
Xác định góc i.
Xác định góc r
d
.
Xác định góc r
t
.
Tính độ dài vết sáng tạo ra ở
đáy bể.
Tính khoảng vân.
Tính khoảng cách từ vân
sáng chính giữa đến vân sáng
bậc 4.
Bài 6 trang 125
Ta có: tani =
3
4
= tan53
0
=> i = 53
0
sinr
d
=
328,1
53sinsin
0
d
n
i
= 0,6 = sin37,04
0
=> r
d
= 37,04
0
.
sinr
t
=
343,1
53sinsin
0
t
n
i
= 0,596 = sin36,56
0
=> r
d
= 36,56
0
.
Độ dài của vết sáng tạo ở đáy bể:
TĐ = IH(tanr
d
– tanr
t
)
= 1,2(0,7547 – 0,7414) = 1,6(cm)
Bài 9 trang 133
a) Khoảng vân: i =
a
D
=
3
7
10.2,1
5,0.10.6
= 0,25.10
-3
(m) = 0,25 (mm)
b) Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến
vân sáng bậc 4: x = x
4
– x
0
= 4
a
D
- 0
a
D
= 4i = 4.0,25 1(mm)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 18
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 19
TUẦN Tiết 44.
BÀI 26: CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MỤC TIÊU - Mơ tả được cấu tạo và cơng dụng các thành phần của của máy quang phổ lăng kính.
- Nêu được đặc điểm của phổ phát xạ và phổ hấp thụ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Máy quang phổ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu và giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu máy quang phổ lắng kính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu máy quang phổ
Cho học sinh xem hình 26.1 và
nêu các bộ phận của máy quang
phổ.
Xem hình 26.1.
Nêu cấu tạo và tác dụng của
ống chuẫn trực.
Nêu cấu tạo và tác dụng của hệ
tán sắc.
Nêu cấu tạo và tác dụng của
buồng ảnh.
I. Máy quang phổ lăng kính
Máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ
phận chính:
+ Ống chuẫn trực: Là bộ phận tạo chùm
sáng song song. Nó có một khe hẹp F đặt
ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ
L
1
. Chùm sáng đi từ F, sau khi qua L
1
sẽ
là một chùm song song.
+ Hệ tán sắc gồm một (hoặc hai, ba) lăng
kính P. Chùm tia sáng song song sau khi
ra khỏi ống chuẫn trực, sau khi qua hệ
tán sắc, sẽ phân tán thành nhiều chùm tia
đơn sắc song song.
+ Buồng ảnh: Là bộ phận tạo ảnh của
các chùm sáng đơn sắc. Nó có một màn
ảnh K đặt tại tiêu diện của thấu kính hội
tụ L
2
. Các chùm sáng song song ra khỏi
hệ tán sắc sau khi qua L
2
sẽ hội tụ tại các
điểm khác nhau trên màn ảnh K, mỗi
chùm cho một ảnh thật, đơn sắc của khe
F.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quang phổ phát xạ.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
n
g c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu quang phổ phát xạ.
Giới thiệu hai loại quang phổ
phát xạ.
Giới thiệu quang phổ liên
tục.
Giới thiệu cách tạo ra quang
phổ liên tục.
Giới thiệu đặc điểm của
quang phổ liên tục.
Giới thiệu quang phổ vạch.
Giới thiệu cách tạo ra quang
phổ vạch.
Giới thiệu đặc điểm của
quang phổ vạch.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận cách tạo ra quang phổ
liên tục.
Ghi nhận đặc điểm của quang
phổ liên tục.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận cách tạo ra quang phổ
vạch.
Ghi nhận đặc điểm cảu quang
phổ vạch.
II. Quang phổ phát xạ
Mọi chất rắn, lỏng, khí được nung nóng
đến nhiệt độ cao, đều phát ra ánh sáng.
Quang phổ của ánh sáng do các chất đó
phát ra gọi là quang phổ phát xạ của
chúng.
Quang phổ phát xạ của các chất khác
nhau có thể chia thành hai loại lớn: quang
phổ liên tục và quang phổ vạch.
Quang phổ liên tục là một dải có màu từ
đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên
tục.
Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng
hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị
nung nóng.
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ của chất phát xạ.
Quang phổ vạch là một hệ thống những
vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi
những khoảng tối.
Quang phổ vạch do chất khí ở áp suất
thấp phát ra, khi bị kích thích bằng nhiệt
hay bằng điện.
Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 20
đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Hoạt động 4: Tìm hiểu quang phổ hấp thụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Trình bày cách tạo ra quang
phổ hấp thụ.
Yêu cầu học sinh định nghóa
quang phổ vạch hấp thụ.
Giới thiệu đặc điểm của
quang phổ vạch hấp thụ.
Ghi nhận cách tạo ra quang phổ
vạch hấp thụ.
Nêu khái niệm quang phổ vạch
hấp thụ.
Ghi nhận đặc điểm của quang
phổ vạch hấp thụ.
III. Quang phổ hấp thụ
Quang phổ vạch hấp thụ là các vạch hay
đám vạch tối trên nền của một quang phổ
liên tục.
Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa
các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất
khí đó.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 137
SGK v
à
c
á
c b
à
i t
ậ
p
t
ừ
26.3
đ
ế
n 26.7
SBT.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 21
TUẦN Tiết 45.
BÀI 27 : TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được bản chất, tính chất và một số ứng dụng của tia hồng ngoại.
- Nêu được bản chất, tính chất và một số ứng dụng của tia tử ngoại.
- So sánh được bước sóng của tia tử ngoại, tia hồng ngoại với ánh sáng nhìn thấy.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm hình 27.1 SGK. Vẽ phóng to hình 27.1.
Học sinh: Ơn hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu hình 27.1
Giới thiệu tia hồng ngoại, tia
tử ngoại.
Xem sgk và mô tả vắn tắt thí
nghiệm.
Rút ra được kết quả quan trọng
từ thí nghiệm.
Thực hiện C1.
I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử
ngoại
Bức xạ không nhìn thấy ở ngoài vùng
màu đỏ của quang phổ gọi là tia hồng
ngoại, ở ngoài vùng màu tím gọi là tia tử
ngoại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Yêu cầu học sinh lập luận để
rút ra bản chất của tia hồng
ngoại và tia tử ngoại.
Giới thiệu bước sóng của tia
hồng ngoại và tia tử ngoại.
Giới thiệu tính chất chung
của tia hồng ngoại và tia tử
ngoại.
Lập luận để rút ra bản chất của
tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Ghi nhận bước sóng của tia
hồng ngoại và tia tử ngoại.
Ghi nhận tính chất chung của
tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
II. Bản chất và tính chất chung của tia
hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Bản chất
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản
chất với ánh sáng và đều là sóng điện từ.
Tia hồng ngoại có bước sóng từ 760 nm
đến khoảng vài milimét.
Tia tử ngoại có bước sóng từ 380 nm đến
vài nanômét.
2. Tính chất: Tia hồng ngoại và tia tử
ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền
thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được
hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh
sáng thông thường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tia hồng ngoại.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu các nguồn phát ra
tia hồng ngoại.
Giới thiệu từng tính chất của
tia hồng ngoại và yêu cầu học
sinh nêu công dụng của từng
tính chất đó.
Giới thiệu một số ứng dụng
của tia hồng ngoại trong lĩnh
vực quân sự.
Ghi nhận các nguồn phát ra tia
hồng ngoại.
Ghi nhận tác dụng nhiệt, nêu
ứng dụng của tác dụng nhiệt.
Ghi nhận tác dụng của tia hồng
ngoại lên phim hồng ngoại, nêu
ứng dụng của tính chất này.
Nêu một số dụng cụ điều kiển
từ xa thường sử dụng.
Ghi nhận một số ứng dụng của
tia hồng ngoại trong quân sự.
III. Tia hồng ngoại
1. Cách tạo ra: Những vật có nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia
hồng ngoại.
2. Tính chất và công dụng
+ Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng
nhiệt rất mạnh, được dùng để sấy khô,
sưởi ấm.
+ Tia hồng ngoại có thể gây ra một số
phản ứng hóa học. Nhờ đó người ta chế
tạo được phim ảnh để chụp ảnh hồng
ngoại ban đêm, chụp ảnh hồng ngoại
nhiều thiên thể.
+ Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu
được như sóng điện từ cao tần. Tính chất
này cho phép chế tạo được những bộ điều
khiển từ xa.
+ Tia hồng ngoại được ứng dụng nhiều
trong quân sự: Ống dòm hồng ngoại,
camêra hồng ngoại, tên lửa điều khiển
b
ằ
ng tia h
ồ
ng ngo
ạ
i, …
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 22
Hoạt động 4: Tìm hiểu tia tử ngoại.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng
c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu các nguồn phát ra
tia tử ngoại.
Giới thiệu từng tính chất của
tia tử ngoại và yêu cầu học
sinh nêu công dụng của từng
tính chất đó.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2
Giới thiệu các môi trường
hấp thụ tia tử ngoại.
Yêu cầu học sinh nêu sự
nguy hiểm khi gây thủng tầng
ôzôn.
Giới thiệu từng công dụng
của tia tử ngoại và yêu cầu
học sinh nêu ví dụ minh họa
cho công dụng đó.
Ghi nhận các nguồn phát ra tia
tử ngoại.
Ghi nhận tác dụng lên phim ảnh
của tia tử ngoại.
Nêu ứng dụng của khả năng
phát quang của tia tử ngoại.
Nêu ứng dụng kích thích phản
ứng hóa học của tia tử ngoại.
Ghi nhận tác dụng ion hóa chất
khí và tác dụng quang điện.
Thực hiện C2.
Ghi nhận các môi trường hấp
thụ tia tử ngoại.
Nêu sự nguy hiểm khi gây
thủng tầng ôzôn.
Nêu ví dụ về công dụng của tia
tử ngoại trong ý học.
Nêu cách thiệt trùng cho thực
phẩm khi đóng gói, đóng hộp.
Nêu cách phát hiện vết nứt, vết
xước trên bề mặt kim loại.
IV. Tia tử ngoại
1. Nguồn tia tử ngoại
Những vật có nhiệt độ cao từ 2000
0
C trở
lên đều phát tia tử ngoại. Nhiệt độ của vật
càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng
kéo dài về phía sóng ngắn.
Hồ quang điện, bề mặt của Mặt Trời là
những nguồn tử ngoại mạnh. Nguồn tử
ngoại trong phòng thí nghiệm, nhà máy
thực phẩm, bệnh viện, … là đèn hơi thủy
ngân.
2. Tính chất
+ Tác dụng lên phim ảnh, do đó thường
dùng phim ảnh để nghiên cứu tia tử ngoại.
+ Kích thích sự phát quang của nhiều
chất. Được áp dụng trong đèn huỳnh
quang.
+ Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
Được dùng làm tác nhân cho phản ứng
hóa học.
+ Làm ion hóa không khí và nhiều chất
khí khác. Gây tác dụng quang điện.
+ Có tác dụng sinh học: hủy hoại tế bào
da, tế bào võng mạc, diệt khuẩn, diệt nấm
mốc.
+ Bị nước, thủy tinh … hấp thụ rất mạnh
nhưng lại có thể truyền qua được thạch
anh.
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại : Thủy tinh
thông thường hấp thụ mạnh các tia tử
ngoại. Thạch anh, nước và không khí hấp
thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn
200nm. Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia
có bước sóng dưới 300nm phát ra từ Mặt
Trời.
4. Công dụng
+ Trong y học tia tử ngoại được dùng để
tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật, để chữa
một số bệnh như bệnh còi xương.
+ Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử
ngoại được dùng để tiệt trùng cho thực
phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp.
+ Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại
được dùng để tìm các vết nứt trên bề mặt
các vật bằng kim loại.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 142
SGK.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 23
TUẦN Tiết 46.
BÀI 28 : TIA X
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách tạo ra và bản chất và tính chất của tia X.
- Nêu được một số ứng dụng quan trọng của tia X.
- Biết được khái quát về thang sĩng điện từ và các ứng dụng kĩ thuật trong mỗi miền của thang sĩng điện
từ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tấm phim chụp X quang phổi, dạ dày.
Học sinh: Ơn kiến thức phĩng điện qua khí kém, tia âm cực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát hiện tia X.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu sự phát hiện ra tia
X của Rơn-ghen.
Ghi nhận sự phát hiện tia X.
I. Phát hiện tia X
Mỗi khi chùm tia catôt – tức là một chùm
electron có năng lượng lớn – đập vào một
v
ậ
t r
ắ
n th
ì
v
ậ
t
đó
ph
á
t ra tia X.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo ra tia X.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng
c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu ống Cu-lít-giơ.
Xem hình, đọc sgk từ đó nêu ra
cách tạo ra tia X trong ống Cu-
lít-giơ.
II. Cách tạo ra tia X
Dùng ống Cu-lít-giơ để tạo ra tia X:
Chùm electron phát ra từ catôt được tăng
tốc trong điện trường mạnh, có năng
lượng lớn đến đập vào anôt làm bằng kim
loại có khối lượng nguyên tử lớn, điểm
nóng chảy cao làm cho anôt phát ra tia X.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản chất và tính chất của tia X.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c si
nh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu bản chất của tia X.
Giới thiệu khả năng năng
đâm xuyên của tia X.
Yêu cầu h/s cho biết tại sao
người sử dụng dụng máy chụp
X quang phải mặc áo giáp chì.
Giới thiệu khả năng làm đen
kính ảnh, yêu cầu học sinh
nêu ứng dụng của tính chất
này.
Giới thiệu khả năng làm phát
quang, yêu cầu học sinh nêu
ứng dụng của tính chất này.
Giới thiệu khả năng ion hóa
không khí, yêu cầu học sinh
nêu ứng dụng của tính chất
này.
Giới thiệu tác dụng sinh lí
của tia X và ứng dụng của
tính chất này.
Y
ê
u c
ầ
u h
ọ
c sinh n
ê
u c
ô
ng
Ghi nhận bản chất của tia X.
Ghi nhận khả năng đâm xuyên
của tia X.
Cho biết tại sao người sử dụng
dụng máy chụp X quang phải
mặc áo giáp chì.
Ghi nhận khả năng làm đen
kính ảnh, nêu ứng dụng.
Ghi nhận khả năng làm phát
quang một số chất, nêu ứng
dụng.
Ghi nhận ion hóa không khí,
nêu ứng dụng của tính chất này.
Ghi nhận tác dụng sinh lí của tia
X và ứng dụng của tính chất này.
N
ê
u c
ô
ng d
ụ
ng c
ủ
a tia X trong
III. Bản chất và tính chất của tia X
1. Bản chất
Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm
trong khoảng từ 10
-11
m đến 10
-8
m.
2. Tính chất
+ Tính chất nổi bật và quan trọng nhất của
tia X là khả năng đâm xuyên. Vật cản là
các tấm kim loại năng như chì (Pb) làm
giảm khả năng đâm xuyên của tia X.
Tia X có bước sóng càng ngắn, khả năng
đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng.
+ Tia X làm đen kính ảnh nên trong y tế,
người ta thường chụp điện thay cho quan
sát trực tiếp bằng mắt.
+ Tia X làm phát quang một số chất. Các
chất bị tia X làm phát quang mạnh được
dùng làm màn quan sát khi chiếu điện.
+ Tia X làm ion hóa không khí. Đo mức
độ ion hóa của không khí có thể suy ra
được liều lượng tia X. Tia X cũng có thể
làm bật các electron ra khỏi kim loại.
+ Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy hoại tế
bào. Vì vậy người ta dùng tia X để chữa
ung thư nông.
3. Công dụng
Sử dụng trong y học để chẩn đoán và
ch
ữ
a tr
ị
m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 24
dụng của tia X trong y học.
Yêu cầu học sinh nêu công
dụng của tia X trong công
nghiệp.
Yêu cầu học sinh nêu công
dụng của tia X trong giao
thông
Giới thiệu công dụng của tia
X trong ph
ò
ng th
í
nghi
ệ
m.
y học.
Nêu công dụng của tia X trong
công nghiệp.
Nêu công dụng của tia X trong
giao thông.
Ghi nhận công dụng của tia X
trong phòng thí nghiệm.
Sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết
tật trong các vật đúc bằng kim loại và
trong các tinh thể.
Sử dụng trong giao thông để kiểm tra
hành lí của hành khách đi máy bay.
Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để
nghiên cứu thành phần và cấu trúc vật rắn.
Hoạt động 5: Tìm hiểu thang sóng điện từ.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Giới thiệu thang sóng điện
từ.
Giới thiệu sự khác nhau về
tính chất và tác dụng của các
sóng điện từ có bước sóng
khác nhau.
Giới thiệu các loại sóng điện
từ đã khai thác và sử dụng.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận sự khác nhau về tính
chất và tác dụng của các sóng
điện từ có bước sóng khác nhau.
Ghi nhận các loại sóng điện từ
đã khai thác và sử dụng.
IV. Thang sóng điện từ
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng
nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia
gamma, đều có cùng bản chất, cùng là
sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay
bước sóng). Các sóng này tạo thành một
phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ.
Sự khác nhau về tần số (hay bước sóng)
của các loại sóng điện từ dẫn đến sự khác
nhau về tính chất và tác dụng của chúng.
Toàn bộ phổ sóng điện từ có bước sóng
từ cở 10
4
m đến cở 10
-15
m đã được khám
phá và sử dụng.
Hoạt động 6: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 146
SGK và các bài tập từ 28.2 đến 28.5 SBT.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN
TRANG 25
TUẦN Tiết 47.
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học về phần quang phổ, tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia
X để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Xem kỹ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về quang phổ, tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu bản chất, tính chất và công dụng của tia X.
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a gi
á
o vi
ê
n
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a h
ọ
c sinh
N
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 137: C
Câu 5 trang 137: C
Câu 6 trang 142: A
Câu 7 trang 142: B
Câu 5 trang 146: C
Câu 28.1: A
Câu 28.2: D
Hoạt động 3 ( phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh lập luận để
tìm ra khoảng vân.
Yêu cầu học sinh tìm bước
sóng của bức xạ.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức định lí biến thiên động
năng từ đó suy ra để tính W
đ
và v
max
.
(Ống Cu-lit-giơ sử dụng điện
xoay chiều nên U
0
= U 2 ).
Yêu cầu học sinh tính cường
độ dòng điện qua ống.
Yêu cầu học sinh tính số
electron qua ống trong 1
giây.
Yêu cầu học sinh tính nhiệt
lượng tỏa ra trên anôt trong
mỗi phút.
Lập luận để tìm ra khoảng
vân.
Tìm bước sóng của bức xạ.
Viết biểu thức định lí biến
thiên động năng từ đó suy ra
để tính W
đ
và v
max
.
Tính cường độ dòng điện qua
ống.
Tính số electron qua ống
trong mỗi giây.
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên
anôt trong mỗi phút.
Bài 8 trang 142
Chổ đặt mối hàn mà kim điện kế lệch nhiều
nhất chính là vị trí các vân sáng. Khoảng
cách giữa hai vân sáng liên tiếp là khoảng
vân i. Do đó i = 0,5.10
-3
m.
Bước sóng của bức xạ:
=
2,1
10.210.5,0
33
D
ia
= 0,83.10
-6
(m)
Bài 6 trang 146
Ta có: W
đ
=
2
1
mv
2
max
= A = eU
0
= W
đmax
=> W
đmax
= eU
0
= eU 2 = 1,6.10
-
19
.10
5
2
= 2,26.10
-15
(J)
v
max
=
31
15
max
10.1,9
10.26,2.2
2
m
W
d
= 7.10
7
(m/s)
Bài 7 trang 146
a) Cường độ dòng điện qua ống:
Ta có: P = UI
=> I =
10000
400
U
P
= 0,04 (A)
Số electron qua ống trong mỗi giây:
N =
19
2
10.6,1
10.4
e
I
2,5.10
17
(electron/giây)
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi
phút: Q = P.t = 400.60 = 24000 (J) = 24
(kJ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………