Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
BÀI 1: ĐẤU NỐI VÀ VẬN HÀNH MẠCH ĐIỆN ĐO LƯỜNG,
HIỂN THỊ THÔNG DỤNG
1. ĐẤU NỐI MẠCH ĐO LƯỜNG DÒNG, ÁP BẰNG VOL, AMPE KẾ:
1.1 Sơ đồ thực hành
Hình 1: Mạch đo dòng áp trực tiếp
Hình 2: Mạch đo dòng áp gián tiếp qua CT
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang1
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
1.2 Nhận xét:
Thứ tự điều
khiển
Trạng thái
điều khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn hút K Vol kế (V)
Ampe kế
(A)
Động cơ M
1 Ấn On Có điện 230 0,12 Chạy
2 Ấn OFF Mất điện 230 0 Ngừng
3
Tác động
OLR
Mất điện 230 0 Ngừng
2. ĐẤU NỐI MẠCH ĐO LƯỜNG DÒNG, ÁP BẰNG ĐỒNG HỒ VAF36
2.1 Sơ đồ thực hành
Hình 3: Mạch đo lường dòng, áp và tần số bằng đồng hồ
2.2 Nhận xét
Thứ tự điều
khiển
Trạng thái
điều khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
VAF36
Động cơ M
A (A) V (V) F (Hz)
1 Ấn ON 0,1 230 50 Chạy
2 Ấn OFF 0 230 50 Ngưng
3
Tác động
OLR
0 230 50 Ngưng
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang2
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
3. ĐẤU NỐI MẠCH ĐO HIỂN THỊ TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ:
3.1. Sơ đồ thực hành
Hình 4: Mạch đo tốc độ động cơ
3.2. Nhận xét
Thứ tự
điều khiển
Trạng thái
điều khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn hút K Tốc kế (V) Động cơ M
1 Ấn On Có điện 1486 Chạy
2 Ấn OFF Mất điện 0 Ngừng
3 Tác động OLR Mất điện 0 Ngừng
4. ĐẤU NỐI MẠCH ĐO LƯỜNG CÔNG SUẤT, ĐIỆN NĂNG MFM309
4.1 Sơ đồ thực hành
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang3
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Hình 5: Mạch đo dòng, áp và tần số bằng đồng hồ MFM309
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang4
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
BÀI 2: MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
1. MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KĐB BA PHA CÓ THỬ NHÁP
1.1 Sơ đồ thực hành
Hình 6: Mạch khởi động động cơ 3 pha trực tiếp có thử nháp
1.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và điều khiển. Ấn nút JOG, cuộn hút K1
có điện, tiếp điểm động lực K1 đóng lại, động cơ chạy. Nhả nút JOG, cuộn hút K1 mất
điện, tiếp điểm động lực K1 mở ra, động cơ ngừng. Ấn ON, cuộn hút K1 có điện, tiếp
điểm thường mở K1 đóng lại tự giữ, tiếp điểm động lực K1 đóng lại, động cơ chạy.
Ngược lại, ấn OFF, động cơ ngừng.
1.3 Nhận xét
Thứ tự điều
khiển
Trạng thái điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn hút K K
1
Động cơ M
1 Ấn JOG Có điện Đóng lại Chạy
2 Nhả JOG Mất điện Mở ra Ngừng
3 Ấn ON Có điện Đóng lại Chạy
4 Ấn OFF Mất điện Mở ra Ngừng
5 Tác động OLR Mất điện Mở ra Ngừng
1.4 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Tại sao phải tiến hành thử máy theo kiểu xung (ấn, nhả liên tục)? Tại vì có
những sự cố không xuất hiện liền trong lần thử đầu tiên (có thể nó sẽ xuất hiện trong
những lần thử sau đó). Bên cạnh đó, nếu động cơ hoàn toàn không gặp sự cố khi hoạt
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang5
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
động ở điện áp xung thì khi ở điện áp ổn định thì động cơ sẽ hoạt động hoàn toàn bình
thường. Tóm lại, ta phải thử máy theo kiểu xung để rà soát những sự cố.
Câu 2: Giả sử bạn đấu nhằm tiếp điểm duy trì là tiếp điểm thường đóng hiện
tượng gì xảy ra khi mạch điều khiển được cấp điện?Khi mạch điều khiển được cấp điện
thì động cơ lập tức chạy một cách không thể kiểm soát.
Câu 3: Sử dụng cuộn hút công tắc tơ loại 380V cớ ưu điểm gì so với cuộn hút
công tắc tơ loại 220V? Ưu điểm là khả năng cách điện giữa các tiếp điểm tốt hơn.
Câu 4: Ưu và nhược điểm của mạch điện mở máy có thử nháp?
Ưu điểm : Có thể kiểm tra động cơ xem động cơ còn hoạt động tốt hay không,
và đồng thời cũng tạo đà giúp khởi động động cơ dể dàng hơn và động cơ hoạt động một
cách tốt hơn.
Nhược điểm :Khi ta chưa ấn nút JOG mà nhấn nút ON động cơ vẫn hoạt động
và khi động cơ đang chạy mà ta nhấn nút JOG mà khi nhả nút ra thì động cơ ngừng hoạt
động.
2. MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU SAO – TAM GIÁC DÙNG 2
TIMER ONDELAY
2.1 Sơ đồ thực hành
Hình 7: Mạch điều khiển khởi động Y/
∆
dùng Timer On-Delay
2.2 Nguyên lý hoạt động
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang6
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn ON, cuốn hút K1,
T1, RL có điện.Tiếp điểm thường mở RL đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K1 mở
ra (khóa chéo K2), tiếp điểm động lực K1 đóng lại.Động cơ khởi động ở chế độ Y. Sau 1
khoảng thời gian t1 (chỉnh định trên T1), tiếp điểm thường đóng có thời gian T1 mở ra,
tiếp điểm thường mở có thời gian T1 đóng lại.Cuộn hút T2 có điện, cuộn hút K1 mất
điện.Động cơ ngừng. Sau 1 khoảng thời gian t2 (chỉnh định trên T2)
để dập hồ quang, tiếp điểm thường mở có thời gian T2 đóng lại, tiếp điểm thường
đóng có thời gian T2 mở ra. Cuộn hút T1 mất điện, cuộn hút K2 có điện.Tiếp điểm
thường mở K2 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K2 mở ra (khóa chéo K1). Động
chuyển sang chạy ở chế độ
∆
. Ấn nút OFF, cuộn hút K2 mất điện, động cơ ngừng.
2.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Tại sao phải khởi động sao – tam giác động cơ KĐB ba pha công suất
lớn? Tại vì những động cơ KĐB 3 pha công suất lớn có dòng khởi động I
kđ
rất lớn. Vì I
kđ
lớn nên khi khởi động sẽ gây sụt áp ảnh hưởng đến các thiết bị khác. Việc khởi động sao
– tam giác nhằm giảm dòng khởi động của động cơ KĐB 3 pha xuống lần.
Câu 2: Dòng điện mở máy động cơ khi dùng biện pháp đổi sao – tam giác nhỏ hơn
dòng mở máy khi dùng biện pháp mở máy động cơ trực tiếp.
Câu 3: Trong mạch điều khiển tiếp điểm K
12
và K
22
không bỏ được. Vì hai tiếp
điểm này có nhiệm vụ khóa chéo 2 cuộn hút công tắc tơ K1, K2 không cho có điện cùng
lúc lúc. Nếu bỏ 2 tiếp điểm này sẽ gây ra ngắn mạch 3 pha tại thời điểm chuyển Y/
∆
.
Câu 4: Khi mạch điều khiển đã hoạt động đúng nguyên lý, nhưng khi đó ta nhấn
nút ON hoạt động ở chế độ Y. Sau 1 thời gian đếm T
1
không chuyển sang hoạt động ở
chế độ mà ngừng hoạt động. Nguyên nhân làm cho động cơ M không hoạt động:
Sau khi hoạt động ở chế độ sao thì động cơ cháy.
Cuộn dây K
2
bị đứt.
Tiếp điểm thường mở có thời gian T2 (sau khi T2 đếm) không đóng lại.
Tiếp điểm thường đóng K
1
không đóng lại sau khi K
1
mất điện.
Câu 5: Ứng dụng của mạch điện mở máy sao – tam giác: Dùng mở máy những
động cơ KĐB 3 pha có công suất lớn trong những nhà máy.
3. MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA KIỂU SAO – TAM
GIÁC DÙNG TIMER Y/
∆
3.1 Sơ đồ thực hành
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang7
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Hình 8: Mạch khởi động Y/
∆
dùng Timer Y/
∆
3.2 Nguyên lý hoạt động:
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn ON, cuộn dây K1,
Tyd, RL có điện.Tiếp điểm thường mở RL đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K1 mở
ra khóa chéo K2, tiếp điểm động lực K1 đóng lại. Động cơ khởi động ở chế độ Y. Sau 1
khoảng thời gian t chỉnh định trên Tyd, tiếp điểm thường đóng mở chậm mở ra, tiếp điểm
thường mở đóng chậm đóng lại. Cuộn dây K1 mất điện, cuộn dây K2 có điện.Tiếp điểm
thường đóng K2 mở ra khóa chéo K1, tiếp điểm động lực K2 đóng lại. Động cơ chuyển
sang chạy ở chế độ tam giác. Ấn OFF, cuộn dây K2 mất điện, động cơ ngừng.
3.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Ưu và nhược điểm của mạch mở máy sao – tam giác trên:
Ưu điểm:
Mạch điều khiển tương đối đơn giản dễ nên thuận tiện cho việc kiểm tra và khắc
phục sự cố.
Nhược điểm: Chỉ nên áp dụng cho động cơ công suất lớn, 2 timer On-Delay luôn
có điện làm hoa phí điện năng.Hướng khắc phục: ngắt điện 2 timer On-Delay khi không
còn tác dụng trong mạch hay nói cách khác là ngắt điện 2 timer on-delay khi mạch đã
hoạt động ổn định ở chế độ tam giác.
Câu 2: Ưu và nhược điểm của mạch điện mở máy sao – tam giác dùng timer sao
tam giác so với dùng 2 timer Ondelay?
Ưu điểm:
Mạch dùng timer sao – tam giác đơn giản hơn, dễ dàng lắp mạch, kiểm tra và khắc
phục sự cố.
Chỉ cần chỉnh khoảng thời gian t1, t2 được cài đặt sẵn.
Nhược điểm:
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang8
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Chỉ nên áp dụng cho động cơ công suất lớn. Hướng khắc phục: Giảm chi phí để có thể áp
dung cho động cơ có công suất nhỏ.
Câu 3: Khi mạch điều khiển đã hoạt động đúng nguyên lý, nhưng khi đó ta ấn nút
ON hoạt động ở chế độ Y. Sau 1 thời gian t1 không chuyển sang hoạt động ở chế độ mà
lại ngừng hoạt động. Nguyên nhân làm cho động cơ M không hoạt động:
Mắc sai mạch động lực làm động cơ bị ngắn mạch.
Sau khi hoạt động ở chế độ sao thì động cơ bị sự cố.
Cuộn dây K2 bị đứt.
Tiếp điểm thường mở Tyd không đóng lại sau khi Tyd đếm.
Tiếp điểm thường đóng K1 không đóng lại sau khi K1 mất điện.
4. MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU SAO – TAM GIÁC DÙNG 3
CONTACTOR
4.1 Sơ đồ thực hành
Hình 9: Mạch điều khiển khởi động Y/
∆
dùng 3 contactor
4.2 Nguyên lý làm việc
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn ON, cuộn dây K1,
T1, RL có điện. Tiếp điểm thường mở RL đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường mở K1 đóng
lại (cuộn dây K2 có điện), tiếp điểm thường đóng K2 mở ra khóa chéo K3, tiếp điểm
động lực K1, K2 đóng lại. Động cơ khởi động ở chế độ Y. Sau 1 khoảng thời gian chỉnh
định trên T1, tiếp điểm thường đóng mở chậm T1 mở ra, tiếp điểm thường mở đóng
chậm đóng lại. Cuộn dây K3 có điện (tiếp điểm thường mở K3 đóng lại tự giữ, tiếp điểm
thường đóng K3 mở ra khóa chéo K2). Động cơ chuyển sang hoạt động ở chế độ
∆
. Ấn
OFF, cuộn dây K1, K3 mất điện, động cơ ngừng.
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang9
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
BÀI 3: MẠCH ĐẢO CHIỀU VÀ HÃM TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
1. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
1.1 Sơ đồ thực hành
Hình 10: Mạch điều khiển đảo chiều quay trực tiếp động cơ
1.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Ấn ON
1
(nút ấn liên
động), cuộn dây K1 có điện, tiếp điểm thường mở K1 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường
đóng K1 mở ra khóa chéo K2, tiếp điểm động lực K1 đóng lại. Động cơ quay theo chiều
thuận quy ước. Ấn ON
2
(nút ấn liên động), cuộn dây K2 có điện, tiếp thường mở K2 đóng
lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K2 mở ra khóa chéo K1, tiếp điểm động lực K2 đóng
lại. Động cơ quay theo chiều ngược lại. Ấn OFF, cuộn dây mất điện, động cơ ngừng.
1.3 Nhận xét
Thứ tự
điều
khiển
Trạng
thái điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn
hút K
1
Cuộn
hút K
2
K
11
K
12
K
21
K
22
Đ/C M
Điều khiển đảo chiều tức thì
1 Ấn ON
1
Có điện
Khôn
g có
điện
Đóng
lại
Mở ra _ _
Chạy
thuận
2 Ấn ON
2
Mất
điện
Có
điện
Mở ra
Đóng
lại
Đóng
lại
Mở ra
Chạy
nghịch
3 Ấn OFF -
Mất
điện
- - Mở ra
Đóng
lại
Ngừng
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang10
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
1.4 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Khi ấn ON
1
, ôm mét chỉ giá trị cuộn hút K
1
nhưng khi ấn vào núm công tắc
tơ, ôm mét chỉ giá trị “∞”,như vậy hư hỏng của mạch điện thuộc về phần tử nào?
Hư hỏng của mạch thuộc về công tắc của K
1
không tác động.
Câu 2: Giả sử mỗi cuộn hút có điện trở thuần là 100Ω, nếu mạch điều khiển nối
đúng thì khi ấn đồng thời hai phím ON
1
và ON
2
giá trị điện trở của mạch điều khiển là
bao nhiêu?
Giá trị điện trở của mạch điều khiển là ∞, vì mạch hở.hai
Câu 3: Trong mạch điện điều khiển, nếu ta bỏ 2 tiếp điểm thường đóng K
13
và K
23
có được không? Tại sao?
Không thể bỏ 2 tiếp điểm thường đóng K
13
và K
23
.Tại vì 2 tiếp điểm là 2 khóa chéo để
bảo vệ ngắn mạch.
Câu 4: So sánh ưu và nhược điểm của mạch điện đảo chiều động cơ tức thì và đảo
chiều động cơ gián tiếp, phạm vi ứng dụng của 2 mạch điện trên?
Ưu điểm của mạch điện đảo chiều động cơ tức thì dễ vận hành và lắp đặt nhưng có nhược
điểm là dòng điện đảo chiều lớn nên hồ quang ở công tắc tơ chưa được dập tắt.
Câu 5: Cho vài ví dụ của ứng dụng mạch điện đảo chiều trong công nghiệp?
Mạch điều khiển đảo chiều quay trực tiếp động cơ được ứng dụng nhiều trong công
nghiệp.Trong tiến trình làm việc của một số máy móc trong công nghiệp, sẽ có thời điểm
chúng ta cần phải đảo chiều quay động cơ để chuyển sang một chế độ làm việc khác. Ví
dụ như: việc nâng hạ của thang máy, băng tải, đổi chiều chuyển động của bàn máy tiện
….
2. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY GIÁN TIẾP ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
2.1 Sơ đồ thực hành
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang11
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Hình 11: Mạch đảo chiều động cơ KĐB 3 pha
2.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn ON
1
, cuộn hút K1
có điện.Tiếp điểm thường mở K1 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K1 mở ra khóa
chéo K2, tiếp điểm động lực K1 đóng lại. Động cơ quay theo chiều thuận quy ước. Ấn
OFF, cuộn hút K1 mất điện, động cơ ngừng.Sau đó, ấn ON
2
, cuộn hút K2 có điện.Tiếp
điểm thường mở K2 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K2 mở ra khóa chéo K1, tiếp
điểm động lực K2 đóng lại. Động cơ quay theo chiều ngược lại. Ấn OFF, cuộn hút K2
mất điện, động cơ ngừng.
2.3 Nhận xét:
Thứ tự
điều
khiển
Trạng
thái
điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn hút
K
1
Cuộn hút
K
2
K
11
K
12
K
21
K
22
Đ/C M
1 Ấn ON
1
Có điện - Đóng Đóng - -
Chạy
thuận
2
Ấn
OFF
Mất điện Có điện Mở Mở Đóng Đóng
Chạy
nghịch
3 Ấn ON
2
- Mất điện - - Mở Mở Ngừng
3. MẠCH KHỞI ĐỘNG VÀ ĐẢO CHIỀU QUAY GIÁN TIẾP ĐỘNG CƠ KĐB 3
PHA
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang12
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
3.1 Sơ đồ thực hành
Hình 12: Mạch khởi động và đảo chiều động cơ KĐB 3 pha
3.2 Nguyên lý hoạt động
Mở máy cho động cơ chạy thuận: Đóng áptômát nguồn, ấn nút ON
t
, công tắc tơ K
t
có
điện đóng các tiếp điểm thường mở K
t1
ở mạch động lực cấp nguồn cho động cơ hoạt
động. Rơle trung gian RLt có điện đóng tiếp điểm thường mở RL
t
công tắc tơ K
1
có điện
đóng các tiếp điểm thường mở K
11
. Động cơ chạy thuận theo chiều quy ước và hoạt động
ở chế độ sao. Rơle thời gian T1 có nguồn bắt đầu tính thời gian. Sau một khoảng thời
gian t đặt trước tiếp điểm thường đóng mở chậm T
11
của rơle thời gian mở ra đồng thời
đóng tiếp điểm thường mở đóng chậm T
12
lại làm cho K
1
mất điện, đồng thời rơle thời
gian T2 có điện. Sau một khoảng thời gian t đặt trước tiếp điểm thường đóng mở chậm
T
21
của rơle thời gian mở ra đồng thời đóng tiếp điểm thường mở đóng chậm T
22
làm cho
t1 mất điện, đồng thời K
2
có điện. Động cơ chuyển sang chế độ chạy tam giác.
Tắt máy: Ấn nút OFF mạch điều khiển bị hở mạch các công tắc tơ bị mất nguồn
ngừng hoạt động, các tiếp điểm động lực mở ra động cơ dừng lại.
Mở máy cho động cơ chạy nghịch: Đóng áptômát nguồn, ấn nút ON
n
, công tắc tơ
K
n
có điện đóng các tiếp điểm thường mở K
n1
ở mạch động lực cấp nguồn cho động cơ
hoạt động. Rơle trung gian RLn có điện đóng tiếp điểm thường mở RL
n
công tắc tơ K
1
có
điện đóng các tiếp điểm thường mở K
11
. Động cơ chạy thuận theo chiều quy ước và hoạt
động ở chế độ sao. Rơle thời gian T1 có nguồn bắt đầu tính thời gian. Sau một khoảng
thời gian t đặt trước tiếp điểm thường đóng mở chậm T
11
của rơle thời gian mở ra đồng
thời đóng tiếp điểm thường mở đóng chậm T
12
lại làm cho K
1
mất điện, đồng thời rơle
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang13
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
thời gian T2 có điện. Sau một khoảng thời gian t đặt trước tiếp điểm thường đóng mở
chậm T
21
của rơle thời gian mở ra đồng thời đóng tiếp điểm thường mở đóng chậm T
22
làm cho t1 mất điện, đồng thời K
2
có điện. Động cơ chuyển sang chế độ chạy tam giác.
Tắt máy: Ấn nút OFF mạch điều khiển bị hở mạch các công tắc tơ bị mất nguồn
ngừng hoạt động, các tiếp điểm động lực mở ra động cơ dừng lại.
3.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1:Ứng dụng mạch khởi động và đảo chiều gián tiếp động cơ điện?
Mạch khởi động và đảo chiều gián tiếp động cơ điện được ứng dụng nhiều trong
công nghiệp như: hệ thóng đóng hộp, hệ thóng dập định hình,…
4. MẠCH ĐIỆN HÃM ĐỘNG NĂNG ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
4.1 Sơ đồ thực hành
Hình 13: Mạch hãm động năng động cơ
4.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn ON, cuộn dây K1
có điện.Tiếp điểm thường mở K1 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K1 mở ra khóa
chéo K2, tiếp điểm động lực K1 đóng lại.Động cơ chạy.Muốn ngừng động cơ bằng
phương pháp hãm động năng, ta ấn OFF (nút ấn liên động), cuộn dây K2, T1 có
điện.Tiếp điểm thường mở K2 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường đóng K2 mở ra khóa
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang14
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
chéo K1, tiếp điểm động lực K2 đóng lại cấp nguồn một chiều vào hãm động cơ.Sau 1
khoảng thời gian t1 chỉnh định trên T1, tiếp điểm thường đóng mở chậm T1 mở ra.Cuộn
dây K2 mất dây, tiếp điểm động lực K2 mở ra ngắt nguồn 1 chiều đưa vào động cơ.
4.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Nguyên tắc của mạch điện hãm động năng?
Cắt điện 3 pha vào động cơ.
Đưa điện một chiều để tạo ra moment hãm.
Cắt điện một chiều khi động cơ dừng hẳn, kết thúc quá trình hãm.
Câu 2: Đảo cực tính của nguồn điện 1 chiều vào cuộn dây stator có ảnh hưởng đến
quá trình hãm máy không? Tại sao?
Đảo cực tính của nguồn điện 1 chiều vào cuộn dây statorcó ảnh hưởng đến quá trình hãm
máy. Tại vì nguồn điện một chiều khi đảo cực lại sẽ sinh ra từ trường có chiều cùng với
chiều của từ trường do cuộn dây stator sinh ra dẫn đến lực điện từ có chiều cùng với
chiều của lực quán tính, làm cho động cơ tiếp tục quay.
Câu 3: Có thể dùng nguồn xoay chiều để hãm được không? Tại sao?
Không thể dùng nguồn xoay chiều để hãm.Tại vì nguồn xoay chiều tạo ra từ trường biến
thiên làm rotor quay.
Câu 4: Điều chỉnh rơle thời gian phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điều chỉnh rơle thời gian phụ thuộc vào những yếu tố: thời gian quán tính của động cơ,
công suất của nguồn 1 chiều có đủ lớn không,…
Câu 5: Ưu và nhược điểm của mạch điện trên? Hướng khắc phục?
Ưu điểm: Mạch điện hãm động năng động cơ không đồng bộ 3 pha làm động cơ
dừng nhanh hơn rút ngắn thời gian, tăng hiệu quả sản xuất trong công nghiệp.
Nhược điểm: Mạch điều khiển đã hoạt động theo ý muốn nhưng khi ấn nút OFF thì
động cơ không được hãm dừng hẳn mà rotor vẫn còn quay một thời gian mới dừng.
Nguyên nhân là do nguồn một chiều không đủ lớn để hãm động cơ hoặc công suất động
cơ quá lớn. Ngoài ra, cần kiểm tra nguồn 1 chiều có tác dụng hay không.
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang15
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Bài 4: MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO TRÌNH TỰ
1. MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ BẰNG NÚT ẤN
1.1 Sơ đồ thực hành
Hình 14: Mạch điều khiển trình tự khóa 2 động cơ bằng nút ấn
Hình 15: Mạch điều khiển trình tự liên động 2 động cơ bằng nút ấn
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang16
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
1.2 Nguyên lý hoạt động:
Mạch điều khiển trình tự khóa 2 động cơ bằng nút ấn
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Ấn ON
1
, cuộn dây
K1 có điện. Tiếp điểm thường mở K1 đóng lại tự giữ, tiếp điểm động lực K1 đóng
lại.Động cơ M1 chạy. Ấn ON
2
, cuộn dây K2 có điện. Tiếp điểm thường mở K2 đóng lại
tự giữ, tiếp điểm động lực K2 đóng lại.Động cơ M2 chạy. Ấn OFF
1
, cuộn dây K1, K2
mất điện. Động cơ M1, M2 ngừng.
Mạch điều khiển trình tự liên động 2 động cơ bằng nút ấn
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Ấn ON
1
, cuộn dây
K1, RL1 có điện. Tiếp điểm thường mở K1 đóng lại tự giữ, tiếp điểm thường mở RL1
đóng lại cho phép động cơ M2 chạy nếu có tín hiệu điều khiển, tiếp điểm động lực K1
đóng lại.Động cơ M1 chạy. Ấn ON
2
, cuộn dây K2, RL2 có điện. Tiếp điểm thường mở
K2, RL2 đóng lại tự giữ, tiếp điểm độn lực K2 đóng lại.Động cơ M2 chạy. Ấn OFF
1
,
cuộn dây M1 ngừng. Ấn OFF
2
, động cơ M2 ngừng.
1.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Nêu một vài ví dụ trong thực tế ứng dụng nguyên lý làm việc theo trình tự
quy định?
Trong công nghiệp, khi sản xuất ra những sản phẩm có khi phải trải qua một dây
truyền công nghệ như cân khối lượng, kiểm tra chất lượng, đóng gói sản phẩm,…
Câu 2: Nguyên tắc mở máy động cơ theo trình tự quy định?
- Điều khiển theo cơ chế khóa: Động cơ A phải làm việc trước mới cho phép điều
khiển động cơ B làm việc.
- Điều khiển theo cơ chế bắt cầu: Động cơ A hoạt động kéo theo động cơ B hoạt
động.
Câu 3: Khi một động cơ bị quá tải thì động cơ còn lại sẽ như thế nào?
- Mạch điều khiển trình tự khóa 2 động cơ bằng nút ấn: động cơ còn lại sẽ ngừng
hoạt động.
- Mạch điều khiển trình tự liên động 2 động cơ bằng nút ấn: động cơ còn lại hoạt
động bình thường.
Câu 4: Ưu và nhược điểm của mạch điện trên? Hướng khắc phục?
Ưu điểm:
- Mạch điều khiển đơn giản, dễ dàng vận hành, kiểm tra và khắc phục sự cố.
- Có thể điều khiển từng động cơ.
Nhược điểm:
- Mạch điều khiển trình tự khóa: Động cơ M2 hoạt động quá lệ thuộc vào động cơ
M1 (M1 chạy mới cho phép M2 chạy, M1 ngừng thì M2 ngừng).
- Mạch điều khiển trình tự liên động: Mạch điều khiển hơi rườm rà hơn so với
mạch điều khiển trình tự khóa.
Khắc phục: Tùy vào yêu cầu cụ thể mà áp dụng mạch điều khiển cho phù hợp.
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang17
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
2. MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ BÀNG THỜI GIAN
2.1 Sơ đồ thực hành
Hình 16: Mạch điều khiển trình tự 2 động cơ theo thời gian
2.2 Nhận xét
Thứ tự điều
khiển
Trạng thái
điều khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
K
1
K
2
M
1
M
2
1 Ấn ON
1
Có điện - Chạy -
2
Sau thời
gian t
1
- Có điện - Chạy
3 Ấn OFF
2
- Mất điện - Ngừng
4 Ấn OFF
1
Mất điện - Ngừng -
5 Ấn ON
1
Có điện - Chạy -
6 Ấn OFF
1
Mất điện - Ngừng -
7 Ấn OFF
2
- - - -
8
Tác động
OLR
1
Mất điện Vẫn có điện Ngừng Vẫn chạy
9
Hoặc tác
động OLR
2
Vẫn có điện Mất điện Vẫn chạy Ngừng
2.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Nếu động cơ M1 có sự cố quá tải thì động cơ M2 vẫn làm việc. Tại vì khi
M1 bị sự cố quá tải thì role nhiệt TH1 tác động (tiếp điểm thường đóng TH1 mở ra), cuộn
dây K1 mất điện.Trong khi đó, nhánh của cuộn dây K2 vẫn có điện.
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang18
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Câu 2: Trình bày sự liên động giữa các động cơ M
1
, M
2
trong từng giai đoạn làm việc của
mạch?
- Động cơ M1 hoạt động sẽ kéo theo sự hoạt động của động cơ M2. Các động cơ
sẽ làm việc liên hoàn một cách tự động.
Câu 3: Ưu và nhược điểm của mạch điện trên? Hướng khắc phục?
Ưu điểm:
- Mạch điều khiển trình tự theo thời gian có tính tự động hóa cao, và chỉ qua một
lần điều khiển.
Nhược điểm:
- Rơle thời gian T1 đóng vai trọng quan trọng trong mạch này, nếu role thời gian
gặp sự cố thì chỉ có M1 hoạt động còn những động cơ theo sau M1 sẽ không thể hoạt
động
Khắc phục: Trước khi vận hành cần kiểm tra thật kĩ các role thời gian, kiểm tra
cuộn dây, các tiếp điểm, …
Câu 4: So sánh mạch điều khiển theo thời gian và nút ấn?
- Giống nhau: cả 2 mạch đều điều khiển các động cơ làm việc theo một trình tự
nhất định.
- Khác nhau:
3.
MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ BẰNG CÔNG TẮC HÀNH
TRÌNH
3.1 Sơ đồ thực hành
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang19
Mạch điều khiển theo nút ấn
- Phải qua nhiều lần điều khiển.
- M2 được điều khiển bằng nút ấn.
Mạch điều khiển theo thời gian
- Chỉ qua một lần điều khiển.
- M2 được điều khiển tự động.
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Hình 17: Mạch điều khiển trình tự 2 động cơ theo hành trình và thời gian
3.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn nút ON
1
cuộn hút
công tắc tơ K
1
có điện, động cơ M1 hoạt động.Mạch điều khiển được duy trì nguồn bởi
tiếp điểm RL
1
. Tác động vào công tắc hành trình, cuộn hút công tắc tơ K
2
có điện các tiếp
điểm động lực của K
2
đóng lại cấp nguồn cho động cơ M2 hoạt động, mạch điều khiển
được duy trì nguồn bởi tiếp điểm K
22
, cùng thời điểm K
2
có điện tiếp điểm K
23
mở ra, K
1
mất điện động cơ M1 dừng hoạt động. Rơle thời gian T1 có điện và bắt đầu tính thời
gian. Sau một khoảng thời gian t
1
định trước tiếp điểm thường đóng mở chậm T
12
của rơle
T1 mở ra, công tắc tơ K
2
mất điện, tiếp điểm K
23
đóng lại, K
1
có điện động cơ M1 hoạt
động lại.
Tắt máy:
Ấn nút OFF
2
công tắc tơ K
2
mất điện, các tiếp điểm động lực K
21
mở ra động cơ M2
mất điện dừng lại.
Ấn nút OFF
1
công tắc tơ K
1
mất điện, các tiếp điểm động lực của K
1
mở ra dừng động cơ
M1.
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang20
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
3.3 Nhận xét
Thư tự điều
khiển
Trạng thái
điều khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
K
1
K
2
M
1
M
2
1 Ấn ON Có điện - Chạy -
2
Tác động
LS
1
Mất điện Có điện Ngưng Chạy
3 Ấn OFF
1
- - - -
4 Ấn OFF
2
- Mất điện - Ngưng
Mạch điều khiển này được sử dụng để điều khiển trình tự động cơ theo hành trình
chuyển động của cở cấu sản xuất trong công nghiệp.
4. MẠCH ĐIÊU KHIỂN ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ CÓ KHỐNG CHẾ TỐC
ĐỘ ĐỘNG CƠ
4.1 Sơ đồ thực hành
Hình 18: Mạch điều khiển trình tự 2 động cơ theo hành trình có hãm
4.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.Ấn nút ON
1
cuộn hút công
tắc tơ K
1
có điện đóng điện cho động cơ M1 hoạt động.Mạch điều khiển được duy trì
nguồn bởi tiếp điểm RL
11
. Tác động vào công tắc hanh trình, cuộn hút công tắc tơ K
2
có
điện các tiếp điểm động lực của K
2
đóng lại cấp nguồn cho động cơ M2 hoạt động, mạch
điều khiển được duy trì nguồn bởi tiếp điểm K
22
, cùng thời điểm K
2
có điện tiếp điểm K
23
mở ra, K
1
mất điện động cơ M1 dừng hoạt động, cuộn hút công tắc tơ K
3
có điện đóng
tiếp điểm K
31
bắt đầu quá trình hãm động cơ M1. Rơle thời gian T1, T2 có điện và bắt
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang21
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
đầu tính thời gian.Sau một khoảng thời gian t
2
định trước tiếp điểm thường đóng mở
chậm T
22
của rơle T2 mở ra, công tắc tơ K
3
mất điện quá trình hãm động cơ M1 dừng lại.
Sau một khoảng thời gian t
1
định trước tiếp điểm thường đóng mở chậm T
12
của rơle T1
mở ra, công tắc tơ K
2
mất điện, động cơ M2 dừng hoạt động, tiếp điểm K
23
đóng lại, K
1
có điện động cơ M1 hoạt động lại.
Tắt máy: Ấn nút OFF
1
công tắc tơ K
1
mất điện, các tiếp điểm động lực của K
1
mở ra
dừng động cơ M1.
4.3 Nhận xét
Thứ tự
điều
khiển
Trạng thái
điều khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
K
1
K
2
K
3
M
1
M
2
1 Ấn ON
1
Có điện
Không
có điện
Không có
điện
Chạy Dừng
2
Tác động vào
công tắc hành
trình LS
1
Mất điện Có điện Có điện Dừng Chạy
3 Sau thời gian t
2
Mất điện Có điện Mất điện Dừng Chạy
4 Sau thời gian t
1
Có điện
Mất
điện
Mất điện Chạy Dừng
5 Ấn OFF
1
Mất điện
Mất
điện
Mất điện Dừng Dừng
Mạch điều khiển này được dùng để điều khiển trình tự động cơ theo hành trình
chuyển động của cở cấu sản xuất trong công nghiệp. Trong quá trình dừng động cơ, tốc
độ động cơ được khống chế theo kiểu hãm động năng, rút ngắn quá trình dừng động cơ,
làm tăng hiệu quả sản xuất.
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang22
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
Bài 5: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ THEO NHIỆT ĐỘ
1 MẠCH ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ KIỂU ON/OFF VÀ CON TACTOR
1.1 Sơ đồ thực hành
Hình 19: Mạch điều khiển theo nhiệt độ kiểu ON/OFF
1.2 Nguyên lý hoạt động
Đóng CB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Ấn ON, cuộn dây
RLND có điện, cuộn dây K
2
có điện, thường mở K
2
đóng lại, cuộn dây K
1
có điện, động
cơ hoạt động và rơle trung gian có điện mạch được tự giữ. Nếu nhiệt độ môi trường cao
hơn nhiệt độ đặt thì RLND tác động, thường đóng RLND mở ra, cuộn dây K
2
mất điện,
thường mở K
2
trở về trạng thái ban đầu, cuộn dây K
1
mất điện động cơ ngưng hoạt động.
1.3 Nhận xét:
Thứ tự Trạng thái điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
K
1
K
2
RLND M
1
Nguồn
nhiệt
1 Ấn ON Có điện Có điện Có điện Hoạt
động
Gia nhiệt
2 Trên nhiệt độ Mất điện Mất điện Tác động Ngưng Không gia
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang23
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
đặt nhiệt
3 Dưới nhiệt độ
đặt
Có điện Có điện Chưa tác
động
Hoạt
động
Gia nhiệt
4 Ấn OFF Mất điện Mất điện Mất điện Ngưng Không gia
nhiệt
1.4 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Nêu một vài ví dụ trong thực tế ứng dụng nguyên lý làm việc theo nhiệt
độ?
- Ứng dụng của mạch điều khiển động cơ theo nhiệt độ trong lò sấy, trong chế
biến thực phẩm, trong kho đông lạnh …
Câu 2: Ưu và nhược điểm của mạch điện trên?
- Ưu điểm: mạch đơn giản, dễ vận hành, kiểm tra và khắc phục sự cố,…
2. MẠCH ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ KIỂU ON/OFF VÀ RƠLE TRẠNG THÁI
(SSR)
2.1 Sơ đồ thực hành
Hình 20: Mạch điều khiển nhiệt độ theo kiểu ON/OFF dùng SSR
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang24
Báo cáo TT.Tay Nghề Điện-Điện CÔng Nghiệp
2.2 Bảng chân lý
Thứ tự Trạng thái điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
K
1
RLND M
1
Nguồn nhiệt
1 Ấn ON Có điện Có điện Chạy Gia nhiệt
2 Trên nhiệt độ
đặt
Mất điện Tác động Ngưng Không gia nhiệt
3 Dưới nhiệt độ
đặt
Có điện Có điện Chạy Gia nhiệt
4 Ấn OFF Mất điện Mất điện Ngưng Không gia nhiệt
3. MẠCH ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ THEO KIỂU PID VÀ SSR
3.1 Sơ đồ thực hành
Hình 21: Mạch điều khiển theo nhiệt độ kiểu PID dùng SSR
SVTH: Lê Minh Tiến - MSSV:1111055 Trang25