Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

tỷ giá hối đoái thị trường hối đoái hành vi giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 47 trang )

Tỷ giá hối đoái
Thị trường hối đoái
Hành vị giao dịch
Tỷ giá ngoại tệ lần cập nhật cuối ngày: 09/03/2014
Tỷ giá hối đoái là gì ?
là giá của đồng tiền này tính bằng giá của một đồng tiền khác.
Trong chế độ lưu thông tiền giấy:
Ví dụ: Trong điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính
trị của Canada và Mỹ là như nhau. Một tấn lúa
mì loại 1 ở Canada có giá là 100 CAD, ở Mỹ
có giá là 95 USD.
Ngang giá sức mua là:
Đây là tỷ giá hối đoái giữa đô la Canada và đôla Mỹ.
Trong chế độ bản vị vàng:
Ví dụ: Hàm lượng vàng 1 bảng
Anh là 1,489gam và 1 đô la Mỹ
là 1,897gam, do đó quan hệ so
sánh giữa CAD và USD là:
Như vậy: 1 CAD = 0,9017 USD là tỷ giá hối đoái giữa đồng đô la Canada và đồng đôla Mỹ
Một người nhập khẩu ở Mỹ phải bỏ ra 90.170 USD để mua một tờ séc có mệnh giá 100.000
CAD để trả tiền nhập khẩu từ Canada.
SD7849,0
897,1
489,1
1 UCAD
==
0,95USD
100
1CAD
95
==


PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ.

Phương pháp yết tỷ giá.

Phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái
Đứng trên góc độ thị trường tiền tệ quốc gia
Phương pháp trực tiếp :
Tại Hà Nội niêm yết
USD/VND =15.840/45
Có nghĩa là: Tại Hà Nội ngân
hàng
mua 1 USD trả 15.840 và
bán 1USD thu 15.845
VND.
Phương pháp gián tiếp:
Tại London niêm yết
GBP/USD = 1,835/15
Có nghĩa là: Tại London
ngân hàng
mua 1 GBP trả 1,835 USD

bán 1 GBP thu 1,815 USD

Nếu đứng ở góc độ thị trường tiền tệ
quốc gia
Nếu đứng ở góc độ thị trường tiền tệ
quốc tế
Tại Hà Nội, TGHĐ được
công bố như sau:
USD/VND = 15.840/15.845

Với cách yết giá trực tiếp
này trên thị trường Hà Nội, giá
một ngoại tệ USD đã thể hiện
trực tiếp ra bên ngoài.
Tỷ giá 1USD = 15.840VND
là tỷ giá ngân hàng mua USD
Tỷ giá 1 USD = 15.845
VND là tỷ giá ngân hàng bán
USD ra.
Theo tỷ giá:
USD /VND = 15.840
Tức là giá 1 USD = 15.840
VND, còn giá 1 VND thì chưa
thể hiện trực tiếp ra bên ngoài,
muốn tìm, chúng ta làm phép
chia như sau:
1VNĐ = 1/15.840 USD
= 0,0000631 USD
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO PHƯƠNG
PHÁP TÍNH CHÉO.

Gián tiếp.
Tại Hà Nội, niêm yết:
USD/CNY = 8,16/40
USD/VND = 15.450/75
Xác định tỷ giá CNY/VND?
Xác định tỷ giá BIDN (tỷ giá mua của ngân hàng)
-Khách hàng dùng CNY mua USD, ngân hàng bán
USD thu 8,40 CNY.
-Khách hàng bán USD thu VND, ngân hàng mua

USD trả 15.450 VND.
8.40 CNY = 15,450 VND
=> CNY/VND=15,450/8.40=1839.28
Muốn tìm tỷ giá mua của ngân hàng, ta lấy tỷ giá
mua tiền tệ định giá chia cho tỷ giá bán của tiền tệ
yết giá.
Xác định tỷ giá bán ASKN (tỷ giá bán của NH):
- Khách hàng dùng VND mua USD, ngân hàng bán USD thu
15.475VND.
- Khách hàng dùng USD mua CNY, ngân hàng mua USD trả 8,16
CNY.
8,16 CNY = 15.475 VND
=>CNY/VND = 15,475/8.16=1896.44
CNY/VND = 1839,28/1869,44
Muốn tìm tỷ giá bán của ngân hàng, ta lấy tỷ giá bán của
tiền tệ định giá chia cho tỷ giá mua của tiền tệ yết giá.


Trực tiếp:
Ví dụ: Tại Hà Nội, niêm yết:
USD/VND = 15.450/75
EUR/VND = 14.930/50
Xác định USD/EUR?
Xác định tỷ giá BIDN (tỷ giá mua của NH):

 ả


 
 

!  ""
Muốn tìm tỷ giá mua của hai tiền tệ yết
giá trực tiếp của ngân hàng, ta lấy tỷ giá mua của tiền
tệ yết giá chia cho tỷ giá bán của tiền tệ định giá.
Xác định tỷ giá ASKN (tỷ giá bán của NH):
- Khách hàng bán EUR thu VND, ngân hàng mua EUR trả
14,930 VND.
-Khách hàng dùng VND mua USD, ngân hàng bán USD thu
15,475 VND.
1VND=EUR/14,390
1VND=USD/15,475
=>USD/EUR=15,475/14,390=1.03645
=>USD/EUR=1.0334/1.03645
Muốn tìm tỷ giá bán của hai tiền tệ yết giá trực tiếp
của ngân hàng, ta lấy tỷ giá bán của tiền tệ yết giá chia cho tỷ
giá mua của tiền tệ định giá.
#$  % %$&% %%  ' %(ị ỷ ố ủ ề ệ ế

)* + ,-% $ %.ở ị ề ị
 /01
 
#$ /01 .%  23ị ố ư

)* + ,-% ' %.ở ị ề ế
/01 
)4 
#$ /01 )4.%  253ị ố ư
66
#$  % %$&% %%  ' ị ỷ ố ủ ề ệ ế
%(7+ ,(.ị

8 0
0 )
9 :.8 )8 0;0 )ổ
6
#$ 8 )ị
88;8
0<0<;0<
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ lệ lạm
phát
Lãi suất
Cung và cầu ngoại
hối trên thị trường.

Ví dụ: Một loại hàng hoá A ở Mỹ có giá trị 1 USD và tại Nhật là
120 JPY, có nghĩa là ngang giá sức mua đối nội của hai tiền tệ
này là USD/JPY = 120. Nếu ở Mỹ có mức lạm phát là 5% và ở
Nhật là 10% thì giá loại hàng A ở Mỹ tăng lên là 1,05 USD, ở
Pháp tăng lên là 132 JPY. Do đó, ngang giá sức mua đối nội sẽ là
1,05 USD = 132 JPY.

Nếu không tính đến các nhân tố khác, chỉ tính riêng ảnh hưởng của nhân tố
lạm phát ta có thể dự đoán được sự biến động của tỷ giá trong tương lai

Ví dụ: Tỷ giá USD/VND bình quân năm 2014 là 21.000. Mức độ lạm phát của
Mỹ là 2%/năm, của Việt Nam là 5%/năm. Dự đoán tỷ giá USD/VND năm 2004
là :
USD/VND = 21.000 + 21.000 (0,05 – 0,02)
= 21.000 + 630

= 21.630
1= /1=>1?< )= =9 /<>= <?@><ƯƠ Ề Ỉ Ỷ Ố

AB8:  C % (  D$ ố ỷ ấ ế ấ ừ ế
EDF&$7$GH$ +    '+&87II ượ ố ắ ạ ạ ầ
% %:'  (7(A &:   8ả ế ữ ủ ố ế ủ

95 E$J-I%EKD -% /01A-L ứ ủ ừ
5-L5B'-C  %  B/01ứ ủ ả ừ
M N"K"/01ố

Đức là nước có cán cân thanh toán và cán cân thương mại dư
thừa đối với Mỹ, Anh và Pháp. Để hạn chế xuất khẩu hàng hóa
của Đức vào các nước này, 3 nước này ép Đức phải nâng giá
đồng tiền của mình. Dưới áp lực của các nước bạn hàng Đức đã
phải nhiều lần tăng giá DEM. Đối với đồng JYP của Nhật cũng
tương tự như vậy.
Chức năng của thị trường hối đoái
 Trao đổi sức mua của tiền tệ
Từ cuối năm 2011 cho đến đầu năm 2013, tỉ giá bình quân liên ngân
hàng được duy trì ổn định ở mức 20.828 VND/USD. Căng thẳng tỉ giá
xuất hiện từ đầu quí 2/2013 do mặt bằng lãi suất VND giảm mạnh, buộc
NHNN phải điều chỉnh tăng thêm 1% lên 21.036 VND/USD kể từ ngày
28/6/2013 sau khi tung ra một lượng đáng kể ngoại tệ để bình ổn thị
trường. NHNN cũng điều chỉnh tăng giá mua bán ngoại tệ cho phù hợp
với cung cầu trên thị trường và sức mua thực tế của VND, khuyến khích
các TCTD bán ngoại tệ cho NHNN để tăng dự trữ ngoại hối nhà nước.
Thị trường hối đoái
Thị trường hối đoái
10 thương gia tiền tệ hàng đầu

% khối lượng tổng thể, tháng Năm năm 2013
Thứ tự Tên Thị phần
1 Deutsche Bank 15,18%
2 Citigroup 14,90%
3 Barclays Investment Bank 10,24%
4 UBS AG 10,11%
5 HSBC 6,93%
6 JPMorgan 6,07%
7 Royal Bank of Scotland 5,62%
8 Credit Suisse 3,70%
9 Morgan Stanley 3,15%
10 Bank of America Merrill Lynch 3,08%
Thị trường hối đoái
Trung tâm giao dịch lớn
Nhờ vào vị trí chiến lược
mà London vốn là trung
tâm thương mại từ xưa đến
nay. Sẽ không có gì ngạc
nhiên khi trong thời đại
này, London trở thành
trung tâm ngoại hối lớn
nhất thế giới với hàng ngàn
giao dịch mỗi phút. Có
30% giao dịch ngoại hối
diễn ra trong phiên London
Thị trường hối đoái
Trung tâm giao dịch lớn
Tại châu Á, Singapore đã vượt Nhật Bản để
thành trung tâm ngoại hối lớn nhất khu vực
trong năm nay. Theo kết quả khảo sát của

BIS, giá trị giao dịch ngoại hối tại đây đã
tăng 44% lên 383 tỷ USD mỗi ngày trong
tháng 4/2013. Số liệu này cùng kỳ năm
2010 chỉ là 266 tỷ USD. Tính trên toàn cầu,
giá trị giao dịch ngoại hối tăng 35%, theo
Channel News Asia.
Thị trường hối đoái
Thị trường hối đoái
Quý IV/2013, Eximbank đã bị lỗ 229 tỷ
đồng từ hoạt động kinh doanh vàng và
ngoại tệ cả năm thua lỗ 113 tỷ đồng. Tuy
nhiên, ngân hàng bị lỗ nhiều nhất là
Sacombank với 203 tỷ đồng. Một số ngân
hàng thương mại cổ phần khác như
Techcombank cũng thua lỗ tới 121 tỷ đồng,
ACB lỗ 77 tỷ đồng từ hoạt động kinh doanh
này.
Giao dịch hối đoái
Theo Ngân hàng Thanh toán Quốc tế, đến
tháng 4 năm 2010, luân chuyển trung bình
hàng ngày trên thị trường ngoại hối toàn cầu
được ước tính là 3,98 nghìn tỷ USD, tăng
khoảng 20% so với khối lượng hàng ngày 3,21
nghìn tỷ USD của tháng 4 năm 2007. Một số
công ty chuyên về thị trường ngoại hối đã đưa
ra con số doanh thu trung bình hàng ngày vượt
quá 4 nghìn tỷ USD.

×