Chương 2
HIỆU QUẢ VÀ
CÔNG BẰNG XÃ HỘI
10/30/14 2
I. Lựa chọn tối ưu trong điều kiện giới
hạn nguồn lực
Mở đầu:
1.Đâu là giá trị của cuộc sống?
2.Yếu tố kinh tế và phi kinh tế?
3
Quy luật sở thích
Hàm thỏa dụng
TU = f(X,Y)
∂TU / ∂X > 0
∂TU/ ∂Y >0
Đường bàng quan: tập hợp (X,Y) sao cho có cùng độ
thỏa dụng.
Tính chất:
1. dốc xuống => sự thay thế của hàng hóa
2. Không cắt nhau.
3. Lồi về gốc O
4. Càng xa gốc O thì TU càng cao
4
Thỏa dụng biên (MU)
MU
X
= ∆TU / ∆X = ∂TU / ∂X
MU
Y
= ∆TU / ∆X = ∂TU / ∂Y
Nhận xét: Khi tiêu dùng nhiều càng nhiều hàng
hóa, thì thỏa dụng biên sẽ giảm dần.
10/30/14 5
TU
2
TU
1
Y
X
Y
2
Y
1
X
2
Độ dốc = - ∆Y/∆X = (∆TU/MU
Y
) / (∆TU/MU
X
)
= - MU
X
/ MU
Y
Đặt MU
X
/MU
Y
là tỷ lệ thay thế biên.
X
1
TU
2
> TU
1
ĐƯỜNG NGÂN SÁCH = tập hợp tất cả các hàng
hóa X và Y mà một người tiêu dùng có thể mua
được trong điều kiện thu nhập (I) và giá cả (P
X
, P
Y
)
cho trước.
I/P
Y
Y
I/P
X
X
Phương trình: I = XP
X
+ YP
Y
Độ dốc = - Px/Py
7
Tối ưu hóa thỏa dụng
TU
2
TU
1
X
TU
3
Y
Điều kiện tối đa hóa thỏa dụng
MRS = MU
X
/ MU
Y
= P
X
/P
Y
Suy ra:
MU
X
/ P
X
= MU
Y
/ P
Y
(Phát biểu bằng lời?)
8
Tác động của thu nhập
TU
2
TU
1
X
Y
Thu nhập tăng => I/Px và I/Py đều
tăng
Đường ngân sách dịch chuyển song
song, độ dốc không đổi.
Điểm tiếp xúc đạt được ở đường
bàng quan xa hơn => độ thỏa dụng
lớn hơn.
A
B
9
Tác động của giá cả
TU
2
TU
1
X
Y
Giá của X giảm đi => I/Px tăng,
đường ngân sách thoải hơn về phía
X.
Điểm tiếp xúc đạt được ở đường
bàng quan xa hơn => độ thỏa dụng
lớn hơn và X được tiêu dùng nhiều
hơn
A
B
10
Hiệu quả Pareto
a. Lấy sự thỏa dụng làm trung tâm nghiên cứu
b. Hiệu quả nghĩa là tạo ra kết quả mong đợi với chi phí
thấp nhất.
c. Khi không còn cách nào khác để tăng thỏa dụng của
người này mà không làm giảm thỏa dụng của người
khác thì hiệu quả đạt được.
Giả định rằng: mọi người đều đánh giá đúng độ
thỏa dụng của mình; xã hội là tổng thỏa dụng của cá
nhân và xã hội có thể làm tăng thỏa dụng của một
người mà không làm giảm độ thỏa dụng của người
khác.
11
Định lý 1
Tối ưu Pareto đạt được khi và chỉ khi tồn tại thị trường
cạnh tranh hoàn hảo.
Suy ra: mọi can thiệp vào giá cả thị trường đều dẫn
đến tổn thất xã hội.
12
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
Q
P
Q
0
P
0
D
S
E
Thặng dư
tiêu dùng
(consummer
surplus) - CS
Thặng dư sản
xuất
(Production
surplus) - PS
Phúc lợi kinh tế
EW (economic
Welfare)
EW = CS+PS
13
Định lý 2
Trong điều kiện cạnh tranh, chính phủ có thể đạt tới bất
kỳ sự phân phối hiệu quả nào bằng cách phân phối
lại thu nhập ban đầu.
Suy ra: Mục tiêu của tái phân phối là công bằng;
Nhưng công bằng đó phải đánh đổi bằng hiệu
quả.
14
Quan hệ hiệu quả - công bằng
Công bằng là chủ quan (so sánh sự thỏa mãn về cái họ nhận được
từ xã hội).
•
Công bằng theo chiều dọc: các chủ thể với điều kiện khác
nhau phải được đối xử khác nhau (ví dụ: người giàu phải chịu
thuế nhiều hơn).
•
Công bằng theo chiều ngang: Các chủ thể trong điều kiện như
nhau phảI được đối xử như nhau (trẻ em thành thị và nông
thôn đều phải được uống sabin miễn phí)
Nói chung: Công bằng là chủ đề gây nhiều tranh cãi
Nói chung: Công bằng là chủ đề gây nhiều tranh cãi
nhất trong tài chính công
nhất trong tài chính công.
10/30/14 15
Đánh đổi hiệu quả - công bằng
Hiệu quả
Công bằng
.
.
M
1
M
2
Đánh đổi giữa hiệu quả và công bằng
Đánh đổi công bằng và hiệu quả
10/30/14 16
Các thất bại của thị trường
•
Độc quyền
•
Thông tin bất cân xứng
•
Ngoại tác
10/30/14 17
ĐỘC QUYỀN
•
Độc quyền khi chỉ có 1 người bán
•
Đường cầu là đường lợi ích xã hội biên (MSB)
•
Doanh thu hay lợi ích biên của doanh nghiệp có hệ số
góc gấp đôi (MR).
•
Chi phí biên của doanh nghiệp cũng là chi phí xã hội
biên (MSC)
•
Sản lượng được xác định bởi công thức MC = MR:
thấp hơn mức hiệu quả xã hội.
10/30/14 18
Thông tin bất cân xứng
•
Một bên tham gia thị trường có đầy đủ thông
tin còn bên kia thì không do vậy thị trường
không tồn tại.
•
Ví dụ: bảo hiểm nghèo nàn: tốn quá nhiều chi
phí để kiểm soát.
10/30/14 19
Ngoại tác
•
Là hành vi của chủ thể này tác động tốt hay xấu đến
chủ thể khác mà không nhận được sự hoàn trả hay bồi
thường.
•
Chi phí xã hội MSC cao hơn chi phí tư nhân (ngoại
tác tiêu cực).
•
Lợi ích xã hội cao hơn lợi ích tư nhân (ngoại tác tích
cực).
•
Sản xuất quá nhiều hay quá ít.
•
Có những hàng hóa công làm thị trường thất bại hoàn
toàn.
Hết chương 2