Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

TẬP HUẤN CHUẨN KTKN MÔN ĐỊA LÝ 2010 ( NQT 2 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.8 KB, 24 trang )

1














































S GIO DC & O TO NGH AN
TRNG THPT NGễ TR HềA

TậP HUấN

THựC HIệN DạY HọC
CHUẩN KIếN THứC Kỹ NĂNG
CấP THPT MÔN ĐịA Lý


NTH

Giáo viên



Ngoõ Quang Tuaỏn
ĐT : 01277 869 882

Nm hc : 2010 - 2011

2


NéI DUNG TËP HUÊN

1. Giới thiệu tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kỹ năng.
2. Hướng dẫn tổ chức dạy học theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng.
3. Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng.



PHẦN I
GIỚI THIỆU TÀI LIỆU “ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN
KIẾN THỨC KỸ NĂNG ”

Trong quá trình dạy học các thầy (cô) đang sử dụng những loại tài liệu chủ yếu nào ?
* Một số tài liệu đã ban hành:
- Chương trình GDPT (5/5/2006)
- Sách giáo khoa hiện hành (2005 -> nay)
- Sách giáo viên.
- Các tài liệu tham khảo khác : thiết kế bài giảng, tư liệu, bồi dưỡng thường xuyên, tài
liệu thay sách.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng THPT(11/2009).

1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

* Là một kế hoạch sư phạm gồm :
- Mục tiêu giáo dục :
+ Phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục.
+ Chuẩn kiến thức, kĩ năng và các yêu cầu thái độ của từng môn học, cấp học.
- Phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục.
- Đánh giá kết quả giáo dục từng môn học ở mỗi lớp, cấp học.

2. SÁCH GIÁO KHOA ĐỊA LÝ
- Cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và kỹ năng quy định Chương trình GDPT,
đáp ứng yêu cầu về PP GDPT.
- Ngoài bám sát Chương trình GDPT, SGK còn cung cấp thêm những nguồn kiến thức sinh
động, hấp dẫn khác phù hợp với tài liệu học tập và nhận thức của học sinh.
- Là tài liệu viết cho HS, nhưng là chỗ dựa quan trọng, là căn cứ để người giáo viên tổ
chức dạy học.

3. HƯỚNG DẤN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
3.1) Lý do ban hành tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chương trình GDPT :
3

- Lý do thứ nhất: Trong dạy học còn tồn tại một số quan điểm, thói quen chưa đúng đắn
như:
+ Chương trình GDPT đó ban hành nhiều năm nhưng nhiều giáo viên vẫn không sử
dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả.
+ Xem SGK, SGV là pháp lệnh, GV cố dạy làm sao cho hết nội dung SGK.
+ Tình trạng dạy ôm đồm, quá tải trong các giờ học ở trường phổ thông đang diễn ra.
+ Trong quá trình dạy học nhiều giáo viên trong tổ bộ môn chưa thống nhất dạy như thế
nào ? Dạy những nội dung gì ? Rèn luyện những kỹ năng gì đối với học sinh
- Lý do thứ hai: Trong kiểm tra đánh giá học sinh giáo viên chưa thống nhất về khối lợng
cũng như mức độ kiến thức của các đơn vị kiến thức, kĩ năng.

- Lý do thứ ba: Trong dự giờ giáo viên, các cấp quản lý giáo dục cũng chưa thống nhất tiêu
chí đánh giá giáo viên về kiến thức, kĩ năng của giờ dạy.
- Lý do thứ tư: Để phù hợp với logic: Chương trình - Chuẩn KT - viết SGK ( Việt Nam: Có
khung chương trình - viết SGK)
* Việc biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình
GDPT sẽ góp phần khắc phục những bất cập trên.

3.2) Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT- KN Địa lý THPT :
- Thể hiện những yêu cầu cụ thể, mức độ cần đạt được về KT, KN của Chương trình GDPT
được minh chứng bằng những đơn vị kiến thức và yêu cầu cụ thể về kỹ năng của SGK.
- Nói cách khác, hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN là sự cụ thể hóa các yêu cầu về kiến
thức, KN của chương trình bằng các nội dung chọn lọc trong SGK của SGK.
- Là tài liệu xác định những yêu cầu cơ bản, những kiến thức tối thiểu mà học sinh cần phải
đạt trong quá trình học tập.
- Là tài liệu GV căn cứ để trả lời được câu hỏi: “dạy cái gì” ở mỗi bài, mỗi chương, mỗi
lớp nhằm đạt được những yêu cầu chung về kiến thức của bộ môn.

=================


Hoạt động 1 : Hãy sơ đồ hoá mối quan hệ của các nội dung sau :

1. Chương trình giáo dục phổ thông.
2. Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN
3. Kế hoạch dạy học (giáo án; thiết kế bài giảng).
4. Sách giáo khoa.
5. Sách giáo viên.
6. Sách tham khảo khác: bài giảng sẵn, tư liệu
(Theo thầy, cô thì nội dung nào được xây dựng trước?)






4

Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuẩn KT-KN, SGK, chương trình GDPT

Hoạt động 2: So sánh nội dung chuẩn KT- KN, TL HDTH chuẩn và SGK

- So sánh nội dung các tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn, hướng dẫn thực hiện chuẩn.
- Vị trí, đặc điểm các tài liệu.
- Những điểm giống và khác nhau và mối quan hệ giữa chúng ?
* Chú ý : So sánh các câu hỏi trong SGK với mức độ yêu cầu của chuẩn KT-KN; Cấu
trúc tài liệu hướng dẫn với SGK …


Thông tin phản hồi

Chương trình GDPT
(Chuẩn KT-KN)
Hướng dẫn thực hiện
chuẩn KT-KN
Sách giáo khoa,
Sách giáo viên
- Trình bày theo chủ đề một
cách ngắn gọn bằng bảng
với các cột.
- Trình bày theo chủ đề
nhưng diễn giải các yêu cầu

đó chi tiết hơn.mỗi chủ đề
thể hiện mức độ cần đạt về
KT-KN.
- Viết rõ đơn vị chuẩn KT-
KN, mức độ nhận thức yêu
cầu người dạy và người học
phải đạt được (mức tối thiểu)

- SGK viết theo bài, cụ thể,
chi tiết hóa chuẩn KT-KN.
- Bài viết SGK có số liệu
minh hoạ, kênh hình sinh
động.
- SGK có hệ thống câu hỏi
bài tập giữa bài, cuối bài,
các bài thực hành…
- Một số nội dung trong sách
giáo khoa yêu cầu nâng cao
so với chuẩn KT-KN của
chương trình GDPT.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KT- KN
Sách giáo khoa

S
ách giáo viên

Sách tham kh
ảo



KẾ HOẠCH DẠY HỌC
5


Ví dụ: Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển ( Địa lý 12- CT chuẩn )

a) Giống nhau: Giữa tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN và Sách giáo khoa, Sách
giáo viên đều có:
- Khái quát Biển Đông: + Biển lớn thứ 2 trong TBD
+ Biển tương đối kín
+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam:
+ Khí hậu: Khí hậu Việt Nam mang tính khí hậu hải dương điều hòa hơn
+ Địa hình, hệ sinh thái vùng biển đa dạng
+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú
+ Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bở biển, cát bay
b) Khác nhau:
Chương trình GDPT
(Chuẩn KT-KN)
Hướng dẫn thực hiện
chuẩn KT-KN
Sách giáo khoa,
Sách giáo viên
- Chỉ nêu khái quát các đặc
điểm chung của thiên nhiên
Việt Nam
- Trình bày những ý cơ bản
khái quát và chung trong
các chủ đề

- Tường minh chi tiết các nội
dung nêu các dẫn chứng
minh họa làm rõ hơn chuẩn
KT-KN các nội dung trong
sách giáo khoa đều gắn với
địa danh cụ thể
- Ví dụ: sạt lở bờ biển -
Miền Trung ………. ngập
mặn Đồng bằng sông Cửu
Long…
- Sách giáo khoa còn có hệ
thống kênh hình, hệ thống
câu hỏi làm khắc sâu thêm
về nội dung bài học

* Từ các đặc điểm trên nên vị trí, vai trò của các tài liêu cũng không giống nhau:
- Chương trình GDPT (5/5/2006): là pháp lệnh.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN:(11/2009): là căn cứ giúp GV xác định mức độ
kiến thức, kỹ năng cơ bản, tối thiểu cần đạt trong dạy học; đồng thời là cơ sở của việc
thống nhất các nội dung kiểm tra và là tài liệu của GV.
- SGK: là tài liệu học tập của học sinh và tài liệu giảng dạy của giáo viên.
- Sách GV: là tài liệu tham khảo trong soạn giảng.
- Các tài liệu khác: là tư liệu tham khảo cần phải kiểm tra thẩm định cẩn thận trước khi
đưa vào soạn giảng.

* SGK và Hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT, KN có liên quan chặt chẽ với CT GDPT. Cụ
thể:
- Bám sát Chương trình GDPT.
6


- SGK và HD thực hiện Chuẩn đều là sự cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và
kỹ năng của Chương trình GDPT. Tuy nhiên, HD thực hiện Chuẩn thể hiện bằng cách định
lượng những yêu cầu cụ thể, mức độ cần đạt được về KT, KN của Chương trình GDPT.
Vì vậy, HD thực hiện Chuẩn, SGK là căn cứ giúp cho GV xác định mức độ kiến thức
trong dạy học và kiểm tra đánh giá.

=============================================================


Phần II
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUẨN KT-KN

1. Thế nào là chuẩn kiến thức - kỹ năng ?
- Chuẩn KT-KN của chương trình môn học là những yêu cầu cơ bản tối thiểu về kiến thức,
kỹ năng của các môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức
(mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun)
- Vì thế, Chuẩn KT-KN có tính bắt buộc, không được cắt xén, giảm bớt.

2. Những đặc điểm cơ bản của chuẩn kiến thức - kỹ năng.
- Chuẩn KT-KN được chi tiết tường minh bằng các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kỹ
năng.
- Chuẩn kiến thức kỹ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi HS cần phải và có thể đạt
được những yêu cầu cụ thể này.
- Chuẩn KT-KN là thành phần của Chương trình GDPT.

3. Tại sao phải dạy học theo chuẩn KT-KN ?
- Chuẩn KT-KN của CTGDPT vừa là căn cứ, vừa là mục tiêu của giảng dạy, học tập và
kiểm tra đánh giá.
- Căn cứ để biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy-học kiểm tra đánh giá.
- Căn cứ để chỉ đạo, quản lí, thanh tra kiểm tra việc thực hiện dạy-học

- Căn cứ để giáo viên xác định mục tiêu của mỗi tiết học và mục tiêu của quá trình dạy học,
đảm bảo chất lượng GD.
- Căn cứ để xác đinh mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi, đánh giá
kết quả GD từng môn học cấp học

4. Một số định hướng dạy học theo chuẩn kiến thức - kĩ năng:
- Dạy học theo Chuẩn KT-KN là: Căn cứ vào tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến
thức, kĩ năng để xác định mục tiêu bài học.
- Dạy học theo Chuẩn KT-KN là: Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng
nhằm đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng.
+ Cụ thể: Giáo viên đối chiếu giữa tài liệu Hướng dẫn Chuẩn kiến thức kĩ năng với
SGK để xác định mục tiêu bài học; phần kiến thức nào là kiến thức cơ bản; kiến thức nào
là kiến thức trọng tâm; đồng thời xác định những kĩ năng cần hình thành cho học sinh.
7

- Dạy học theo Chuẩn KT-KN là:
+ Không quá tải và quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK, không cố dạy hết toàn bộ nội dung
SGK; nhưng không được cắt xén, lược bỏ kiến thức trong Chương trình GDPT.
+ Không có nghĩa là chỉ dạy theo Chuẩn mà phải xác định cho được nội dung dạy học
phù hợp với đối tượng học sinh. Giữa các đối tượng HS khác nhau thì áp dụng nội dung
dạy học khác nhau về các mức độ (mức độ 4,5,6 của KT và mức độ 2,3 của KN).
+ Việc khai thác sâu kiến thức trong SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của học
sinh. Tùy theo trình độ nhận thức của HS, điều kiện dạy học khác nhau để dạy học linh
hoạt, hoặc bám sát chuẩn tối thiểu (hướng dẫn) hoặc dạy ở mức độ cao hơn nhưng vẫn nằm
trong chương trình.
- Dạy học theo chuẩn kỹ năng là: Cần chú trọng rèn luyện các kĩ năng thực hành (như lập
bảng thống kê, vẽ sơ đồ, biểu đồ, sưu tầm tư liệu, viết và trình bày báo cáo kết quả); rèn
luyện các năng lực hành động, vận dụng các kiến thức, các qui luật ĐL vào thực tiễn cuộc
sống đòi hỏi; rèn luyện về kĩ năng sống


5. Các mức độ về KT-KN:
a) Về kiến thức: có 06 mức độ:
1. Nhận biết: là nhớ lại các dữ liệu, các thông tin đã có với các yêu cầu như nhận ra, nhớ
lại, nhận dạng được, liệt kê, xác định vị trí…
2. Thông hiểu: hiểu được ý nghĩa, giải thích, chứng minh được các khái niệm, sợ vật,
hiện tượng theo các yêu cầu như diễn tả bằng ngôn ngữ, biểu thị, minh họa, giải thích…
3. Vận dụng: sử dụng những kiến thức đã học vào 1 hoàn cảnh cụ thể mới với các yêu
cầu so sánh, phát hiện mâu thuẫn sai lầm, giải quyết được những tình huống mới bằng
cách vận dụng các KN, ĐL, ĐL, TC đã biết; khái quát hóa, trừu tượng hóa từ tình huống
đơn giản, riêng sang tình huống mới phức tạp hơn.
4. Phân tích: khả năng phân chia 1 thông tin ra thành các phần thông tin nhỏ với các yêu
cầu chỉ ra được các bộ phận cấu thành, xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận…
5. Đánh giá: xác định giá trị của thông tin: bình xét, nhận định, xác định…
6. Sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin, khai thác, bổ sung để tạo ra 1 hình
mẫu mới; dự đoán, dự báo sự xuất hiện nhân tố mới…

b) Về kỹ năng: có 03 mức độ:
- Mức 1: Thực hiện được.
- Mức 2: Thực hiện thành thạo.
- Mức 3: Thực hiện sáng tạo.

* Lưu ý: Trong dạy học ở trường phổ thông hiện nay thì :
+ Về mặt kiến thức: Chương trình giáo dục phổ thông tập trung chủ yếu ở 3 mức độ đầu,
các mức độ còn lại chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của học
sinh.
+ Về mặt kĩ năng: Chương trình giáo dục phổ thông tập trung chủ yếu ở 2 mức độ đầu, các
mức độ còn lại chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của học sinh.

===============
8



Hoạt động 1 :

Dựa vào các tài liệu được cung cấp: SGK,SGV, Tài liệu chuẩn KT-KN, Hướng dẫn
thực hiện chuẩn. Hãy xác định mục tiêu cho một tiết dạy:
+ Nhóm 1,2: Khối 10: Bài Thuỷ quyển-Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
+ Nhóm 3,4: Khối 11: Bài Một số vấn đề mang tính toàn cầu.
+ Nhóm 5,6: Khối 12: Bài Lao động - Việc làm.
(Học viên thảo luận và trình bày trong 10 phút)


Thông tin phản hồi - Khối 10
Chuẩn (về K.thức) Sách giáo viên
- Biết được khái niệm thuỷ quyển.
- Hiểu và trình bày được vòng tuần
hoàn của nước trên TĐ: vòng tuần
hoàn nhỏ, vòng tuần hoàn lớn.
- Phân tích được các nhân tố ảnh
hưởng tới chế độ nước sông.
- Biết được đặc điểm và sự phân bố
một số sông lớn trên TG.
Hiểu rõ:
- Các vòng tuần hoàn của nước trên Trái đất.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Một số kiểu sông chính.


Thông tin phản hồi - Khối 11

Chuẩn (về K.thức) Sách giáo viên
- Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số
ở các nước đang PT,già hoá dân số ở các
nước PT.
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ
dân số ở các nước đang PT và già hoá dân
số ở các nước PT.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số
của TG, của nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển. Nêu hậu quả
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên
nhân của ô nhiểm MT, phân tích được hậu
quả của ô nhiểm MT, nhận thức.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên
nhân ô nhiểm của từng loại môi trường
nhận thức được sự cần thiết BVMT.
- Hiểu đươc sự cần thiết bảo vệ hoà bình và
chống nguy cơ chiến tranh.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần
thiết bảo vệ hoà bình.


Thông tin phản hồi - Khối 12
Chuẩn (về K.thức) Sách giáo viên
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm
của nguồn lao động, những mặt mạnh, và
hạn chế. Việc sử dụng lao động ở nư
ớc ta
đang có sự thay đổi.
- Chứng minh được nước ta có nguồn LĐ

dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sx
phong phú, chất lượng lao động đã được
nâng lên.
9

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm
của nguồn lao động, những mặt mạnh, và
hạn chế. Việc sử dụng lao động ở nư
ớc ta
đang có sự thay đổi.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao
động ở nước ta.
+ Tình trạng thất nghiệp.
+ Hướng giải quyết việc làm.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề
KTXH lớn đặt ra ở nước ta hiện nay. Tầm
quan trọng của việc sử dụng lao động trong
quá trình phát triển kinh tế theo hướng
CNH-HĐH; hướng giải quyết việc làm cho
người lao động.

* Kết luận về cách xác định mục tiêu cho một tiết dạy :
- GV dựa vào khung chương trình và tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn để xác định mục
tiêu về KT-KN của từng chủ đề, kết hợp với phân phối chương trình và SGK để tách mục
tiêu từ các chủ đề thành mục tiêu của tiết học.
- Xác định mục tiêu nên tường minh đến lớp KT thứ 2. Trong mỗi chủ đề GV xác định
được số lượng đơn vị KT-KN, mức độ cần đạt được của mỗi đơn vị KT-KN.(VD: trình
bày hay Phân tích ) Trên cơ sở mục tiêu của chủ đề GV xác định mục tiêu của tiết học
(bài học) và nội dung ôn tập KTĐG.
- Lưu ý: SGK và kể cả SGV chỉ là một tài liệu nhằm cung cấp thêm những thông tin, là

phương tiện phục vụ cho việc dạy và học và cũng được xây dựng trên cơ sở chương trình
GDPT và tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn …

Hoạt động 2 :

Dựa vào mục tiêu đã xác định được, sử dụng SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn
và hiểu biết của bản thân để xây dựng nội dung kiến thức, kỹ năng cần thiết để minh
họa cho tiết dạy theo chuẩn KT – KN : Bài 17: Lao động và việc làm.
(Các nhóm thảo luận 05 phút)

Thông tin phản hồi
a) Về kiến thức :
1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.
a, Nguồn lao động nước ta dồi dào,chất lượng lao động Những mặt mạnh và hạn chế của
nguồn lao động.
b, Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi :
- Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế,theo lãnh thổ,theo thành phần.
- Nguyên nhân.
c, Năng suất lao động chưa cao.
2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.

b) Về kỹ năng :
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ
10

Hoạt động 3 :

Dựa trên cơ sở những kiến thức và kỹ năng cần thiết đã xác định được. Hãy xây dựng câu
hỏi theo yêu cầu mức độ của kiến thức, kỹ năng môn Địa lí THPT.

(Các nhóm thảo luận 10 phút)
Chuẩn KTKN
Mức 1: Nhận biết
Chuẩn KTKN
Mức 2: Thông hiểu
Chuẩn KTKN
Mức 3: Vận dụng
………………………… …………………………… ……………………………
………………………… …………………………… ……………………………



Thông tin phản hồi ( Dành cho mục 1-SGK )
Mức 1: Nhận biết Mức 2: Thông hiểu Mức 3: Vận dụng
1. Dựa vào SGK và những
KT đã học hãy cho biết
nguồn lao động nước ta có
những đặc điểm gì ?
1. Tại sao nước ta có nguồn
lao động dồi dào ?
1. Tại sao chất lượng lao
động được nâng lên rõ rệt
2. Dựa vào bảng 17.1 : nhận
xét về chất lượng nguồn lao
động ?
2.Nguồn lao động dồi dào
có thuận lợi,khó khăn gì
đối với sự phát triển KT-XH
?
3. Nguồn lao động nước ta

có những mặt mạnh, hạn chế
gì ?



Thông tin phản hồi ( Dành cho mục 2-SGK )
Mức 1: Nhận biết Mức 2: Thông hiểu Mức 3: Vận dụng
1. Cơ cấu lao động nước ta
hiện nay có sự chuyển dịch
như thế nào ?
1. Dựa vào các bảng số liệu
(17.2, 17.3, 17.4) nhận xét
sự chuyển dịch cơ cấu lao
động nước ta.
1. Tại sao cơ cấu sử dụng lao
động nước ta có sự chuyển
dịch như vậy ?


Thông tin phản hồi ( Dành cho mục 3-SGK )
Mức 1: Nhận biết Mức 2: Thông hiểu Mức 3: Vận dụng
1. Dựa vào bảng số liệu và
sgk nhận xét về tình hình
việc làm ở nước ta ?
1. Tại sao nước ta tỷ lệ thất
nghiệp và thiếu việc làm cao
?
1. Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu
việc làm cao, gây ra hậu quả
gì ?

2. Tại sao nói vấn đề việc
làm là một vấn đề KTXH
gay gắt.
11
3. MQH dân số -lao động-
việc làm ?
2. Vậy cần phải làm gì để
giai quyết việc làm ?
2. Tại sao áp dụng các biện
pháp giải quyết việc làm đó
đó ?
2. Liên hệ các biên pháp giải
quyết việc làm ở địa phương
và em thấy tính hiệu quả,
tính thực tiễn của biên pháp
đó ?



6. Ý nghĩa của sử dụng tài liệu HD thực hiện chuẩn KT-KN :

- Xác định mục tiêu cho các tiết học.
- Sử dụng tài liệu để xác định mức độ nội dung (KT- KN).
- Sử dụng tài liệu kết hợp với SGK, SGV và PPCT.
- Sử dụng tài liệu để thiết kế các hoạt động lên lớp.
- Sử dụng tài liệu đối với các tiết thực hành, ôn tập và kiểm tra đánh giá.


Sơ đồ biểu diễn kiến thức trong SGK và trong bài dạy








Tham
khảo

Chuẩn KT
SGV
Trên
chuẩn
KT
ngoài
SGK
(Có
thể
đưa
vào để
làm rõ
và sinh
động
bài
dạy)

KT có
trong
SGK
nhưng

không
có trong
chuẩn
KT-KN
(Có thể
không
đưa vào
bài dạy)



Nội dung bài dạy
trên lớp
Nội dung kiến
thức trong SGK
12
Phần III
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KT-KN

1. Thế nào là Kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT-KN ?
- Bám sát chuẩn kiến thức -kỹ năng để ra đề kiểm tra, không sử dụng những nội dung xa
rời chương trình. Xác định nội dung kiểm tra dựa trên mục tiêu của từng bài học, chương
và toàn bộ chương trình, chuẩn KT-KN của môn học.
- Sử dụng các mức độ nhận thức cần đạt (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) trong chuẩn KT-
KN để ra đề kiểm tra, đảm bảo phù hợp với với đối tượng học sinh.
- Đánh giá toàn diện cả lý thuyết, năng lực thực hành, các kỹ năng địa lý (lựa chọn tỷ lệ về
kiến thức và kỹ năng phù hợp). Tùy theo mục đích đánh giá mà GV lựa chọn hình thức
KTĐG khác nhau. (nói, viết, bài tập, phiếu hỏi )
- Đề kiểm tra đảm bảo được sự phân hóa HS.(học sinh có trình độ cơ bản, nâng cao)
- Vận dụng linh hoạt các hình thức và xác định rõ yêu cầu về KTĐG phù hợp với thời

lượng và tính chất đề kiểm tra.
- Thể hiện được mối quan hệ giữa KTĐG với thúc đẩy đổi mới PPDH.

2. Yêu cầu đổi mới công tác KTĐG theo chuẩn KT-KN của môn học :
- Phải căn cứ vào chuẩn KT-KN của từng môn học ở từng lớp, các yêu cầu cơ bản, tối
thiểu cần đạt về KT-KN.
- Chỉ đạo ,ktra việc thực hiện chương trình,kế hoạch giảng dạy, học tập, tăng cường khâu
đổi mới kiểm tra, đánh giá, phối hợp giữa đánh giá của giáo viên và ĐG của học sinh, ĐG
của nhà trường Đảm bảo chính xác, khách quan công bằng.
- Đánh giá kịp thời có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến bộ của HS, giúp HS kịp thời
sửa chữa những thiếu sót.
- Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích học tập của học sinh mà còn
đánh giá quá trình dạy học nhằm cải tiến quá trình dạy học. Chú trọng PP kỹ thuật lấy
thông tin phản hồi từ phía HS.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh không chỉ đánh giá kết quả cuối cùng, mà chú ý
đến cả quá trình học tập. Không tập trung vào đánh giá khả năng tái hiện kiến thức mà chú
trọng khả năng vận dụng kiến thức trong việc giải quyết những vấn đề phức tạp hơn.
- Từng bước nâng cao chất lượng đề kiểm tra đảm bảo vừa đánh giá được đúng chuẩn KT-
KN, vừa có khả năng phân hoá cao. Đổi mới ra đề theo hướng kiểm tra KT-KN cơ bản,
năng lực vận dụng kiến thức của người học phù hợp với chương trình, thời gian.
- Áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng cường tính tương đương của các đề
thi. Kết hợp hợp lí giữa các hình thức kiểm tra nhằm hạn chế lối học tủ, học vẹt, ghi nhớ
máy móc, phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm của mỗi hình thức.

Hoạt động 1 :
Hãy minh hoạ một số câu hỏi bám sát chuẩn KT-KN và câu hỏi vượt chuẩn KT-KN :
+ Nhóm 1,2: Khối 10 - Chủ đề Vũ trụ.Hệ quả các chuyển động chính của Trái đất.
+ Nhóm 3,4: Khối 11- Chủ đề : Hoa kỳ.
+ Nhóm 5,6: Khối 12- Chủ đề : Địa lí tự nhiên.
13

Thông tin phản hồi
Khối 10:

a. Câu hỏi bám sát chuẩn:
Câu 1: Hệ mặt trời là gì?
Câu 2: Trình bày các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh
Mặt Trời của Trái đất.
Câu 3: Hãy phân biệt: Giờ địa phương,giờ múi và giờ quốc tế.
Câu 4: Thế nào là hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh?
b. Các câu hỏi vượt chuẩn:
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của giờ địa phương,giờ múi,giờ quốc tế
Câu 2: Sự chuyển động lệch hướng ban đầu của các vật thể trên Trái đất là do lực gì tác
động? Lấy ví dụ tác động của lực này đến các nhân tố tự nhiên trên bề mặt Trái Đất?
Câu 3: Giả sử TĐ không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh mặt trời thì Trái
đất có ngày, đêm không?

Khối 11.

a. Các câu hỏi bám sát chuẩn:
Câu 1: Trình bày đặc điểm của 3 vùng tự nhiên Hoa kỳ.
Câu 2: Phân tích những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên của Hoa kỳ đối với sự phát triển
kinh tế.
Câu 3: Căn cứ vào hình 6.1 SGK và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm địa hình và sự
phân bố khoáng sản Hoa Kỳ.
Câu 4: Phân tích đặc điểm dân cư Hoa Kỳ và những ảnh hưởng của dân cư đối với sự phát
triển KT.
Câu 5: Trình bày và giải thích đặc điểm kinh tế Hoa Kỳ.
Câu 6: Dựa vào các bản đồ 6.6; 6.7 trình bày sự phân bố một số nông sản chính và các
ngành công nghiệp của Hoa kỳ.( Hoặc trình bày sự phân bố các vùng nông nghiệp chính và
các trung tâm công nghiệp Hoa kỳ )

b. Các câu hỏi vượt chuẩn KT-KN :
Câu 1: So sánh đặc điểm tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa vùng phía Tây và vùng phía
Đông của Hoa kỳ.
Câu 2: Dựa vào bảng 6.1 vẽ biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kỳ qua các năm, giải thích
nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển Ktế.
Câu 3: Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hoá lãnh thổ sản xuất nông
nghiệp Hoa kỳ.
Câu 4: Phân tích các nhân tố tạo nên sức mạnh của nền kinh tế Hoa kỳ.


Khối 12

a. Các câu hỏi bám sát chuẩn :
Câu 1: Trình bày các đặc điểm của địa hình nước ta.
14
Câu 2: Trình bày dặc điểm khái quát về biển Đông.Phân tích ảnh hưởng của biển Đông đối
với thiên nhiên nước ta.
Câu 3: Khu vực đồi núi nước ta có những thế mạnh và hạn chế gì?
Câu 4: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta.
Câu 5: Giải thích quá trình hình thành đất feralít.
Câu 6: Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình,
sông ngòi.
Câu 7: Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc –Nam
Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí VN và kiến thức đã học, phân tích các đặc điểm tự nhiên của
miến Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Các câu hỏi vượt chuẩn KT-KN
Câu 1: Trình bày các nhân tố tác động đến sự hình thành đặc điểm khí hậu nước ta.
Câu 2: Giải thích sư khác biệt về khí hậu giữa Đông trường Sơn và Tây nguyên.
Câu 3: Dựa vào Átlat địa lí VN và kiến thức đã học,trình bày và giải thích chế độ mưa
nước ta.

Câu 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 5: Dựa vào Átlat địa lí VN và kiến thức đã học, trình bày và giải thích chế độ mưa của
vùng duyên hải Miền Trung.
Câu 6: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sông ngòi nước ta.
Câu 7: Trình bày và giải thích sự khác biệt về thiên niên giữa hai vùng núi Đông Bắc và
Tây Bắc.
Câu 8: Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ TB tại một số địa điểm (Trang 44-SGK 12). Nhận
xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ bắc vào nam.
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu lượng mưa, lượng bố hơi và cân bằng ẩm (trang 44-SGK 12).
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa,lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm trên.
Giải thích .



Hoạt động 2 :

Mỗi cá nhân đưa ra các ý kiến về thực trạng KTĐG hiện nay. Mỗi nhóm
xây dựng một đề kiểm tra 1 tiết minh họa bám theo chuẩn KT- KN :
+ Nhóm 1,2 : Đề KT khối 10
+ Nhóm 3,4 : Đề KT khối 11
+ Nhóm 5,6 : Đề KT khối 12


Các nhóm trình bày kết quả. Bao gồm:
+ Ma trận xây dựng đề.
+ Đề kiểm tra 1 tiết.
+ Hướng dẫn chấm.


15

3. Các bước biên soạn 1 đề kiểm tra :
- Xác định hình thức câu hỏi của đề (tự luận, hoặc kết hợp cả tự luận và TNKQ). Xác định
thời gian dành cho từng phần và trọng số điểm tương ứng.
- Liệt kê các nội dung cần kiểm tra và các cấp độ nhận thức cần đánh giá.
- Viết các chuẩn cần đánh giá ứng với mỗi ô của ma trận.
- Tính trọng số điểm của mỗi nội dung (căn cứ vào số tiết quy định trong phân phối chương
trình và tầm quan trọng của nội dung đó trong chương trình).
- Tính trọng số điểm của mỗi cấp độ nhận thức: nhận biết từ 4 đến 5 điểm; thông hiểu từ 2
đến 3 điểm; cấp độ vận dụng từ 2 đến 3 điểm (nhằm đảm bảo cho HS trung bình có thể đạt
tối đa 6,5; HS khá, giỏi có thể đạt từ 7 trở lên).
- Tính trọng số điểm của mỗi chuẩn; xác định số lượng câu hỏi tương thích.

Giới thiệu ma trận 1

Bước 1: Xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 - khối 12 (chương trình chuẩn).
Tỷ lệ: 5-3-2


Bước 2: Xây dựng đề.
Câu 1 (3,0 đ)
a. Trình bày khái quát đặc điểm vị trí địa lý nước ta.
b. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế?
Câu 2 (3,0 đ) Nêu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành lãnh thổ nước
ta? Tìm dẫn chứng để chứng minh giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn?
Câu 3 (2,0 đ) Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về địa hình vùng núi Đông Bắc và
Tây Bắc.
Câu 4 (2,0 đ) Biển Đông có những ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu nước ta.




Giới thiệu ma trận 2(dành cho lớp khác)

Bước 1: Xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 - khối 12 (chương trình chuẩn).
Tỷ lệ 5-3-2
16
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng

Tổng
1. Việt nam trên đường đổi mới v
à
hội nhập
1,0 (4) 1,0(4) 1,0(4) 3,0
2. Lịch sử hình thành lãnh thổ 2,0(1)

1,0(1) 2,0
3. Đất nước nhiều đồi núi

2,0(2)

3,0
4. Thiên nhiên chịu ảnh hư
ởng sâu
sắc của biển
2,0(3)

2,0
Tổng 5,0 3,0 2,0 10,0



Bước 2: Xây dựng Đề kiểm tra 1 tiết

Câu 1 (3,0 đ) Nêu đặc điểm giai đoạn tiền Cambri trong lịch sử hình thành lãnh thổ nước
ta.Tại sao nói gđ Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước
ta?
Câu 2 (2,0 đ). So sánh sự khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu long về
địa hình và đất.
Câu 3 (2,0 đ) Nêu ảnh hưởng của biển Đông đến địa hình và hệ sinh thái ven biển.
Câu 4 (3,0 đ) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta.
Đơn vị tính: %

Năm N-L-N CN-XD DV
1990
38,7 22,7 38,6
2005
21,0 41,0 38,0
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta 2 năm trên.
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP nước ta giai đoạn 1990-2005



Bước 3: Xây dựng hướng dẫn chấm
- Làm hướng dẫn chấm phải chiết ý theo 4 cột (Câu, ý , nội dung, điểm).
- Chiết điểm đến 0.25.
- Hướng dẫn chấm phải bám theo chuẩn.

- Ví dụ : Câu 1, đề 1.



17

Câu

Ý Nội dung Điểm
a

+ Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương,
gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây)
+ Hệ toạ độ trên biển.
1.0
0.25
0.25
0.25
0.25
1
b

- Thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế(DC…)

- Thuận lợi để phát triển kinh tế biển(DC…)
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới(DC…)
- Phát triển giao thông vận tải (DC…)
(nếu không có DC thì cho mỗi ý 0.25 điểm)
2.0

0.5
0.5
0.5

0.5



KẾT LUẬN

* Khi ra đề kiểm tra 1 tiết (học kỳ) cần chú ý :

- Có ma trận đề.
- Kiến thức phân bố đều theo phân phối chương trình.
- Đề thi có cả lý thuyết và thực hành ( tỉ lệ : Lý thuyết 70%, thực hành 30%).
- Câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, phân hóa được học sinh.
- Có nhiều câu hỏi nhỏ, bám sát chuẩn KT-KN.
- Tỉ lệ mức độ yêu cầu của đề.
+ Đối với KT 1 tiết: 5-3-2
+ Thi HSG tỉnh: 3-4-3
+ Thi GVG tỉnh: 2-4-4
- Có hướng dẫn chấm (bám vào chuẩn)
- Không dùng hình thức trắc nghiệm và tự luận trong cùng một đề thi.


==========================================================






18
Chuyªn ®Ò båi d−ìng häc sinh giái

Chuyªn ®Ò båi d−ìng häc sinh giáiChuyªn ®Ò båi d−ìng häc sinh giái
Chuyªn ®Ò båi d−ìng häc sinh giái



I. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Thi chọn học sinh giỏi nhằm động viên, khích lệ những học sinh học giỏi và các giáo viên
dạy giỏi, góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất lượng Dạy và Học, hiệu quả của công tác
quản lý giáo dục, đồng thời phát hiện học sinh có năng khiếu về môn học để tiếp tục đào
tạo nhằm thực hiện mục tiêu bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
- Hàng năm Bộ, Sở GD & ĐT đều tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 do đó các
trường THPT cũng phải thực hiện nhiệm vụ phát hiện bồi dưỡng thành lập đội tuyển của
trường mình tham gia kỳ thi này. Đây là một việc làm thường xuyên nhưng gặp không ít
khó khăn đối với các giáo viên tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi.
- Trên tinh thần đó, năm nay sở giáo dục tổ chức chuyên đề bàn về vấn đề này.

II. NỘI DUNG :
1. Thành lập đội tuyển.
a.Thời gian : Để thành lập đội tuyển dự thi học sinh giỏi lớp 12 cần tiến hành tuyển
chọn từ lớp 10 và lớp 11.Vì năng lực trình độ học sinh chưa đồng đều cho nên phải tăng
quỹ thời gian cho việc bỗi dưỡng giúp các em nắm và tích lũy thêm kiến thức. Nếu thành
lập đội tuyển ngay từ đầu năm học lớp 12 thì thời gian bồi dưỡng ngắn sẽ khó khăn hơn.
b.Cơ sở để thành lập đội tuyển :
- Khi thành lập đội tuyển phải căn cứ vào:
+ Kết quả học tập của học sinh sau khi sơ kết HK I vì lúc này năng lực học tập từng
môn của học sinh đã được thể hiện rõ nét giúp chúng ta lựa chọn chính xác hơn.
+ Nên phù hợp với nguyện vọng của khối thi đại học sau này.
- Lưu ý khi lựa chọn đối tượng cụ thể của đội tuyển:
+ Môn địa lý là môn học rất cần tư duy tự nhiên, vì vậy cần chọn học sinh tham gia đội
tuyển là những em có khả năng tư duy, có thể học tốt các môn tự nhiên thì rất thuận lợi.

+ Có khả năng thu thập, xử lý các số liệu, tài liệu
+ Có khả nănng tự học, tự nghiên cứu.
+ Có khả năng diễn đạt tốt.
+ Đặc biệt có lòng đam mê với bộ môn địa lí.
+ Ngoài ra cần lưu ý nên chọn mỗi em chỉ tham gia thi một môn để tập trung đầu tư bồi
dưỡng để đạt kết quả tốt.

2. Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi học sinh giỏi Tỉnh khối 12.
a.Về kỹ năng
- Những kỹ năng địa lý chủ yếu cần bồi dưỡng cho học sinh gồm: Đọc và sử dụng Atlat
Việt Nam, các loại bản đồ, làm việc với các bảng số liệu, sách giáo khoa quá trình rèn
luyện kỹ năng chính là quá trình bồi dưỡng kiến thức cho học sinh, phát triển các thao tác
tư duy, tăng cường tính chủ động trong học tập của học sinh…
+ Kỹ năng biểu đồ : chọn biểu đồ phù hợp,kỹ năng vẽ biểu đồ
19
+ Kỹ năng sử dụng Atlat, bản đồ cần đạt ở 3 mức độ như sau: Đọc biết vị trí của đối
tượng địa lý trên bản đồ… nội dung của đối tượng cần nghiên cứu…các mối quan hệ của
đối tượng địa lý trên bản đồ… muốn vậy học sinh phải hiểu rõ, nắm vững hệ thống ký
hiệu, hệ thống kinh, vĩ tuyến, nội dung cần khai thác trên bản đồ…Từ việc đọc, đặt các câu
hỏi về đối tượng, mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý trên bản đồ từ đó coi bản đồ là
nguồn tri thức cần khai thác đặc biệt chú ý khai thác Atlat Địa lý Việt nam phần tự
nhiên.
+ Kỹ năng sử dụng sách giáo khoa: Hướng dẫn học sinh cách đọc, lựa chọn kiến thức
cơ bản, trọng tâm, các mối quan hệ giữa các phần kiến thức trong bài, giữa bài cũ với bài
mới, khai thác hiệu quả hệ thống câu hỏi đầu, giữa, cuối bài từ sách giáo khoa học sinh
biết xây dựng các sơ đồ, bảng kiến thức để khái quát, hệ thống kiến thức.
+ Kỹ năng làm việc với các bảng số liệu: Qua bảng số liệu biết nhận xét, tìm thấy
những thay đổi, phát triển của các đối tượng địa lý…vẽ biểu đồ thích hợp đây là một kỹ
năng quan trọng vì hầu hết các đề thi có từ 3 - 4 điểm của phần này, học sinh làm tốt bài
tập gần như là sẽ đạt học sinh giỏi.

+ Kỹ năng làm bài thi: Khi làm bài học sinh cần đọc kỹ đề ra, câu hỏi, lựa chọn phần
dễ làm trước, khó làm sau làm hết thời gian, khai thác hêt các câu hỏi không bỏ sót…vì
phần lớn thời gian làm bài thi HSG tỉnh là ở lớp 12 - Phần địa lý tự nhiên, khái quát về
kinh tế- xã hội (bài mở đầu). Các dạng bài tập về khí hậu, sử dụng và bảo vệ tự nhiên, dân

+ Các kỹ năng khác…

b.Về kiến thức lí thuyết
- Địa lí tự nhiên đại cương (bám chương trình địa lý 10) đặc biệt những kiến thức liên quan
đến địa lí tự nhiên Việt nam.Ví dụ như phần chuyển động của trái đất, khí quyển
- Địa lí KTXH đại cương (bám vào chương trình điạ lí 10)
- Địa lí KTXH thế giới (chủ yếu là những vấn đề chung về thế giới và khu vực được đề cập
chương trình địa lí 11)
- Địa lí tự nhiên và KTXH Việt nam - là nội dung chủ yếu và thuộc chương trình địa lí 12.

3. Phương pháp tìm, thu thập và xử lí tài liệu.
- Sưu tầm đề thi học sinh giỏi các năm trước trong Tỉnh và các đề thi học sinh giỏi của các
Tỉnh bạn để từ đó có những định hướng bồi dưỡng và khai thác kiến thức hợp lí,phù hợp
với đối tượng là học sinh giỏi.
- Các tài liệu tham khảo

4. Phương pháp và cách thức tiến hành bồi dưỡng.
- Để học sinh dự thi đạt kết quả cao, thi đây là khâu có vai trò khá quan trọng của giáo viên
được phân công phụ trách đội tuyển.Mỗi giáo viên có thể có những phương pháp và cách
thức bồi dưỡng khác nhau, điều đó tuỳ thuộc vào đối tượng và hoàn cảnh cụ thể.
- Tuy nhiên để bồi dưỡng học sinh cả về kiến thức, kỹ năng địa lí và khả năng viết bài,làm
bài thi học sinh giỏi môn Địa lí trong quá trình tiến hành bồi dưỡng tôi luôn chuẩn bị 2
nội dung cho một buổi bồi dưỡng. Đó là phần cung cấp kiến thức cho học sinh và bài tập
luyện tập kèm theo, yêu cầu học sinh làm tại lớp và giáo viên tiến hành chấm và chữa bài
20

cẩn thận có nhận xét ưu nhược điểm để học sinh rút kinh nghiệm Ngoài ra, còn đầu tư ra
nhiều bài tập khác yêu cầu học sinh về nhà tự làm và giáo viên có sự chấm bài và chữa bài
cẩn thận.
- Chúng ta cũng cần hiểu rằng môn địa lí thuộc về bộ môn xã hội,do vậy yêu cầu lượng
kiến thức phải ghi nhớ khá nhiều. Do vậy khi ra các bài tập cho học sinh, giáo viên cần lưu
ý đến các vấn đề có mối liên hệ với nhau để giúp học sinh dễ ghi nhớ kiến thức

5. Động viên học sinh.
- Xác định cho các em rõ bản thân được tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi vừa là vinh dự
vừa là trách nhiệm vì vậy các em cần phải có tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc.
- Việc các em đi học bồi dưỡng là góp phần nâng cao kiến thức cho bản thân, nó không chỉ
có lợi cho kỳ thi học sinh giỏi mà còn cho cả thi đại học sau này.
- Phải kết hợp hài hoà giữa thời gian học bồi dưỡng với thời gian học thêm
- Các em được ưu tiên mượn sách và tài liệu tham khảo ở thư viện, truy cập Internet khi
cần.
- Liên hệ với gia đình học sinh: Để động viên các em tham gia học bồi dưỡng được tốt
chúng tôi đã viết thông báo gửi đến gia đình các em, với bản thông báo này nó có tác dụng
rất lớn bởi vì đây là niềm vui của phụ huynh do đó họ đã tạo điều kiện thuận lợi cho con
em mình và thể hiện mối liên hệ nhà trường - gia đình cùng cộng đồng trách nhiệm.
- Các em được ưu tiên mượn sách và tài liệu tham khảo ở thư viện, truy cập Internet khi
cần.

========================================================


Đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 12 cấp THPT: Đề tham khảo
Môn Địa lý ( 180’không kê thời gian giao đề)

Câu I: (4,0 điểm)
1/ Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.

2/ Phân tích biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần đất
và sông ngòi .
Câu II/: (3,0 điểm)
1/ Kê tên và xếp thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
2/ Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ và theo địa hình.
Câu III/ ; (4,5 điểm) Dựa vào Atlats Địa lý Việt nam và kiến thức đã học. Anh (chị),
hãy:
1/ Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lý đối với tự nhiên và phát triển kinh tế- xã hội.
2/ So sánh đặc điểm địa hình khu vực miền núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu IV/ :(4,0 điểm) Thiên nhiên nước ta phong phú và phân hóa đa dạng.
1/ Trình bày các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo chiều
Bắc – Nam và theo độ cao.
2/ Phân tích thế mạnh, hạn chế về tự nhiên của khu vực miền núi Trường Sơn Nam.
Câu V/: (4,5 điểm)
21
1/ Dựa vào bảng số liệu: Sự đa dạng thành phần loài và suy giảm số lượng loài thực vật,
động vật.
Số lượng loài Thực vật Thú Chim Bò sát
lưỡng cư

Số loài đã biết 14.500 300 830 400 2550

500 96 57 62 90 Số loài bị mất dần
+ Trong đó: Số loài có
nguy cơ tuyệt chủng
100 62 29
a/ Hãy vẽ loại biểu đồ thích hợp để thể hiện số lượng loài thực- động vật đã biết và
bị mất dần của nước ta.
b/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự đa dạng và suy giảm đa dang sinh học
nước ta.

2/ Kể tên một số thiên tai chủ yếu ở Duyên hải Miền Trung và giải pháp phòng chống.
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlats Địa lý Việt Nam


Bảng thống kê ma trận đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Các mức độ đánh giá Câu
Nhận biết Hiểu

Vận dụng
T
ổng:
20 điểm
Ghi chú
I.
1(2,0) 2(2,0) 4,0


II.
1(0,5) 1(0,50 2 (1,0) 3,0


III.
1(1,0) 1 (1,5) 2 (2,0) 4,5


IV.
1(0,5)
2 (1,0)
1 (0,5)

2 (1,0)
1 (1,0) 4,0
V.
2 (1,0) 1 (0,5)
2 (0,5)
1 ( 2,5) 4,5

( Nhận biết: 6,0 điểm = 30%; Thông hiểu: 7,5 điểm = 37,5%; Vận dung: 6,5 điểm = 32,5
%)

Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi tỉnh( đề tham khảo )

Câu Ý Nội dung Điểm
Câu I (4,0)
1/

Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
.Khí hậu: Làm tăng độ ẩm, mưa, giảm bớt sự khắc nghiệt và điều
hòa khí hậu…

0,5

22
. Địa hình, hệ sinh thái đa dạng…
. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú…
. Nhiều thiên tai…
0,5
0,5
0,5
2/

Phân tích biêu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm…
+ Đất:
. Nhiều loại đất gồm 2 hệ chính là đất feralit và đất phù sa (d/c)
. Quá trình fealit diễn ra mạnh mẽ tầng đất dày…
. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba giơ tích tụ ô xít sắt, nhôm làm
cho đất có màu đỏ vàng va hơi chua
+ Sông ngòi:
. Mạng lưới sông ngòi dày đặc…(d/c).
.Sông nhiều nước, nhiều phù sa…(d/c).
. Chế độ nước sông theo mùa…


0,5

0,25
0,25


0,25
0,25
0,5
Câu II

(3,0)
1/
Kể tên và xếp thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời
-Thứ tự: Thủy Tinh- Kim Tinh- Trái Đất-Hỏa Tinh- Mộc tinh- Thổ
Tinh- Thiên Vương tinh và Hải Vương Tinh.
1,0
2/

Sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ và địa hình.
+ Theo vĩ độ:
. Nhiệt độ giảm dần từ Xích Đạo vê 2 cực…vì góc nhập xạ giảm
ần…
. Biên độ nhiệt tăng dần từ Xích Đạo về 2 cực…Do càng về cực sự
chênh lệh nhiệt độ càng lớn giữa các tháng mùa nóng và mùa
lạnh…
+ Theo địa hình:
. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao cứ lên cao 100m nhiệt độ
giảm 0,6 độ…
. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của địa
hình…


0,5

0,5



0,5

0,5
Câu III
(4,5)
1/
Ý nghĩa của vị trí trí Địa lý nước ta…
* Đặc điểm của vị trí địa lý:
. Phía đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm ĐNA
. Hệ tọa độ địa lý…

. Múi giờ thứ 7…
* Ý nghĩa với tự nhiên:
. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam tính nhiệt
đới ẩm gió mùa
. Tạo nên sự phong phú và phân hóa thiên nhiên đa dạng
. Là khu vực có nhiều thiên tai…
* Ý nghĩa về kinh tế- xã hội:
. Thuận lợi trong giao thông, quan hệ quốc tế- khu vực
. Có mối quan hệ chặt chẽ về văn hóa- xã hội khu vực ĐNA

0,5




0,25

0,5
0,25

0,25
0,25
23
. Có vị trí đặc biệt về an ninh- quốc phòng…
. Biển Đông có ý nghĩa lớn trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ
đất nước
0,25
0,25
2/
So sánh vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

+ Giống nhau:
. Có đủ các đai cao, các dạng địa hình núi
. Hướng nghiêng và hướng núi: TB-ĐN…
+ Khác nhau:
Tiêu mục Tây Bắc Trường Sơn Bắc
Giới hạn . Từ sông Hồng đến sông
Cả
. Sông Cả đến dãy
Bạch Mã
Đặc điểm
địa hình
. Cao nhất cả nước, với
đủ 3 đai cao… nhiều dãy
núi lớn
. Giữa là các cao
nguyên, bồn địa, thung
lũng
. Cao ở 2 đầu thấp ở
giữa, gồm nhiều dãy
núi chạy song song và
so le nhau
. Hẹp ngang dãy Bạch
Mã hướng T-Đ đâm
ngay ra biển…


0,5


1,5

Câu IV

(4,0)
1/
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa thiên nhiên
+ Theo chiều Bắc –Nam:
. Do sự thay đổi góc nhập xạ từ Nam lên Bắc làm cho nhiệt độ
giảm dần
. Tác động của gió mùa
+ Theo độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm nhiệt dộ còn
thay đổi theo hướng sườn và độ dốc của núi …sự thay đổi nhiệt độ
làm thay đổi khí hậu và cảnh quan…

1,0



1,0

2/
Thế mạnh và hạn chế của khu vực núi Trường Sơn Nam:
+ Thế mạnh:
. Nhiều loại đất, đất tốt, tập trung Phát triển các vùng chuyên canh
cây CN…
. Diện tích rừng còn nhiều giá trị về gỗ, lâm sản…
. Tiềm năng thủy điện lớn …
. Giá trị về du lịch…
. Nguồn khoáng sản có giá trị về sx CN…
+ Hạn chế:
. Xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất, lũ quét…

. Mùa khô kéo dài, giao thông đi lại khó khăn…


0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu V

(4,5)
1/
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp
- Dạng biểu đồ thích hợp là cột chồng, yêu cầu vẽ đúng, đẹp,có chú
thích
b/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân:
1,5



24
. Nước ta có sự đa dạng về sinh học…d/c…vì: nằm tong vùng nhiệt
đới ẩm gió mùa, nhiều dạng địa hình, nhiều loại đất, biển nhiệt đới

. Sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra mạnh …d/c đặc biệt
số lồi sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng ngày càng nhiều ngun
nhân: Do khai thác rừng khơng hợp lý, cháy rừng, du canh du cư,…
0,75



0,75
2/
Một số thiên tai chủ yếu và giải pháp phòng chống.
. Bão: Miền Trung bão thường ảnh hưởng từ tháng 8-11; bão gây
mưa lớn, gió mạnh hậu quả lớn về nhiều mặt giải pháp…
. Ngập lụt: chủ yếu vào các tháng từ 8-12 do tác động của gió mùa
kết hợp dải hội tụ nhiệt đới, bão thiệt hại nhiều mặt cho nhân dân
miền Trung…giải pháp
. Lũ qt: Do địa hình miền Trung dốc ít rừng dễ xảy ra lũ qt, sạt
lở đất giải pháp…
. Hạn hán xảy ra khoảng từ tháng 3-6 hàng năm do ảnh hưởng của
gió mùa Tây Nam…giải pháp

0,5


0,5

0,25

0,25

* Lưu ý:
- Học sinh có thê làm theo nhiều cách nếu đủ ý vẫn cho điểm tối đa.
- Nếu chỉ nói được ý cơ bản mà khơng có dẫn chứng thì trừ điểm từ 0,25 đến 0,5đ mỗi ý


==============================================


Chúc các bạn đồng nghiệp luôn thành công
trong sự nghiệp trồng người !


×