Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giao an Nghe Lam vuon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.97 KB, 105 trang )

Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 01

TÊN BÀI DẠY:
BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NGHỀ LÀM VƯỜN
BÀI 1. THIẾT KẾ VƯỜN VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜN
BÀI 2. CẢI TẠO, TU BỔ VƯỜN TẠP
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 01 đến tiết 03)
2. Ngày soạn: 02/03/2010
3. Ngày giảng: 11/03/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Biết được vai trò, vị trí quan trọng của nghề Làm vườn trong nền kinh tế và đời sống.
- Hiểu được nội dung của môn học và cách học bộ môn.
- Hiểu được những yêu cầu
&
nội dung thiết kế vườn, nắm được 1 số mô hình vườn điển hình ở nước ta
- Biết được đặc điểm của vườn tạp và nguyên nhân hình thành vườn tạp.
- Hiểu rõ nguyên tắc và các bước cải tạo, tu bổ vườn tạp; lập được kế hoạch cải tạo, tu bổ 1 vườn tạp.
- Biết được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Xác định được thái độ học tập đúng đắn, góp phần định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 03 phút. không kiểm tra – giới thiệu sơ lược về môn học và các yêu cầu với HS.
3. Nội dung bài giảng: 125 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)



* HS đọc SGK, nêu vị trí và vai trò
của nghề làm vườn ở nước ta.




- Hiện nay, chủ trương giao đất, giao
rừng đến tận tay người LĐ có ý
nghĩa lớn lao như thế nào?
* HS phân tích vai trò cải tạo môi
trường của vườn.

- Em hãy nêu sơ lược lịch sử phát
triển của nghề làm vườn ở nước ta
từ hòa bình (1975) đến nay?

- Muốn nghề làm vườn phát triển cần
phải thực hiện nội dung gì?

- Học nghề làm vườn cần phải đạt
mục tiêu gì?

- HS nghiên cứu SGK nghề và nêu
các mục tiêu cần đạt sau khi học
xong chương trình nghề Làm vườn.
45’
20’










15’







5’
BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NGHỀ LÀM VƯỜN

I. Vị trí của nghề Làm vườn.
1. Vườn là nguồn bổ sung lương thực, thực phẩm
VD : Rau quả, cá thịt…
2. Vườn tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân
- Lực lượng lao động trẻ, khỏe, có chuyên môn, phát triển
với quy mô khác nhau…
- Đầu tư về vốn, kĩ thuật.
3. Là cách làm thích hợp nhất đưa đất chưa sử dụng thành
đất sản xuất nông nghiệp
4. Vườn tạo môi trường sống trong lành cho con người

II. Tình hình và phương hướng phát triển nghề làm

vườn ở nước ta.
1. Tình hình nghề làm vườn hiện nay

2. Phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta
- Đẩy mạnh, khuyến khích, áp dụng khoa học kỷ thuật…
- Tăng hoạt động hội làm vườn Việt Nam VACVINA
- Xây dựng chính sách hợp lý đối với nghề làm vườn

III. Mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp học
tập nghề Làm vườn
1. Mục tiêu
- Kiến thức
- Kĩ năng
- Thái độ
(1) (2) (3)




- Hs thảo luận nhóm, nêu phương
pháp học tập nghề làm vườn.


- Để học tốt nghề Làm vườn ta cần
phải lưu ý gì?

- HS thảo luận nhóm nêu các biện
pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh môi trường quan trọng lao động
làm vườn.











5’
2. Nội dung
- Bài mở đầu + 6 chương (I, II, III, VI, V, VI)
- Ôn tập và kiểm tra.

3. Phương pháp
- Đối tượng: các loại cây trồng
- Kiến thức liên quan: sinh học, hóa học, công nghệ,
- KT kĩ thuật: được đúc kết từ thực tiễn.
- Kĩ năng thực hành: 70% thời gian cho thực hành.
- HS tự lực, năng động, sáng tạo…

IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh
môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
Cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ, MT lao động, hóa
chất…
2. Biện pháp bảo vệ môi trường.
- phân bón, thuốc hóa học…
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.




- Thiết kế vườn là gì? Thiết kế vườn
dựa trên những cơ sở nào?


- Vườn đảm bảo khoa học cần có
những yêu cầu gì?


- Thiết kế vườn cần dựa trên những
căn cứ gì? Nêu nội dung của thiết kế
vườn.



- GV yêu cầu HS đọc SGK, phân đặc
điểm các mô hình vườn có ở nước ta.


- HS quan sát hình 1.2-SGK và giải
thích.


- HS quan sát hình 1.3- SGK và giải
thích.




- HS quan sát hình 1.4- SGK và giải
thích.


- HS quan sát hình 1.5- SGK và giải
thích.


45’
20’












25’



CHƯƠNG I. THIẾT KẾ VƯỜN
THIẾT KẾ VƯỜN VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜN
I. Thiết kế vườn
1. Khái niệm


2. Yêu cầu:
a. Đảm bảo tính đa dạng của vườn cây (đa dạng sinh học).
b. Đảm bảo và tăng cường hoạt động sống của VSV đất.
c. Sản xuất trên quy mô nhiều tầng.

3. Nội dung thiết kế vườn:
a. Thiết kế tổng quát: gồm khu trung tâm, các khu vực kế
cận (kho, chuồng trại, cây ăn quả, SX hàng hóa, cây lấy
gỗ, chắn gió, tái sinh…)
b. Thiết kế các khu vườn
Thiết kế các khu vườn cần căn cứ vào mục đích sử dụng.

II. Một số mô hình vườn SX ở các vùng sinh thái.
1. Vườn sản xuất vùng đồng bằng Bắc bộ
- Đặc điểm: đất hẹp, mực nước ngầm thấp… phải chống
hạn, gió nóng, mùa lạnh gió lạnh.
- Mô hình và sơ đồ: SGK.

2. Vườn sản xuất vùng đồng bằng Nam bộ
- Đặc điểm: đất thấp, tầng đất mỏng, nhiễm mặn, nhiễm
phèn, nước ngầm cao, 2 mùa rõ rệt.
- Mô hình và sơ đồ: SGK.

3. Vườn sản xuất vùng trung du miền núi
- Đặc điểm: rộng, dốc, nghèo dinh dưỡng, chua, ít bão, rét
có sương muối, nguồn nước tưới khó khăn.
- Mô hình: SGK.

4. Vườn sản xuất vùng ven biển

- Đặc điểm: cát, hay nhiễm mặn, mực nước nhầm cao, gió
bão, cát di chuyển.
- Mô hình: SGK.
(1) (2) (3)
- Vì sao vườn ở nước ta chủ yếu là
vườn tạp?

- Để cải tạo vườn tạp, ta phải làm gì?



- Cải tạo vườn nhằm mục đích gì?



- Cải tạo vườn phải đảm bảo nguyên
tắc gì?



- HS quan sát quy trình cải tạo vườn,
và trả lời câu hỏi: cải tạo vườn gồm
có những bước nào?




- Khi tiến hành cải tạo tu bổ vườn
trước hết cần phải tiến hành những
công việc gì?





- HS quan sát sơ đồ quy trình thực
hiện cải tạo, tu bổ vườn và nêu các
nội dung cơ bản.






35’
5’






10’




10’








10’

CẢI TẠO, TU BỔ VƯỜN TẠP

I. Đặc điểm của vườn tạp ở nước ta
- Vườn tự sản, tự tiêu… giống tùy tiện không chọn lọc.
- Cơ cấu cây trồng được hình thành tùy tiện, tự phát.
- Phân bố cây trồng không hợp lí.
- Giống cây thiếu chọn lọc, kém chất lượng.
* Lưu ý: cần khắc phục, hạn chế, phát huy ưu điểm, khai
thác tiềm năng dồi dào thúc đẩy nghề làm vườn phát triển.

II. Mục đích cải tạo vườn
1. Tăng giá trị vườn qua sản phẩm tạo ra.

2. Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất
đai, ánh sáng, nhiệt độ , độ ẩm, sinh vật địa phương…

III. Nguyên tắc cải tạo vườn
1. Bám sát yêu cầu của vườn
- Đảm bảo độ đa dạng.
- Bảo vệ, cải tạo đất, tăng cường hoạt động của hệ VSV đất.
- Vườn có nhiều tầng tán.
2. Cải tạo tu bổ vườn
- Căn cứ vào thực tế điều kiện của địa phương, người chủ
vườn, đặc điểm khu vườn cần cải tạo.


IV. Các bước thực hiện cần cải tạo, tu bổ vườn tạp
1. Xác định hiện trạng, phân loại vườn
( tìm hiểu nguyên nhân tạo nên vườn tạp).

2. Xác định mục đích cụ thể của việc cải tạo vườn
(căn cứ vào điều kiện gia đình, thực trạng vườn).

3. Điều tra, đánh giá các yếu tố liên quan đến cải tạo vườn
- Thời tiết, khí hậu, thủy văn.
- Thành phần, cấu tạo đất, địa hình
- Các loại cây trồng trong vùng, tình hình sâu bệnh.
- Các hoạt động SX - KD trong vùng có liên quan.
- Các tiến bộ kĩ thuật được áp dụng ở địa phương.
- Tình trạng đường xá, phương tiện giao thông.

4. Lập kế hoạch cải tạo vườn
- Vẽ sơ đồ hiện tại và sau cải tạo.
- Lập kế hoach cho từng phần.
- Sưu tầm giống có năng suất cao, phẩm chất tốt.
- Cải tạo đất.
4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Em có những hiểu biết gì về nghề Làm vườn?
- HS nhắc lại các nội dung cơ bản của các bài, các yêu cầu của mỗi bài.
- Giáo viên lưu ý các kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 01 phút.
- HS trả lời các câu hỏi SGK - trang 11, 19, 27 và đọc bài đọc thêm trang 20.
- Hs chuẩn bị nội dung bài TH số 3 – đọc kĩ nội dung bài ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:




Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 02

TÊN BÀI DẠY:
BÀI 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT, MÔ TẢ
MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜN Ở ĐỊA PHƯƠNG
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 4 đến tiết 6)
2. Ngày soạn: 09/03/2010
3. Ngày giảng: 18/03/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Nhận biết và so sánh được những điểm giống và khác nhau giữa các mô hình vườn.
- Phân tích ưu, nhược điểm của các mô hình vườn ở địa phương trên cơ sở những điều đã học.
- Thực hiện đúng quy trình , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập và thực hành: vở ghi, bút chì, giấy A
4
; đọc kĩ lí thuyết bài 1.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
1. Thiết kế vườn là gì? Nêu các yêu cầu của việc thiết kế vườn.
2. Nêu các bước cần thực hiện để thiết kế vườn. Trình bày mô hình vườn ở đồng bằng Bắc bộ.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản

(1) (2) (3)
a. Hoạt động 1: GV giới thiệu quy trình
thực hành:

- GV giới thiệu mục tiêu của bài
- GV gọi HS giới thiệu quy trình thực
hành đã nghiên cứu trước ở nhà.

- Đại diện HS trình bày quy trình thực
hành, các HS khác nghe và bổ sung.









- Cần trao đổi với chủ vườn các thông
tin nào? Những thông tin đó có ý nghĩa
gì?

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.




20’
I. Giới thiệu nội dung thực hành.


* Bước 1: Quan sát địa điểm lập vườn
- Địa hình: bằng phẳng của một gia đình.
- Tính chất của vườn.
- Diện tích của vườn.
- Cách bố trí các khu.
- Nguồn nước tưới cho vườn cây
- Vẽ sơ đồ khu vườn (vẽ vào giấy A
4
)
* Bước 2: Quan sát cơ cấu cây trồng
- Loại cây trồng: cây trồng chính, cây trồng xen, hàng
rào, cây chắn gió (nếu có)…
- Công thức trồng xen, các hàng cây, tầng cây được bố trí
như thế nào …

* Bước 3: Trao đổi thông tin với chủ vườn
- Thời gian lập vườn, tuổi của cây trồng chính.
- Lí do chọn cơ cấu cây trồng trong vườn.
- Thu nhập hàng năm của từng loại cây trồng chính và
phụ, các nguồn thu khác (chăn nuôi, thả cá).
- Nhu cầu thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Đầu tư hàng năm của chủ vườn, chi phí về vật tư, kĩ
thuật (giống, phân bón, thuốc trừ sâu ).
- Biện pháp kĩ thuật được áp dụng chủ yếu.
- Nguồn nhân lực chủ yếu chủ yếu phục vụ vườn.
- Tình hình cụ thể về nuôi cá và chăn nuôi của gia đình.
- Kinh nghiệm trong hoạt động của nghề làm vườn.
(1) (2) (3)


b. Hoạt động 2: Thực hiện công việc
- HS thực hiện các công việc như
hướng dẫn, GV quan sát, theo dõi hoạt
động của các nhóm để nhận xét, đánh
giá.






- Giáo viên phân bố thời gian để các
nhóm thực hiện.




c. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá kết
quả:
- Đại diện mỗi nhóm học sinh báo cáo
kết quả công việc được phân công.

- Giáo viên hướng dẫn HS các nhóm
đánh giá chéo công việc của nhau.

- Mỗi nhóm cử đại diện một học sinh
trình bày, các học sinh khác góp ý,
nhận xét, bổ sung.

- HS tự đánh giá, nhóm tự đánh giá.


100


25’


30’


20’

25’
II. Tiến hành
- Phân tích, nhận xét, đánh giá hiệu quả của mô hình
vườn tại địa phương.

- Đối chiếu với nội dung đã học tập phân tích, nhận xét
đánh giá ưu nhược điểm của từng mô hình vườn, ý kiến
đề xuất.

- Trên cơ sở đó, đánh giá hiệu quả của vườn.

- Giáo viên đánh giá và thông báo kết quả.

Công việc cụ thể:
* Tiết 1: Nghiên cứu nội dung, tiến hành bước 1 và 2.
* Tiết 2: Tiến hành nội dung bước 3 và thực hiện viết báo
cáo thực hành.
* Tiết 3: Tiếp tục hoàn thành báo cáo và cử đại diện báo

cáo tại lớp.

4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Giáo viên đánh giá công việc của các nhóm, nhận xét các nhóm, cá nhân làm tốt, phê bình các trường
hợp thực hiện chưa tốt hoặc mải chơi.
- Giáo viên công bố điểm thực hành cho các học sinh thực hiện tốt nhất, có kết quả phù hợp.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Nghiên cứu nội dung bài 4. Thực hành: “Khảo sát, lập kế hoạch cải tạo, tu bổ một vườn tạp”
- Các nhóm chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: giấy khổ A
0
, bút chì, bút dạ, vở ghi, bút viết, thước dây,
một số cọc tre.
- Học sinh cần đọc kĩ nội dung bài 2 để vận dụng trong bài thực hành.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 03

TÊN BÀI DẠY:
Bài 4. Thực hành: KHẢO SÁT, LẬP KẾ HOẠCH
CẢI TẠO, TU BỔ MỘT VƯỜN TẠP.
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 7 đến tiết 9)
2. Ngày soạn: 16/03/2010
3. Ngày giảng: 25/03/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Biết điều tra, thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ vườn tạp cụ thể (vườn trường hoặc
trong gia đình).
- Vẽ được sơ đồ vườn tạp trước và sau khi cải tạo.

- Xác định được nội dung cần cải tạo, lập kế hoạch thực hiện.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, bút viết và các dụng cụ thực hành khác:
- Bút chì, bút dạ, giấy khổ lớn, phiếu khảo sát vườn ở địa phương (theo mẫu cuối bài)
- Thước dây, một số cọc tre.
- Đọc kỹ nội dung bài 2 “Cải tạo, tu bổ vườn tạp”.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
1. Vườn tạp nước ta có đặc điểm gì? Nêu mục đích của việc cải tạo vườn tạp.
2. Nêu các bước tiến hành trong việc thực hiện cải tạo, tu bổ vườn tạp.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
a. Hoạt động 1: Thảo luận xây dựng
nội dung


- GV yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ
trang 30 và nội dung SGK, nêu các
bước của bài thực hành.




- Cần nhận xét những vấn đề gì trong

hoạt động của bước 2?





- Giáo viên hướng dẫn học sinh cụ thể
các công việc cần thực hiện.





30’


I. Nội dung thực hành:

A. Khảo sát vườn tại địa phương (vườn gia đình)
(theo phiếu báo cáo – mẫu)

B. Lập kế hoạch cải tạo, tu bổ vườn tạp
* Bước 1: Xác định mục tiêu cải tạo vườn trên cơ sở đã
khảo sát.

* Bước 2: Nhận xét đánh giá những điểm bất hợp lí của
vườn tạp, những tồn tại cần cải tạo
Hiện trạng mặt bằng của vườn tạp: khu cây trồng, ao,
chuồng, nhà ở, đường đi…
Cơ cấu cây trồng, các giống cây đang có trong vườn

Trạng thái đất vườn

* Bước 3: Vẽ sơ đồ vườn tạp
* Bước 4: Thiết kế vườn sau khi cải tạo, đo đạc và ghi
kích thước cụ thể các khu trồng cây trong vườn, đường
đi, ao, chuồng… (vẽ vào giấy khổ A
o
).

(1) (2) (3)








b. Tổ chức thực hiện
* HS dựa trên nội dung được giới thiệu
và thực hiện.
+ Thực hiện đầy đủ các bước đã hướng
dẫn nêu trên.
+ Ghi chép chi tiết các nội dung.
+ Bước 3: vẽ bằng giấy A
3
.
+ Bước 4: vẽ bằng giấy A
o
.


* Học sinh báo cáo bằng giấy phô tô
sẵn (theo mẫu ở cuối bài – trang 32)







90’






20’
20’

25’
10’
15’
* Bước 5: Dự kiến cây trồng sẽ đưa vào vườn.

* Bước 6: Dự kiến các bước cải tạo đất vườn.

* Bước 7: Lập kế hoạch cải tạo vườn cho từng giai đoạn
cụ thể


II. Tiến hành công việc




Nội dung đánh giá:

- Đánh giá, nhận xét hiện trạng của vườn tạp.
- Các kết quả điều tra, thu thập được để làm căn cứ cải
tạo.
- Bản vẽ thiết kế khu vườn trước và sau cải tạo.
- Dự kiến cơ cấu giống cây trồng trong vườn.
- Kế hoạch cải tạo cho từng giai đoạn.

Mẫu báo cáo:
PHIẾU KHẢO SÁT MỘT VƯỜN TẠP Ở ĐỊA PHƯƠNG

Tên chủ hộ: … ………………
Trình độ văn hóa: ………………
Dân tộc: ………… ……………
Nơi ở: …………………………………………………………………………………
Tổng diên tích vườn: …………… …m
2

Nơi trồng
TT
Các loại cây đang
có trong vườn
Diện tích (m
2

)
hoặc số cây
Vườn nhà Vườn trường
Hiệu quả
kinh tế
Ghi chú
1

2

3

4

5




- Các loại cây trồng xen trong vườn (cây thời vụ ngắn ngày): …………………………
………………………………………….…………………………… …………………………
- Nguồn gốc mua cây giống: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ………………………….
- Địa hình khu vườn……………………………………… ………………………………………
- Nguồn nước………………………………… ………………………………………………….
- Các giống cây quý có ở địa phương: …………………………………………………………….
……………………………………… ………………………………………………………….
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm vườn (nhu cầu thị trường): ………………………………………………
……………………………………………………………… …………………………………
- Những kĩ thuật chủ yếu đã thực hiện: …………………………………………………………

…………………………………………………… ……………………………………………
- Tính chất chủ yếu của đất vườn: …………………………………………………………………
- Ý muốn cải tạo vườn của chủ vườn: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Sơ đồ của khu vườn chưa cải tạo (báo cáo bằng bản vẽ riêng).
- Lực lượng lao động của gia đình:
- Khả năng kinh tế của gia đình (khá, trung bình, nghèo):

Nam Sách, ngày tháng năm 2010.
Người thực hiện điều tra
(Nhóm, cá nhân)





4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Giáo viên thu các bản thu hoạch của mỗi nhóm, nhận xét, đánh giá chung.
- Rút kinh nghiệm với một số thực hành nhóm, học sinh thực hiện chưa tích cực.
- Công bố kết quả của mỗi nhóm qua thực tế (kết hợp với kết quả bằng báo cáo để đánh giá điểm).
- Nhắc nhở học sinh thu dọn hiện trường và vệ sinh khu thực hành trước khi nghỉ.
- Các nhóm tiếp tục phân công hoàn thiện bản vẽ chi tiết.

5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc và nghiên cứu kĩ nội dung các bài 5 và 6 (chương II) để chuẩn bị
cho buổi học sau.
- Học sinh tiếp tục vẽ thiết kế cụ thể (bước 4) vào khổ giấy A
o
để nộp vào buổi học sau.


6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 04

CHƯƠNG II: VƯỜN ƯƠM VÀ PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY
Bài 5+6. VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG, PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG BẰNG HẠT
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 10 đến tiết 12)
2. Ngày soạn: 26/03/2010
3. Ngày giảng: 01/04/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Học sinh biết được những yêu cầu chọn địa điểm lập vườn ươm cây giống.
- Biết được những căn cứ cần thiết để thiết kế, cách bố trí các khu trong vườn ươm cây giống.
- Biết được ưu nhược điểm của phương pháp gieo hạt.
- Hiểu được điều cần lưu ý khi nhân giống bằng hạt và kĩ thuật gieo hạt.
- Biết thiết kế vườn ươm cây giống cho gia đình.
- Thực hiện được các quy trình kĩ thuật của phương pháp nhân giống bằng hạt.
- Yêu thích công việc làm vườn ươm và nhân giống cây trồng trong vườn.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
1. Vườn tạp nước ta có những đặc điểm gì?
2. Khi thực hiện cải tạo vườn tạp ta cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)

- Vườn ươm cây giống có tầm quan
trọng gì?
HS nghiên cứu SGK và trả lời.

- Vườn ươm gồm có mấy loại?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

- Đặt vườn ươm ở đâu, trên loại đất
nào là phù hợp?
HS: Nghiên cứu SGK và và trả lời.




- Khi xây dựng vườn ươm phải cần căn
cứ vào những điểm gì?

- HS nghiên cứu sách giáo khoa kết
hợp với thảo luận nhóm trả lời.



60’
10’






10’
(2’)




(8’)
VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG

I. Tầm quan trọng của vườn ươm
* Vai trò của vườn ươm.
* Nhiệm vụ của vườn ươm:
- Chọn lọc và bồi dưỡng giống tốt.
- Sản xuất cây giống có chất lượng cao bằng phương
pháp tiên tiến, mang tính công nghiệp.

II. Chọn địa điểm, chọn đất làm vườn ươm
1. Các loại vườn ươm:
- Vườn ươm cố định.
- Vườn ươm tạm thời.

2. Yêu cầu của chọn địa điểm, chọn đất làm vườn ươm.
- Điều kiện khí hậu phù hợp với loại cây.
- Đất có kết cấu tốt, tầng đất dày, giữ nước và thoát
nước tốt (cát pha, thịt nhẹ pH 5 – 7).
- Chủ yếu là đất bằng phẳng, nếu có dốc thì ít (3 – 4

độ), đủ ánh sáng, gió.
- Địa điểm lập vườn ươm gần đường giao thông, vận
chuyển, đi lại phải thuận lợi.
- Vườn ươm phải có nguồn nước tưới thuận lợi.
(1) (2) (3)









- GV giới thiệu tranh vẽ theo H
5
(SGK)
phóng to.
HS quan sát thảo luận nhóm, và trả lời
câu hỏi: Vườn ươm thiết kế gồm những
khu nào?



- Khu cây giống có đặc điểm gì? Gồm
mấy khu nhỏ? Mỗi khu đó có nhiệm vụ
gì?








- Khu luân canh được bố trí nhằm mục
đích gì?

- Vì sao phải đổi chỗ luân canh giữa
hai khu đó?
- Ngoài các khu trên, vườn ươm cần có
thành phần nào khác?
10’













30’
(5’)







(20’)










(5’)

III. Những căn cứ để lập vườn
* Căn cứ vào mục đích và phương hướng phát triển của
vườn sản xuất:
- Với mục đích sản xuất hàng hóa nên phải có nguồn cây
giống có phẩm chất tốt, đáp ứng nhu cầu thị trường Phải
đủ số lượng cây giống và kịp thời.
- Cần phải xem xét hướng phát triển của vườn trong
tương lai.
* Căn cứ vào nhu cầu về cây giống có giá trị cao của địa
phương và các vùng lân cận.
* Căn cứ vào điều kiện cụ thể của chủ vườn: diện tích,
khả năng đầu tư vốn, lao động, trình độ hiểu biết của chủ
vườn.


IV. Thiết kế vườn ươm
1. Khu cây giống
Gồm 2 khu nhỏ
- Trồng cây giống chọn để lấy hạt, tạo gốc ghép
- Trồng cây cung cấp cành ghép, mắt ghép, cành chiết,
cành giâm, hạt….

2. Khu nhân giống
(Nên có mái che bằng lưới PE phản quang, có hệ thống
nước có vòi phun mù, đèn chiếu sáng, bể chứa nước, bể
ngâm phân, các đương trục, bờ lô thuận lợi cho đi lại và
chăm sóc cây con giống).
- Khu gieo hạt tạo gốc ghép.
- Khu gieo hạt SX cây giống bằng phương pháp gieo hạt.
- Khu ra ngôi cây gốc ghép
- Khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây giống
- Khu ra ngôi cành chiết làm cây giống

3. Khu luân canh.
- Chủ yếu trồng các cây rau, cây họ đậu… có tác dụng cải
tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
- Sau 2 năm cần luân canh đổi vị trí các khu vực trên.


Xung quanh vườn trồng cây nên có đai phòng hộ chắn
gió vừa có tác dụng bảo vệ cho vườn ươm.


- Nhân giống bằng hạt có những ưu,
nhược điểm gì?

HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

- Phương pháp khắc phục nhược điểm?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

- Khi gieo hạt đạt kết quả tốt cần lưu ý
những điểm gì?
- Phương pháp này được sử dụng trong
những trường hợp nào?
60’
15’

PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG BẰNG HẠT
I. Ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng
hạt
1. Ưu điểm
- Kĩ thuật đơn giản.
- Cây con khỏe, tuổi thọ cao, thích ứng rộng.
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây giống, giá thành hạ.
2. Nhược điểm
- Khó giữ được các đặc tính, hình thái của giống.
- Ra hoa, kết quả chậm.
- Cây mọc cao, cành mọc thẳng, lộn xộn, khó khăn cho
việc chăm sóc, thu hoạch.
(1) (2) (3)




- Em hãy nêu 1 số kinh nghiệm trong
làm vườn của bản thân?







- Hãy nêu đặc tính sinh lí của một số
loại hạt?






- Kĩ thuật gieo hạt trên luống cần thực
hiện các công việc gì?





- Cho biết ưu, nhược điểm của gieo hạt
trong bầu?





- Khi thực hiện gieo hạt trong bầu cần
lưu ý gì?

15’
(5’)



(5’)



(5’)







30’
(17’)











(13’)


II. Những điểm lưu ý khi nhân giống bằng hạt
1. Chọn hạt giống tốt
a. Chọn cây mẹ tốt: mang các đặc điểm của giống.
b. Chọn quả tốt: quả to, hình dạng đực trưng.
c. Chọn hạt tốt: to, mẩy, cân đối, không sâu bệnh.

2. Gieo hạt trong điều kiện thích hợp.
a. Thời vụ: có nhiệt độ thích hợp cho từng loại cây.
b. Đất gieo hạt: tơi, xốp, thoáng khí, đủ O
2
, độ ẩm khoảng
70 – 80% trở lên.

3. Cần biết đặc tính của hạt để có biện pháp xử lý trước
khi gieo
- Đặc điểm chín sinh lí của hạt.
- Một số loại hạt khó nảy mầm hoặc nảy mầm ngay trong
quả.
- Một số loại hạt vỏ cứng phải đập nứt hoặc ngâm nước

III. Kĩ thuật gieo hạt
1. Gieo hạt trên luống
- Làm đất.
- Bón lót đầy đủ.
- Lên luống.

- Xử lý hạt trước khi gieo.
- Gieo hạt.
- Chăm sóc hạt sau gieo.

2. Gieo hạt trong bầu
- Gĩữ được bộ rễ.
- Thuận tiện khi chăm sóc và bảo vệ, chi phí sản xuất
giống thấp, vận chuyển dễ dàng, hao phí giống thấp.
- Dùng túi bầu PE có đục lỗ, đảm bảo dinh dưỡng trong
bầu, kĩ thuật chăm sóc đúng.

4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Giáo viên tóm tắt các kiến thức cơ bản của các bài và nhấn mạnh trọng tâm.
- Gọi học sinh nhắc lại một số yêu cầu kĩ thuật của làm vườn ươm và nhân giống bằng hạt.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Nêu các kĩ thuật chủ yếu được áp dụng ở gia đinh khi lập vườn ươm.
- Nêu các kĩ thuật chủ yếu được áp dụng ở gia đinh khi thực hiện nhân giống bằng hạt.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung các bài 7, 8 và 9/SGK để chuẩn bị cho buổi sau.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 05

TÊN BÀI DẠY:
Bài 7, 8 & 9: PHƯƠNG PHÁP CHIẾT CÀNH, GIÂM CÀNH,
PHƯƠNG PHÁP GHÉP VÀ CÁC KIỂU GHÉP
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 13 đến tiết 15)
2. Ngày soạn: 02/04/2010

3. Ngày giảng: 08/04/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Biết được những ưu, nhược điểm của phương pháp giâm cành và phương pháp chiết cành.
- Hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến sự ra rễ của cành giâm, cành chiết và kĩ thuật giâm cành,
chiết cành.
- Hiểu được cơ sở khoa học và ưu điểm của phương pháp ghép.
- Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ ghép sống.
- Ham thích học hỏi kĩ thuật thuật nhân giống vô tính cây trồng và ứng dụng trong thực tế sản xuất.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
1. Nêu nhiệm vụ của vườn ươm. Để chọn địa điểm tạo vườn ươm cần chú ý gì?
2. Nêu kĩ thuật gieo hạt, phân biệt gieo hạt trong bầu và gieo trên luống.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)

- Nhân giống vô tính dựa trên cơ sở
khoa học nào? Áp dụng cho đối tượng
nào? Cách thực hiện?
- HS nghiên cứu sách giáo khoa trả lời.
- HS quan sát hình vẽ 7 - SGK

- Em hãy nêu 1 số ưu nhược điểm của

giâm cành?





- Muốn cho cành giâm ra rễ tốt cần
phải lưu ý những điểm gì?

- HS thảo luận, phân tích và trả lời .


- Ở địa phương em hiện trồng giống
xoài nào ?

- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
45’
4’




9’








21’
(7’)




PHƯƠNG PHÁP GIÂM CÀNH
I. Khái niệm
- Là phương pháp nhân giống vô tính cây trồng.
- Cây con tạo ra bằng cách một đoạn cành tách khỏi cây
mẹ tạo rễ trong điều kiện thích hợp
- Áp dụng cho 1 số cây như sắn, rau muống, rau ngót…
II. Ưu nhược điểm của phương pháp giâm cành
1. Ưu điểm
- Gĩữ được đặc tính giống với cây mẹ.
- Sớm ra hoa kết quả.
- Hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây giống nhanh
2. Nhược điểm
- Nhiều thế hệ không thay đổi dẫn đến già hóa.
- Đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
III. Những yếu tố ảnh hưởng đến ra rễ của cành giâm
1. Yếu tố nội tại của cành giâm
a. Các giống cây
- Cây dễ ra rễ: cây dây leo, dâu, mận, gioi, chanh…
- Cây khó ra rễ: thân gỗ cứng, xoài, nhãn, hồng, táo…
b. Chất luợng của cành giâm
- Cây mẹ cho cành giâm phải tốt
- Đặc điểm của cành giâm phải phù hợp: không quá già,
không quá non, dài 10-15cm, đường kính 0,5cm
(1) (2) (3)












- Trong kĩ thuật giâm cành cần lưu ý
những khâu gì?

- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời


- Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng
trong giâm cành có tác dụng gì? Cho 1
số đại diện và hướng sử dụng?

- HS nghiên cứu sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi.

- GV lưu ý HS: các kiến thức này còn
được nghiên cứu kĩ ở chương IV
(7’)












(7’)





11’
2. Yếu tố ngoại cảnh
a. Nhiệt độ: liên quan đến hô hấp, tiêu hao chất dinh
dưỡng, hình thành bộ rễ.
b. Độ ẩm: Luôn giữ độ ẩm bảo hòa ở mặt lá.
c. Ánh sáng: tuyệt đối tránh ánh sáng trực xạ.
d. Giá thể cành giâm
- Chọn thời vụ giâm cành thích hợp.
- Khu giâm cành có mái che bằng lưới phản quang PE.
- Dùng bình phun mù tưới giữ ẩm ở mặt lá và giữ cho giá
thể không bị úng.
3. Yếu tố kĩ thuật
- Giá thể cành giâm.
- Chọn cành.
- Kĩ thuật cắt cành.
- Cắm cành.

- Chăm sóc cành sau khi giâm.
IV. Sử dụng chất điều hòa ST trong giâm cành.
* Giúp cành giâm ra rễ sớm, chất lượng bộ rễ tốt.
* Một số chất thường được sử dụng: NAA, IBA, IAA,
* Lưu ý:
- Pha đúng nồng độ, liều lượng.
- Thời gian xử lý phải phù hợp: tùy thuộc nồng độ pha,
tuổi cành giâm, giống cây…
- Nhúng phần gốc hom giâm vào dung dịch.
- Chiết cành là gì?



- Hãy nên một số ưu, nhược điểm của
phương pháp chiết cành?





- Muốn cho cành chiết ra rễ tốt cần
phải lưu ý những điểm gì?
- HS thảo luận, phân tích và trả lời câu
hỏi.


- Muốn cành chiết đạt tỷ lệ ra rễ cao
cần phải chú ý những khâu kĩ thuật gì?

- HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.




45’
5’



12’











15’

PHƯƠNG PHÁP CHIẾT CÀNH
I. Khái niệm
- Chiết cành là phương pháp nhân giống vô tính.
- Từ 1 cành trên cây mẹ tạo điều kiện để cành ra rễ rồi
tách ra tạo thành cá thể mới.
II. Ưu nhược điểm của phương pháp chiết cành
1. Ưu điểm
- Sớm ra hoa kết quả-thường sau 3 năm

- Giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.
- Cành thấp, tán cân đối, gọn, thuận lợi cho chăm sóc và
thu hoạch.
- Sớm cho cây giống (khoảng 3 - 6 tháng tùy loại).
2. Nhược điểm
- Một số giống cho hiệu quả thấp do tỷ lệ ra rễ thấp.
- Hệ số nhân giống không cao.
- Tuổi thọ vườn cây trồng từ chiết cành là không cao.
- Cây chiết qua nhiều thế hệ dễ bị nhiễm vi rut.
III. Những yếu tố ảnh hưởng đến ra rễ của cành chiết.
1. Giống cây: Giống khác nhau khả năng ra rễ khác nhau.
2. Tuổi cây, tuổi cành
Tuổi cây, tuổi cành càng cao khả năng ra rễ càng thấp.
Cần lưu ý khi chọn cành chiết.
3. Thời vụ chiết: nhiệt độ và độ ẩm phải thích hợp
- Vụ xuân: tháng 3 – 4.
- Vụ thu: tháng 8 – 9.

(1) (2) (3)

- Trong kĩ thuật chiết cành cần lưu ý
những khâu gì?
HS: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.

13’
IV. Quy trình kĩ thuật chiết cành
- Chiều dài khoanh vỏ gấp 1,5 - 2 lần Ø cành chiết.
- Cạo sạch lớp tế bào tượng tầng sát phần vỏ.
- Đặt vết khoanh vào tâm bầu chiết.
- Bó bầu bằng giấy PE.

- Bó chặt đảm bảo bầu không xoay.

- Ghép là gì? Cơ sở khoa học của
phương pháp ghép?




- Ghép có gì đặc biệt so với giâm cành
và chiết cành?



- Trồng cây bằng phương pháp ghép
có ưu điểm gì?
- HS thảo luận, phân tích và trả lời .

- Muốn ghép đạt tỷ lệ sống cao cần
phải chú ý những yêú tố nào?

- HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.






- Thao tác kĩ thuật ghép cần lưu ý
những điểm gì?


HS: Thảo luận và đưa ra câu trả lời






30’
12’










8’







10’

PHƯƠNG PHÁP GHÉP VÀ CÁC KIỂU GHÉP

I. Khái niệm và cơ sở khoa học của phương pháp ghép

1. Khái niệm chung
- Là phương pháp nhân giống vô tính cây trồng.
- Cá thể mới được tạo ra bằng cách lấy một bộ phận của
cây khác (cây giống) gắn lên 1 cây khác (cây gốc ghép).
- Cây con mang đặc tính của cây mẹ, tăng khả năng
chống chịu nhờ bộ rễ của cây gốc ghép.
2. Cơ sở khoa học của phương pháp ghép
- Làm tượng tầng của cây gốc ghép
&
bộ phận ghép tiếp
xúc → phân hóa thành mạch dẫn giúp vận chuyển các
chất bình thường giữa cây gốc ghép và bộ phận ghép.
II. Ưu điểm của phương pháp ghép
- Cây sinh trưởng và phát triển tốt nhờ tính thích nghi và
tính chống chịu của cây gốc ghép
- Sớm cho hoa và kết quả
- Giữ được đầy đủ đặc tính của giống muốn nhân… tính
di truyền ổn định
- Tăng tính chống chịu của cây
- Hệ số nhân giống cao
III. Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ghép sống.
1. Giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy cành, mắt.
2. Chất lượng cây gốc ghép.
3. Cành ghép, gốc ghép
- Cành bánh tẻ, 3 - 6 tháng tuổi, phía ngoài, giữa tầng tán.
4. Thời vụ ghép
- Miền Bắc: tháng 5 - 8, miền Nam: đầu mùa mưa .
5. Thao tác kĩ thuật

- Dao ghép phải sắc, thao tác phải nhanh gọn.
- Vết cắt, cành ghép, gốc ghép phải đảm bảo vệ sinh.
- Tượng tầng của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc càng
nhiều càng tốt.
- Buộc chặt vết ghép để tránh mưa, nắng, và cành ghép
thoát hơi nước quá mạnh.
4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Giáo viên nêu các lưu ý chung khi thực hiện các phương pháp nhân giống vô tính: giâm, chiết, ghép
và các vấn đề cần khắc sâu để chuẩn bị cho thực hành.
- HS cần nêu được các ưu, nhược điểm và biện pháp kĩ thuật chủ yếu của mỗi phương pháp nêu trên.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Tiếp tục nghiên cứu các kiểu ghép ở bài 9, nghiên cứu bài 10 và 11 để chuẩn bị cho buổi học sau.
- Liên hệ thực tế địa phương trong việc nhân giống cây bằng các phương pháp giâm, chiết, ghép.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 06

TÊN BÀI DẠY:
Bài 9, 10 & 11: PHƯƠNG PHÁP GHÉP VÀ CÁC KIỂU GHÉP (tiếp),
PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHỒI CHẮN RỄ, PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 16 đến tiết 18)
2. Ngày soạn: 08/04/2010
3. Ngày giảng: 15/04/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Phân biệt được nội dung kĩ thuật của từng phương pháp ghép.
- Hiểu được những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng cách tách chồi, chắn rễ, kĩ thuật chắn rễ
- Biết được ưu, nhược điểm của phương pháp tách chồi, chắn rễ, nuôi cấy mô.

- Hiểu được những điều kiện khi nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
- Thực hiện được các thao tác cơ bản trong từng kĩ thuật nhân giống đó.
- Ham thích học hỏi kĩ thuật thuật nhân giống vô tính cây trồng và ứng dụng trong thực tế sản xuất.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, tài liệu tham khảo, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
1. Giâm cành là gì? Nêu những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự ra rễ của cành giâm.
2. Chiết cành là gì? Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp chiết cành và các quy trình của kĩ thuật
chiết cành.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)


- GV giới thiệu sơ đồ trang 49 - SGK,
và hỏi: Em hãy cho biết có những kiểu
ghép nào?

- HS quan sát hình 9.1, 9.2, 9.3/SGK,
GV gọi một số HS mô tả kĩ thuật ghép
mắt chữ T, ghép mắt cửa sổ, ghép mắt
nhỏ có gỗ.

- Ghép đoạn cành là gì? Phương pháp

này có gì ưu điểm?

- HS quan sát hình vẽ 9.4 - SGK và mô
tả kĩ thuật ghép áp cành.






- HS tham khảo thêm phương pháp
ghép áp cành cải tiến (hình vẽ trong bài
thực hành 17).
30’

20’











10’

PHƯƠNG PHÁP GHÉP VÀ CÁC KIỂU GHÉP

(tiếp)
IV. Thao tác kĩ thuật
1. Ghép rời
(lấy một bộ phận khỏi cây mẹ gắn vào cây gốc ghép)
a. Ghép mắt chữ T
- Mở gốc ghép, lấy mắt ghép.
- Ghép mắt ghép vào gốc ghép.
- Dùng dây buộc chặt.

b. Ghép mắt cửa sổ

c. Ghép mắt nhỏ có gỗ

d. Ghép đoạn cành

2. Ghép áp cành
- Tạo vị trí thích hợp cho cây gốc ghép và cành ghép.
- Chọn các cành có đường kính tương đưong.
- Vạt mảnh nhỏ trên cây gốc ghép và cành ghép có đường
kính tương đương.
- Dùng dây nilon buộc kín, chặt cành ghép và gốc ghép
tại vị trí ghép.
- Sau khoảng 30 ngày cắt ngọn cây gốc ghép, đưa bầu cây
gốc ghép đã sống ra vườn ươm.
(1) (2) (3)

- Tách chồi là gì? Cơ sở khoa học của
phương pháp tách chồi? (quan sát hình
vẽ 10.1 SGK)





- Hãy cho biết ưu, nhược điểm của
phương pháp tách chồi?

- Nhân giống bằng tách chồi cần lưu ý
những điểm gì?
- HS thảo luận, phân tích và trả lời .






- HS cho biết ưu, nhược điểm của
phương pháp chắn rễ?
- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời

- Cho biết cách tiến hành chắn rễ
(quan sát hình 10.2 SGK)? Cần lưu ý
gì cho vườn ươm cây giống?
35’
20’
(5)



(5)







(10)








15’
PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHỒI CHẮN RỄ

I. Phương pháp tách chồi
1. Khái niệm
- Là phương pháp có từ lâu đời
- Cây con được hình thành do tách từ chồi của cây mẹ
- Là phương pháp nhân giống tự nhiên
2. Ưu, nhược điểm của phương pháp tách chồi
- Sớm ra hoa kết quả
- Giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Tỷ lệ sống cao.
Nhược điểm chủ yếu là hệ số nhân giống thấp, cây con
không đồng đều, dễ mang mầm mống sâu bệnh.
3. Những điểm cần lưu ý khi nhân giống bằng tách chồi
a. Cây con và chồi tách để trồng có chiều cao, hình thái,

khối lượng đồng đều, đạt tiêu chuẩn kĩ thuật nhất định.

b.Cây con và chồi phải xử lý diệt trừ sâu bệnh, trước khi
trồng bằng thuốc chống rệp sáp.


c. Các cây con hoặc các loại chồi con có cùng kích thước,
khối lượng, cần được trồng thành khu riêng để tiên chăm
sóc và thu hoạch.

II. Phương pháp chắn rễ
1. Ưu nhược điểm của phương pháp chắn rễ
- Là phương pháp nhân giống cổ truyền.
- Sớm ra hoa kết quả.
- Các đặc tính tốt của mẹ được giữ vững.
- Nhược điểm là hệ số nhân giống thấp nếu quá nhiều sẽ
ảnh hưởng đến ST - PT của cây mẹ.
- Dễ thực hiên cho các giống: hồng, táo, đào, mơ, mận…
2. Cách tiến hành
- Tháng 11 - 12: cây ngừng sinh trưởng bới đất quanh gốc
từ tán vào.
- Chọn rễ tốt, dùng dao cắt đứt hẳn rễ, cây con tạo thành
sau 2 - 3 tháng, Cây cao 20 - 25 cm đem trồng.

- Nuôi cấy mô là gì? Cơ sở khoa học
của phương pháp nuôi cấy mô? (quan
sát hình vẽ 11- SGK)





- HS cho biết ưu, nhược điểm của
phương pháp nuôi cây mô?

- HS thảo luận, phân tích và trả lời .



55’
5’








10’
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ
I. Khái niệm
- Là phương pháp nhân giống vô tính
- Cây con tạo ra bằng cách lấy 1 tế bào hoặc 1 nhóm tế
bào ở đỉnh sinh trưởng mầm ngủ đỉnh sinh trưởng rễ mô
lá…nuôi cấy trong môi trường thích hợp
- MT nuôi cấy thường chứa: thạch aga, đường đơn,
đường kép, các loại muối khoáng, các chất điều hòa sinh
trưởng như IBA, NAA, IAA…, các vitamin nhóm B và
xitokinin với tỷ lệ thích hợp cho từng giống.


II. Ưu nhược điểm của phương pháp nuôi cấy mô
1. Ưu điểm
- Tạo cây trẻ hóa, giống sạch bệnh.
- Độ đồng đều cao, giữ nguyên các đặc tính tốt của mẹ.
- Hệ số nhân giống rất cao (SX giống trên quy mô CN).
2. Nhược điểm
- Dễ phât sinh biến dị nếu giống dễ mẫn cảm với chất
điều hòa sinh trưởng.
- Giá thành sản xuất cây giống còn cao.
(1) (2) (3)

- Cho biết nuôi cấy mô cần thỏa mãn
điều kiện gì - lấy cây dứa làm ví dụ?

- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.









- Hãy nêu quy trình nuôi cấy mô tế bào
thực vật?

- HS nghiên cứu SGK và xây dựng bài,
GV lưu ý các vấn đề cơ bản trong mỗi
khâu của kĩ thuật nuôi cấy mô.



- Giáo viên sử dụng sơ đồ để phân tích
trình tự các khâu của quy trình nuôi
cấy mô tế bào thực vật
15’
(5’)



(5’)



(5’)



25’
(4’)




(2’)


(3’)

(3’)




(9’)





(4’)

III. Điều kiện nuôi cấy mô.
1. Chọn mẫu và xử lý mẫu
- Chọn chồi ngọn làm mẫu nuôi cấy.
- Xử lý: rửa sạch trong cồn 90
o
, xử lý bằng Ca(OCl)
2
7%

trong 20 phút, rửa bằng nước vô trùng.
2. Môi trường nuôi cấy thích hợp
Dùng môi trường Morashige và Skoog gồm: NAA, IBA,
kenetin, benzyladenin với liều lương thích hợp tùy thuộc
vào từng giai đoạn nuôi cấy tế bào.
3. Phòng nuôi cấy có chế độ nhiệt
&
ánh sáng thích hợp
- Nhiệt độ trung bình từ 22 - 25
o

C.
- Ánh sáng đèn huỳnh quang 3500 - 4000 lux. Có chu kỳ
chiếu sáng 16 - 18/24 giờ.
IV. Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật.
1. Chọn mẫu dùng nuôi cấy mô
Có thể dùng tất cả các phần tươi của cơ thể thực vật,
nhưng phải sạch bệnh, đúng loại mô , đúng giai đoạn phát
triển…
2. Khử trùng.
Dùng xà phòng để khử trùng (như ở phần III).
3. Tái tạo chồi: thực hiên trong điều kiện môi trường
thích hợp (như ở phần II).
4. Tái tạo rễ (tạo cây hoàn chỉnh).
Sau khi chồi đạt kích thước cần thiết cần chuyển chồi
sang môi trường tạo rễ.
5. Cây cây trong môi trường thích ứng
- Sau khi chồi đã ra rễ cấy cây vào môi trường thích ứng
đẻ cây thích nghi với điều kiện tự nhiên.
- Giá thể thường là invitro (cát, đất phù sa, trấu hun, xơ
dừa… hoặc hỗn hợp của chúng).
6. Trồng cây trong vườn ươm
Khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây
giống, chuyển cây ra vườn ươm và chăm sóc như các cây
con khác.

4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Giáo viên nêu các kiến thức cơ bản và trọng tâm trong mỗi bài học.
- Giáo viên yêu cầu HS so sánh ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp nhân giống vô tính đã học.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Nghiên cứu kĩ các kiến thức lí thuyết đã học ở các bài 6 – 11 để chuẩn bị cho các buổi thực hành.

- HS nghiên cứu các kĩ thuật cơ bản của phương pháp nhân giống bằng hạt cho buổi sau thực hành,
học sinh cần thực hiện bước 4 (xử lí hạt) ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 07


TÊN BÀI DẠY:
Bài 12. Thực hành: KĨ THUẬT GIEO HẠT TRONG BẦU
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 19 đến tiết 21)
2. Ngày soạn: 16/04/2010
3. Ngày giảng: 22/04/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Thực hiện được các thao tác: chuẩn bị đất và phân cho vào bầu, xử lí hạt trước khi gieo, gieo hạt vào
bầu và chăm sóc.
- Nghiêm túc thực hiện các khâu kĩ thuật, ham tìm tòi, sáng tạo.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập và các dụng cụ, vật liệu thực hành:
- Đất phù sa, đất thịt nhẹ, phân chuồng đã ủ hoai, phân N-P-K, vôi.
- Các loại túi bầu PE màu đen có lỗ đục ở phía đáy; với các kích thước: 10cm x 6cm, 15cm x 10cm
và 18cm x 16cm.
- Một số loại hạt giống (na, vải, nhãn, ngô, bí …).
- Nước đun sôi và nước nguội sạch.
- Ô doa, thùng tưới có vòi phun, dao xới, xẻng, cuốc, que tre nhỏ …
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
Nêu các ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt? Gieo hạt trong bầu cần chú ý gì?
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm học sinh.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)

- Để thực hiện gieo hạt trong bầu cần
tiến hành qua mấy bước?

- HS trình bày nội dung theo SGK (đã
được nghiên cứu ở nhà).



- Làm bầu đất để gieo hạt phải lưu ý
những gì?



- Khi xếp bầu vào luống cần thực hiện
như thế nào?





30’
I. Giới thiệu nội dung


* Bước1. Trộn hỗn hợp giá thể.
- Dùng đất phù sa hay đất thịt trộn với phân chuồng hoai
và phân lân, vôi theo tỷ lệ: 2 phần đất: 1 phần phân.
- Đảo cho đều để hỗn hợp không bị vón cục
* Bước 2. Làm bầu dinh dưỡng
Dùng tay xoa hoặc dùng chân giữ để tách miệng túi
rồi cho hỗn hợp đất vừa trộn vào bầu, ấn chặt đất ở đáy
bầu, vỗ xung quanh để cho bầu phẳng.
* Bước 3. Xếp bầu vào luống.
- Luống xếp bầu rộng 0,6 – 0,8 m, chiều dài tuỳ địa thế.
- Đặt bầu thành lối
- Vét đất trên rãnh phủ kín 2/3 chiều cao bầu để giữ cho
bầu không bị đổ.
- Vườn ươm phải được che tránh nắng trực tiếp.
(1) (2) (3)

- Trước khi gieo, hạt cần được xử lí
như thế nào?






- Tại sao phải sử dụng bao màu đen?
- Phủ trấu (bổi, mùn cưa, xơ dừa …)

có tác dụng gì?

- Giáo viên làm mẫu các bước để học
sinh thực hiện.

- HS quan sát H
12.1
để nghiên cứu thao
tác khi thực hiện.

- GV lưu ý HS khi tưới: tưới nhẹ bằng
nước sạch, không dùng nước giếng
khoan để tưới.

* Bước 4. Xử lý hạt trước khi gieo.
(đã được thực hiện ở nhà)
- Ngâm hạt trong nước nóng (2 sôi + 3 lạnh) khoảng 20 –
30 phút.
- Hạt có vỏ cững cần đập cho nứt vỏ trước khi ngâm.
- Ủ hạt: Cho hạt vào túi vải mỗi túi khoảng 0,5kg. Xếp túi
vào rổ, sọt … ủ nơi kín gió, ẩm. Khi hạt nứt nanh thì
mang đi gieo.

* Bước 5. Gieo hạt vào bầu.
- Mỗi bầu gieo 2 – 3 hạt, độ sâu 2 – 3cm, sau khi gieo lấy
tay nén nhẹ đất trên mặt.
- Phủ trên bề mặt luống 1 lớp trấu (bổi mùn cưa )
- Tưới nước bằng bình có hoa sen.



- GV chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm
cử một nhóm trưởng để chỉ đạo công
việc và bao quát chung công việc
nhóm, thư kí ghi chép nội dung công
việc, các thành viên khác thực hiện.

- GV làm mẫu các thao tác một lần để
các nhóm theo dõi và phân bố thời gian
để các nhóm thực hành.


- HS báo cáo kết quả thực hành tại lớp,
thư kí nhóm nộp bản tường trình thực
hành theo yêu cầu.
90’


30’

45’

15’
II. Tiến hành thí nghiệm



* Tiết 1: Nghiên cứu nội dung, xem làm mẫu, thực hiện
bước 1 + 2.

* Tiết 2: Thực hiện bước 3 + 4 (bước 4 HS đã thực hiện ở

nhà, GV kiểm tra các mẫu đã xử lí của mỗi nhóm).

* Tiết 3: Thực hiện bước 5 viết báo cáo thực hành và
tổng kết, đánh giá.

4. Củng cố kiến thức: 05 phút.
- Giáo viên nhận xét chung với các nhóm thực hành, phê bình các trường hợp cá nhân làm chưa tốt,
biểu dương các nhóm và cá nhân có ý thức thực hiện tốt.
- Lưu ý về các khâu để HS có thể thực hiện công việc tại nhà được tốt, đúng quy trình.
- Giáo viên phân công HS dọn dẹp, vệ sinh khu thực hành và dụng cụ.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Đọc
&
nghiên cứu lại nội dung bài 7 “Phương pháp giâm cành” chuẩn bị cho buổi thực hành sau.
- Chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu như hướng dẫn trong bài 13 – SGK để cho buổi thực hành sau.
- Tiếp tục nghiên cứu các vấn đề của phương pháp nhân giống bằng hạt để có thể vận dụng thực tế tốt
hơn, đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 08


TÊN BÀI DẠY:
Bài 13. Thực hành: KĨ THUẬT GIÂM CÀNH
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 22 đến tiết 24)
2. Ngày soạn: 23/04/2010
3. Ngày giảng: 29/04/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.

B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Làm được các khâu: chuẩn bị nền giâm, chọn cành giâm và cắt đoạn hom giâm, xử lí hom giâm và
cách cắm hom, chăm sóc sau khi giâm.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Kích thích lòng say mê, yêu thích công việc nhân giống cây trồng và vận dụng vào thực tế sản xuất.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC
1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập và các dụng cụ, vật liệu thực hành:
- Các giống cây ăn quả, hom để lấy cành giâm có trong vườn trường hoặc vườn của hộ dân quanh
trường (sanh, si, nhót, sắn dây, dâu …)
- Gạch bao luống hoặc khay gỗ, kéo cắt cành hoặc dao sắc, ô doa, bình tưới có hoa sen.
- Các chế phẩm kích thích rễ như: α NAA, IBA.
- Nguyên liệu làm giá thể giâm cành: cát (bùn) song nhặt sạch tạp chất và phơi khô, đập nhỏ 2 -
4mm, vôi bột.
- Nhà ươm cây có mái che.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 07 phút.
1. Giâm cành là gì? Nêu các ưu, nhược điểm của phương pháp giâm cành.
2. Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến sự ra rễ của cành giâm.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)

- GV yêu cầu HS nêu các quy trình
thực hành giâm cành.


- Các nhóm cử đại diện trình bày quy
trình tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung cho
hoàn thiện quy trình để tiến hành.



- Cành để làm hom giâm cần chọn
cành như thế nào?






10’
I. Giới thiệu nội dung thực hành:

* Bước 1: Chuẩn bị nền giâm (giá thể).
- Làm luống giâm: rộng 60 – 80cm, rãnh giữa luống 40 –
50 cm, chiều cao luống 20cm, chiều dài tuỳ địa hình; có
thể thay bằng giá gỗ, khay.

- Giá thể giâm: Dùng cát (bùn) sạch, phơi khô xử lí nấm,
vi khuẩn, tuyến trùng sau đó đặt trong vườn ươm tránh
ánh nắng trực tiếp và cần tưới ẩm trước khi giâm cho giá
thể có độ ẩm khoảng 85 – 90%.
* Bước 2: Chọn cành để cắt lấy hom giâm.
- Chọn cành bánh tẻ, cắt cành từng đoạn dài 5 – 10cm,
trên đoạn hom có 2 – 4 lá.


- Vết cắt phải phẳng, không dập nát, vỏ cây không dập
nát, phía gốc phải cắt vát.

(1) (2) (3)

- Cần xử lí hom giống như thế nào?



- Cắm hom như thế nào cho đúng kỹ
thuật?



- Giáo viên lưu ý: mỗi nhóm sẽ thực
hiện trên một loại sản phẩm (các đối
tượng khác nhau).

* Bước 3: Xử lý các hom giâm bằng chế phẩm kích thích
ra rễ.
Nhúng đoạn gốc vào dung dịch đã pha, nhúng ngập
gốc 1 – 2cm ; dung dịch pha nồng độ 2000 – 8000 ppm.

* Bước 4: Cắm hom giâm vào luống (khay gỗ)
Hom sau khi xử lý cắm vào luống với khoảng cách:
hàng cách hàng 8cm, hom cách hom 4 – 5 cm, góc cắm
hom nghiêng 45
o
, độ sâu cắm hom 4cm nén chặt đất

quanh hom.


* Bước 5: Phun nước giữ ẩm.
Sau khi cắm hom cần phải tưới liên tục để giữ cho lá
không bị héo.



- Giáo viên làm mẫu các bước của quy
trình giâm cành.

- Học sinh quan sát và nghiên cứu các
khâu kĩ thuật trong quy trình để thực
hiện theo nhóm.


- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho
học sinh (nếu có). Chỉ ra các khâu
quan trọng cần lưu ý khi thực hiện.

20’

3’
4’
5’
5’
3’
II. Làm mẫu


- Chuẩn bị nền giâm (giá thể).
- Chọn cành để cắt lấy hom giâm.
- Xử lý hom giâm bằng chế phẩm kích thích ra rễ.
- Cắm hom giâm vào luống (khay gỗ)
- Phun nước giữ ẩm.


- Giáo viên chia lớp thành các nhóm
tương tự buổi thực hành trước.
- Giáo viên tập trung các nhóm, làm
mẫu để HS quan sát và yêu cầu HS tiến
hành theo quy định.

- HS tiến hành theo sự phân bố thời
gian của giáo viên. Giáo viên quan sát
hoạt động của các nhóm và yêu cầu các
nhóm quan sát lẫn nhau, thư kí các
nhóm ghi chép cẩn thận nội dung công
việc.



- Các nhóm cử đại diện để báo cáo quy
trình thực hành và kết quả công việc,
các học sinh khác sẽ nhận xét, bổ sung,
giáo viên nhận xét và đánh giá chung
cho toàn bài.

90’



30’




45’


15’

III. Tiến hành thực hành.


* Tiết 1:
- Nghiên cứu nội dung.
- Xem làm mẫu.
- Thực hiện công việc của bước 1 và 2.


* Tiết 2:
- Thực hiện bước 3.
- Thực hiện bước 4.

* Tiết 3:
- Thực hiện bước 5.
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả.

4. Củng cố kiến thức: 07 phút.

- Giáo viên hướng dẫn cho các nhóm kiểm tra chéo thông qua sản phẩm thực hành của mỗi nhóm:
+ Chuẩn bị nền giầm đúng kĩ thuật hay không?
+ Cắt cành giâm có đúng kích thước quy định phù hợp với loại cây hay không?
+ Kĩ thuật giâm cành: khoảng cách giâm và độ nghiêng.
+ Việc phun nước giữ ẩm đúng hay sai?
- GV nhắc nhở các nhóm dọn dẹp, vệ sinh khu thực hành.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Đọc và nghiên cứu lại các nội dung của bài 8 “Phương pháp chiết cành” để chuẩn bị cho buổi thực
hành sau.
- Chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu như hướng dẫn trong bài 14 – SGK để cho buổi thực hành sau.
- Tiếp tục nghiên cứu các vấn đề của phương pháp nhân giống bằng giâm cành để có thể vận dụng
thực tế tốt hơn, đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:



Trung tâm KTTH – HNDN Nam Sách Giáo án số: 09


TÊN BÀI DẠY:
Bài 14. Thực hành: KĨ THUẬT CHIẾT CÀNH
A. THỜI GIAN
1. Số tiết: 03 (từ tiết 25 đến tiết 27)
2. Ngày soạn: 29/04/2010
3. Ngày giảng: 06/05/2010 – tại lớp 12D – Trường THPT Nam Sách II.
B. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG (kiến thức, kĩ năng, thái độ)
- Thực hiện được các thao tác chiết cành đúng quy trình và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Kích thích lòng say mê, yêu thích công việc nhân giống cây trồng và vận dụng vào thực tế sản xuất.
C. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ CHO DẠY VÀ HỌC

1. Thầy: SGK nghề Làm vườn, giáo án, sổ điểm.
2. Trò: vở ghi, các dụng cụ học tập và các dụng cụ, vật liệu thực hành:
- Dao sắc, kéo cắt cành , que quấn bông.
- Nilông trắng để bó bầu, kích thước: 20 x 30cm ; 25 x 35cm, dây buộc nilông
- Nguyên liệu làm giá thể bầu chiết: đất thịt pha ở tầng sâu 20 – 30cm, đất than bùn phơi khô, đập
nhỏ, rơm sạch mềm, rễ bèo tây khô.
- Chế phẩm kích thích ra rễ (dung dịch IAA, IBA, α-NAA,…).
- Một số cây ăn quả có trong vườn trường hoặc vườn của gia đình phụ huynh cạnh trường
- Xô, chậu, khay nhôm, cốc nhựa.
D. THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: 01 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 05 phút.
1. Chiết cành là gì? Nêu các ưu, nhược điểm của phương pháp chiết cành?
2. Trình bày các quy trình kĩ thuật của nhân giống bằng phương pháp chiết cành.
3. Nội dung bài giảng: 120 phút.
Hoạt động của thầy và trò
TG

Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)

- GV gọi một vài HS nêu các quy trình
cơ bản trong kĩ thuật chiết cành đã học.

- HS nghiên cứu SGK và trả lời, các
HS khác bổ sung ý kiến.






- Cành chiết cần phải đảm bảo các yêu
cầu gì?




- Vì sao cành đem chiết không được có
hoa, quả?
30’
I. Giới thiệu nội dung thực hành.



* Bước 1. Chuẩn bị giá thể bầu chiết.
- Lấy đất phơi khô, đập nhỏ rồi trộn với rơm hay rễ bèo
tây theo tỷ lệ 1/3 đất + 2/3 rơm. Tưới nước cho hỗn hợp
đảm bảo có độ ẩm 70 - 80%.

- Nắm đất thành từng nắm có trọng lượng 150 – 250g tuỳ
cành chiết.

* Bước 2. Chọn cành chiết.
- Chọn những cành bánh tẻ, có đường kính gốc cành bằng
0,5 – 1,5cm, dài từ 50 – 60cm, có lá xanh tốt, cành cách
gốc chiết 30 – 40 cm, cành hướng ra ánh sáng, vỏ cành
mỏng.

- Chọn cành lá trong thời kỳ bánh tẻ, mầm đã tròn mắt,
cành không được mang hoa quả.

(1) (2) (3)

- Khoanh cành chiết như thế nào cho
phù hợp? Hãy mô tả kĩ thuật khoanh
vỏ bầu chiết.

- Vì sao trong kĩ thuật khoanh vỏ cành
chiết cần thiết phải cạo sạch lớp tế bào
tượng tầng?

- Việc sử dụng chất kích thích sinh
trưởng có thể được thực hiện theo mấy
cách? Mô tả mỗi cách đó.



- Cần tiến hành bó bầu như thế nào
cho phù hợp?


- Hỗn hợp đất bó bầu sau khi đã xử lí ở
trên được bó vào cánh chiết như thế
nào?


- Khi tiến hành buộc dây bó bầu đất
cần phải lưu ý những yêu cầu gì?

- Giáo viên làm mẫu các khâu trong
quy trình thí nghiệm để học sinh quan

sát và thực hiện trong quy trình thực
hành của mình.

* Bước 3. Khoanh vỏ cành chiết.
- Dùng dao khoanh 2 vòng trên vỏ cành với chiều dài
bằng 1,5 – 2 lần đường kính của cành, Cách chạc trên
xuống 10cm, dùng mũi dao tách bỏ lớp vỏ khoanh, dùng
sống dao cạo hết lớp tế bào tượng tầng.


- Bôi thuốc kích thích ra rễ vào vết cắt khoanh vỏ phía
trên.




* Bước 4. Bó bầu

- Lấy mảnh nilông trắng quấn vào phía dưới vết khoanh
sao cho 2 mép của mảnh nilông tiếp giáp ở phía dưới
cành chiết, để hở vết khoanh.


- Bẻ đôi nắm đất đã chuẩn bị, ốp vào vết khoanh vỏ sao
cho vết khoanh nằm vào giữa nắm đất, kéo mảnh nilông
lên phía trên, rồi dùng tay nắm chặt bầu đất rồi dùng dây
nilông buộc chặt lại





Yêu cầu: - Vết khoanh ở giữa bầu chiết.
- Buộc chặt dây để bầu không bị xoay .



- Giáo viên tập hợp HS các nhóm lại,
làm mẫu trên cành cây để HS quan sát
các bước kĩ thuật, sau đó yêu cầu các
nhóm thực hiện theo nội dung đã
hướng dẫn.

- Giáo viên tổ chức họ sinh thực hành
theo nhóm, làm đầy đủ các bước của kĩ
thuật chiết cành.

- Các nhóm thực hành theo sự phân bố
thời gian của giáo viên.




- GV kết hợp giữa chấm bài và kiểm
tra sự nắm vững kiến thức của từng HS
để lấy điểm 15 phút.

45’
II. Tiến hành công việc










* Tiết 1:
- Nghiên cứu nội dung.
- Xem thực hiện mẫu.

* Tiết 2: thực hiện các bước thực hành.

* Tiết 3: Các HS nộp sản phẩm (theo từng cá nhân, ghi rõ
họ tên vào sản phẩm) để kiểm tra.

(1) (2) (3)


- Giáo viên nêu các nhận xét chung về
bài thực hành, thông báo điểm đạt
được cho từng học sinh qua đó học
sinh rút kinh nghiệm cho buổi thực
hành và cố gắng tốt hơn trong các buổi
sau.


- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho
một số học sinh.








45’
III. Tổng kết, đánh giá
Đánh giá kết quả thực hành:



Nội dung Yêu cầu kĩ thuật Điểm
Chuẩn bị
- Dụng cụ thực hành đầy đủ,
phù hợp
- Cành cây đủ tiêu chuẩn, số
lượng hợp lí
1,5 điểm

1,5 điểm
Thao tác
kĩ thuật
- Vết cắt đúng kĩ thuật.
- Thao tác bó bầu đúng kĩ
thuật.
- Buộc dây đúng quy định
3 điểm
2 điểm


2 điểm
Tổng
điểm
Thực hiện đầy đủ, hợp lí các
yêu cầu nêu trên
10 điểm


4. Củng cố kiến thức: 07 phút.
- Giáo viên lưu ý lại trình tự các khâu, kĩ thuật xử lí chất điều hòa sinh trưởng cho cành chiết để HS
nắm rõ nội dung.
- Giáo viên công bố điểm kiểm tra 15 phút của mỗi học sinh vào cuối tiết học cuối, nhận xét chung
và phê bình các trường hợp làm chưa tốt, mải chơi.
- Giáo viên cử học sinh dọn vệ sinh khu thực hành, chăm sóc cành chiết sau thực hành.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 02 phút.
- Đọc và nghiên cứu lại các nội dung của bài 9 “Phương pháp ghep và các kiểu ghép” – phần ghép
mắt cửa sổ - để chuẩn bị cho buổi thực hành sau.
- Chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu như hướng dẫn trong bài 15 – SGK để cho buổi thực hành sau.
- Tiếp tục nghiên cứu các vấn đề của phương pháp nhân giống bằng chiết cành để có thể vận dụng
thực tế tốt hơn, đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×