Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

vấn đề thiết kế mạng lưới phân phối trong chuỗi cung ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.82 KB, 52 trang )

VẤN ĐỀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI
PHÂN PHỐI TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG
Mục tiêu của chương

Nắm được các nhân tố chính cần quan tâm
khi thiết kế mạng lưới phân phối

Thảo luận điểm mạnh và điểm yếu của các
phương pháp phân phối

Nắm được tác động của kinh doanh điện tử
đến việc thiết kế mạng lưới phân phối ở các
ngành khác nhau
Vai trò của phân phối trong chuỗi

Phân phối liên quan đến việc dịch chuyển và
lưu trữ sản phẩm từ nhà cung cấp đến khách
hàng

Phân phối chiếm tỉ trọng chi phí lớn

Ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện mục
tiêu của chuỗi:

Hiệu quả chi phí

Sự sẵn sàng
Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế mạng
lưới phân phối


Mục tiêu của chuỗi:

Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng

Chi phí đáp ứng nhu cầu khách hàng
Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế mạng
lưới phân phối
Đặc điểm của dịch vụ khách hàng:

Thời gian đáp ứng: Thời gian đáp ứng là thời gian cần để khách hàng nhận
một đơn hàng

Tính đa dạng của sản phẩm: Tính đa dạng của sản phẩm liên quan đến số các
sản phẩm mà mạng lưới cung ứng cung cấp cho khách hàng

Sự sẵn sàng của sản phẩm: Sự sẵn sàng của sản phẩm thể hiện mức độ sẵn
sàng của hàng trong kho khi có đơn đặt hàng từ khách hàng

Phạm vi điều chỉnh theo lịch sử giao dịch. Yếu tố này cũng thể hiện
giá trị mà bộ phận bán hàng mang lại cho khách hàng.

Thời gian giới thiệu sản phẩm ra thị trường: Đây là thời gian cần để giới
thiệu sản phẩm mới ra thị trường

Tính hiện hữu của đơn hàng: Tính hiện hữu của đơn hàng nêu bật khả năng
mà khách hàng có thể kiểm tra đơn hàng từ khi đặt cho đến khi nhận hàng

Khả năng trả lại hàng: Yếu tố này phản ảnh khả năng dễ dàng trong việc trả
lại hàng hoá và khả năng mạng lưới xử lý việc này.
Có thể đáp ứng mọi nhu cầu của

khách hàng không?
Một vài tình huống

Nếu khách hàng có thể chấp nhận thời gian
giao hàng chậm  tổ chức có thể chỉ cần định
vị một vài cơ sở tập trung và các tổ chức này
tập trung vào việc nâng cao công suất ở các
địa điểm đó  giảm chi phí

Nếu khách hàng yêu cầu thời gian đáp ứng
nhanh  định vị nhiều địa điểm gần với khách
hàng  các tổ chức phải trang bị nhiều CSHT
với công suất nhỏ  tăng chi phí
Thời gian đáp ứng và số CSHT
Số cơ sở cần
thiết
Thời gian đáp
ứng
CSHT tăng  tăng tồn kho và
chi phí tồn kho
Chi phí tồn kho và số CSHT
Chi phí tồn
kho
Số lượng cơ sở
CSHT và chi phí vận chuyển

CSHT tăng  tăng quy mô vận chuyển 
giảm chi phí vận chuyển

CSHT tăng  giảm quy mô vận chuyển 

tăng chi phí vận chuyển
CSHT và chi phí vận chuyển
Chi phí vận
tải
Số lượng cơ
sở
Chi phí CSHT và số CSHT

Số CSHT giảm  giảm chi phí đầu tư

Số CSHT giảm  tăng lợi thế quy mô  giảm
chi phí sản xuất
Chi phí CSHT và số CSHT
Số lượng cơ sở
Chi phí cơ
sở vật chất
Chi phí hậu cần

Chi phí hậu cần = chi phí tồn kho + chi phí
vận tải + chi phí cơ sở hạ tầng
Chi phí hậu cần, thời gian đáp ứng và số
CSHT
Số lượng cơ sở
Tổng chi phí hậu
cần
Thời gian
đáp ứng
Các phương án thiết kế mạng lưới phân phối

Sản phẩm sẽ được phân phối đến địa điểm

của khách hàng hay được thu gom từ vị trí
xác định?

Dòng sản phẩm có qua trung gian hay
không?
Các phương án thiết kế mạng lưới phân phối

Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực tiếp đến khách
hàng

Lưu trữ tại nơi sản xuất, vận chuyển trực tiếp và vận chuyển
kết hợp

Nhà phân phối lưu trữ sản phẩm với việc giao hàng theo
kiện qua công ty vận tải

Nhà phân phối lưu trữ sản phẩm với việc giao hàng tận nơi

Công ty sản xuất/ nhà phân phối lưu trữ hàng hoá, khách
hàng mua tại chỗ.

Nhà bản lẻ lưu trữ hàng hoá và bán trực tiếp cho khách
hàng.
Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực
tiếp tới khách hàng

Sản phẩm được vận chuyển trực tiếp từ nhà
sản xuất tới khách hàng cuối cùng

Thông tin từ khách hàng, qua nhà bán lẻ, đến

nhà sản xuất
Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực
tiếp tới khách hàng “drop-shipping”,
Nhà sản xuất
Người bán lẻ
Khách hàng
Dòng sản phẩm
Luồng thông tin
Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực
tiếp tới khách hàng

Ưu điểm:

Hàng hóa tập trung tại nơi sản xuất

Giảm tồn kho trên toàn chuỗi phân phối

Nhà sản xuất có thể tồn kho chi tiết để giảm chi phí
tồn kho

Tích kiệm chi phí CSHT

Gia tăng sự đa dạng cho sản phẩm
Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực
tiếp tới khách hàng

Nhược điểm:

Chi phí vận tải lớn do không thể tích hợp các đơn
hàng lại


Đầu tư lớn vào hệ thống quản lý thông tin

Thời gian đáp ứng đơn hàng dài

Khó khăn cho dịch vụ sau bán
Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực
tiếp tới khách hàng “drop-shipping”,
Yếu tố về chi phí Đặc điểm
Tồn kho Chi phí thấp nhờ việc tích hợp. Lợi ích của tích hợp là lớn nhất đối với các sản phẩm giá trị cao,
nhu cầu thấp. Lợi ích là rất lớn nếu việc chuyên biệt sản phẩm có thể được trì hoãn ở nhà
sản xuất
Vận tải Chi phí vận tải tăng cao do gia tăng khoảng cách và không kếp hợp vận chuyển
Phương tiện và xử lý Chi phí phương tiện/ cơ sở thấp nhờ tích hợp. Có thể tiết kiệm chi phí xử lý nếu nhà sản xuất có
thể quản lý việc vận chuyển các đơn hàng nhỏ hoặc vận chuyển từ dây chuyền sản xuất
Thông tin Doanh nghiệp phải đầu tư đáng kể vào hạ tầng thông tin để tích hợp nhà bán lẻ và người sản xuất.
Yếu tố về dịch vụ Đặc điểm
Thời gian đáp ứng Thời gian đáp ứng đơn hàng dài, từ 1 đến 2 tuần do khoảng cách gia tăng và xử lý đơn hàng qua 2
giai đoạn. Thời gian đáp ứng thay đổi theo sản phẩm, vì thế làm cho việc nhận hang trở nên
phức tạp.
Tính đa dạng của sản phẩm Dễ dàng mang lại sự đa dạng về sản phẩm
Tính sẵn sang của sản phẩm Dễ dàng mang lại tính sẵn sàng cao cho sản phẩm do tích hợp tại nhà sản xuất
Sự trải nghiệm của khách
hàng
Yếu tố này cao trong trường hợp giao hàng tại nhà và giảm đi nếu các chi tiết trong đơn hàng
được giao từng phần từ các nhà sản xuất khác nhau.
Thời gian đưa sản phẩm ra thị
trường
Nhanh chóng, ngay khi sản phẩm được sản xuất
Truy vấn đơn hàng Khó nhưng rất quan trọng đặc biệt dưới góc độ dịch vụ khách hàng

Sự trả hàng Tốn kém và khó thực hiện
Lưu trữ tại nơi sản xuất và vận chuyển trực
tiếp tới khách hàng

Phù hợp với sản phẩm có giá trị cao, nhu cầu
thấp, khả năng dự đoán thấp, khách hàng chấp
nhận chờ đợi
Lưu trữ tại nơi sản xuất, vận chuyển trực tiếp
và tích hợp trên đường quá cảnh
Nhà sản xuất
Người bán lẻ
Khách hàng
Dòng sản phẩm
Luồng thông tin
Trung tâm tích hợp

×