Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 5 theo chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.49 KB, 23 trang )

Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2:
Toán( tiết 51): Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tích chất của phép cộng để tích bằng
cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải các bài toán với các số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất( 1 HS lên bảng, lớp làm nháp)
38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + ( 2,09 + 7,91)
= 38,6 + 10
= 48,6.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Mỗi dãy làm 1 ý, 2 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
a. 65,45 ; b. 47,66.
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân.
* Bài 2( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Mỗi dãy làm 1 cột, 2 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét.
a. 14,68 ; c. 10,7 ; b. 18,6 ; d. 19.
- Củng cố về tích chất của phép cộng.


* Bài 3 ( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vở , 2 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét , nêu cách làm.
> ; < ; = ; >.
* Bài 4( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở + 1 HS làm bảng.
Tóm tắt: 28,4 m
Ngày đầu: 2,2m
Ngày thứ 2: 1,5m ? m
Ngày thứ 3:
Bài giải
Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 ( m)
Số mét vải trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 ( m)
Số mét vải dệt trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m)
Đáp số : 91,1 m
- HS gắn bài , lớp nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: Phép cộng số thập phân có tích chất gì?
- Muốn cộng nhiều số thập phân ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 52 ( 53).
Tiết 3:
Tập đọc ( tiết 21): chuyện một khu vờn nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài.
- Đọc đúng: leo trèo, xoè lá, lá nâu, săm soi.
- Nội dung: Có ý thức làm đẹp môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài SGK, bảng phụ câu dài: Cây hoa ti gôn bé xíu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luỵên đọc:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV chia đoạn: Đoạn 1: Câu đầu
Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vờn.
Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, đọc đúng.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2, từ ngữ( chú giải)
- Luỵên đọc cặp( TG 3)
- Thi đọc đại diện cặp.
- GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài
- Đọc lớt bài, tìm hiểu các câu hỏi SGK.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?( ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng
loài cây trồng ở ban công).
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?( Cây quỳnh: lá dày
giữ đợc nớc; Cây hoa ti gôn: thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy; Cây hoa giấy.
Câu đa ấn Độ ).
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hồng biết?( Vì Thu
muốn Hồng công nhận ban công nhà mình cũng là vờn).
+ Em hiểu câu Đất lành chim đậu là thế nào?( Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có ngời tìm đến để làm ăn).
- Đọc lớt bài tìm nội dung.
d) Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm giọng đọc

- Bài đọc với giọng thế nào? ( nhẹ nhàng , ngắt nghỉ đúng chỗ, nhấn giọng những từ
gợi cảm, đọc rõ giọng hồn nhiên , nhí nhảnh( Thu), giọng hiền từ chậm rãi của ông).
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV treo đoạn 3:
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Đọc diễn cảm theo cặp( TG 3)
- Thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo phân vai( ngời dẫn chuyện, ông, Thu)
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV ghi điểm.
4. Củng cố:
- Bài văn giúp em thấy điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Đọc bài, chuẩn bị bài Tiếng vọng.
Tiết 4:
Chính tả( tiết 11):
Nghe viết : luật bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài.
- Ôn lại cách viết từ ngữ chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để HS làm bài tập 2 ( 104).
III/ các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn viết, HS đọc thầm
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

+ Nội dung Điều 3, khoản 3 Luật Bảo vệ môi trờng là gì?( giải thích thế nào là hoạt
động bảo vệ môi trờng).
+ Thế nào là hoạt động bảo vệ môi trờng?
+ Viết đúng.
- Nhắc HS cách trình bày, viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa bài.( 5- 7 bài).
c) Bài tập
* Bài 2( 104): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Thảo luận cặp làm bài vở. 2 cặp làm bảng phụ.
- Gắn bài, lớp nhận xét bổ xung
+ VD lời giải:
thích lắm- cơm nắm; lấm tấm- cái nấm;
quá lắm- nắm tay; lấm lem- nấm rơm;
lắm điều- nắm cơm; lấm bùn- nấm đất
lắm lời- nắm tóc nấm mực nấm đầu.
lơng thiện- nơng rẫy; lơng tâm- vạt nơng; lơng thiện- cô nơng; lơng thực- nơng tay; lơng
bổng- nơng dâu.
đốt lửa- một nửa; ngọn lửa,nửa vời; lửa đạn- nửa đời; lửa binh- nửa nạc nửa mỡ;
- Giải nghĩa một số từ.
* Bài 3( 104): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 6 ( Tg 2)
- Thi giữa các nhóm ( TG 3)
- Các nhóm gắn bài , lớp nhận xét đánh giá.
Ví dụ lời giải:
a )na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo nức, não ruột, nắc nẻ, nắc nỏm,
nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc , nôn nao, nết na,nắng nôi, nặng nề,
nức nở, nõn nà, nâng niu,
b ) loong coong, boong boong, leng keng, sang sảng, loảng xoảng, quang quác, ông ổng,

ăng ẳng, ùng ục, khùng khục,
4. Củng cố:
- Nội dung bài chính tả hôm nay là gì?
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Viết lại lỗi viết sai, chuẩn bị tiết 12 ( 114).

Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( tiết 52): Trừ hai số thập phân
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện trừ hai số thập phân.
- Bớc đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân, và vạn dụng giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định :
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng lớp làm nháp
+ Đặt tính rồi tính: 12,32 + 41,69 = 57,01; 27,05 + 9,38 = 36,43.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) H ớng dẫn thực hiện phép trừ
* Ví dụ 1: GV đọc ví dụ SGK
- HS nêu phép tính : 4,29 1,84 = ?( m)
- HS thảo luận cặp thực hịên phép tính vào nháp, 1 cặp làm bảng phụ
- HS gắn bài nêu cách làm( từng bớc nh SGK), lớp nhận xét đánh giá.
- GV giới thiệu cách làm:
+ Thông thờng ta làm nh sau:
-
4,29
1,84

2,45( m).
* Ví dụ 2: 45,8 19,26 = ?
- HS làm nháp + 1 HS làm bảng. Nêu cách làm.
- Nhận xét.
- Nêu cách trừ hai số thập phân?
- Quy tắc: SGK- HS đọc. Dựa vào quy tắc tự nêu ví dụ và thực hiện VD)
- Em có nhận xét gì qua các ví dụ trên?( HS nêu chú ý và đọc)
c) Bài tập
* Bài 1( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm bảng và bảng con.
- Kết quả: a) 42,7 ; b) 37,46 ; c) 31,554.
- Nhận xét nêu cách làm.
* Bài 2( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp + bảng phụ.
- Gắn bài, nhận xét. Nêu cách làm.
- Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 ; c) 61,15.
* Bài 3( 54) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS tự giải vào vở , 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số kg đờng lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 ( kg)
Số kg đờng còn lại trong thùng là:
28,75 18,5 = 10,25 ( kg)
Đáp số: 10,25 kg đờng.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu cách giải khác.
4. Củng cố:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lạibài, chuẩn bị tiết 53 ( 55).

Tiết 2:
Luyện từ và câu ( tiết 21): đại từ xng hô
I/ Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm Đại từ xng hô.
- Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn. Bớc đầu biết sử dụng đại từ xng
hô thích hợp trong văn bản ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép bài tập 1,2 ( 106)
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 phần luyện từ và câu.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Phần nhận xét
* Bài 1(140): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm
- Đoạn văn có những nhân vật nào?( Hơ Bia, cơm và thóc).
- Các nhân vật làm gì?( Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, Thóc gạo giạn Hơ Bia bỏ
vào rừng).
- HS suy nghĩ và hoàn thành yêu cầu của bài( TG 2)
- HS nêu ý kiến:
+ Những từ chỉ ngời nói: chúng tôi, ta.
+ Những từ chỉ ngời nghe: chị, các ngơi.
+ Từ chỉ ngời hay vật hớng tới: chúng.
- Những từ in đậm trong đoạn văn trên đợc gọi là gì?( đại từ xng hô).( Ghi nhớ 1)
* Bài 2( 105): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS đọc thầm lời của nhân vật cơm và Hơ Bia.
- Em có nhận xét gì về thái độ của cơm và Hơ Bia?( Cách xng hô của cơm xng là
chúng tôi , gọi Hơ Bia là chị : tự trọng , lịch sự với ngời đối thoại; Cách xng hô của
Hơ Bia , xng là ta gọi cơm là ngơi: thể hiện kiêu căng thô lỗ, coi thờng ngời đối
thoại).

- Em học cách đối thoại của ai?
* Bài 3( 105): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp hoàn thành bài vào VBT ( TG 3)
- Các cặp trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
+ Lời giải:
- Với thầy cô: gọi là thầy , cô; xng là con , em.
- Với bố mẹ: gọi là ba, má, cha , thầy, tía, bố, mẹ xng là con.
- Với anh, chị: gọi là anh, chị; xng là em.
- Với em: gọi là em , xng là anh, chị.
- Với bạn bè: gọi bạn, cậu, đằng ấy, xng là tôi, tớ, mình,
+ Để lời nói bảo đảm tính lịch sự cần lựa chọn từ xng hô thế nào?( xng hô phù hợp
với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với ngời nghe và
ngời đợc nhắc tới).( Ghi nhớ 2,3)
c) Ghi nhớ : SGK ( 105). Tự tìm các đại từ xng hô.
- HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
d) Phần luyện tập
* Bài 1( 105): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.( GV treo bài)
- HS thảo luận cặp hoàn thành bài vào nháp + 1 cặp làm bảng phụ ( TG 3)
- Gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Các đai từ xng hô là: ta, chú em, tôi, anh.
+ Thỏ xng là ta, goi rùa là chú em Thái độ của thỏ kiêu căng, coi thờng rùa.
+ Rùa xng là tôi gọi thỏ là anh Thái độ của rùa tự trọng, lịch sự với thỏ.
- Thế nào là đại từ xng hô?
- Để thể hiện sự lịch sự , mối quan hệ giữa mình và ngời nghe , khi xng hô cần phải
làm gì?
* Bài 2( 106): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ, lớp đọc thầm.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?( Bồ Chao, Tu Hú và các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.
- Nội dung của đoạn văn là gì?( Kể lại chuyện Bồ Chao hoảng hốt kể với các bạn chuyện nó
và Tu Hú gặp cái cột chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới đợc xây

dựng . Các loài chim đã cời Bồ Chao đã quá sợ sệt).
- Các em đọc kĩ đoạn văn và làm vào vở, dùng bút chì điền từ vào ô trống, 1 em làm
bảng phụ( Tg 3)
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đọc bài đã điền đầy đủ.
+ Thứ tự từ cần điền: Tôi, Tôi, Nó
Tôi, Nó, chúng ta.
4. Củng cố:
- Đại từ xng hô là những từ thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau ( 109).
Tiết 3:
Kể chuyện ( tiết 11): Ngời đi săn và con nai
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV , kể lại từng đoạn theo tranh và lời gợi ý dới tranh, phỏng
đoán đợc kết thúc câu chuyện và kể lại đợc toàn câu chuyên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bào vệ thiên nhiên, không giết hại thú
rừng.
- Nghe kể, ghi nhớ chuyện; Nghe bạn kể, nhận xét và kể tiếp lời bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ phóng to
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Kể lại 1 lần đi thăm cảnh đẹp.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1( kể 4 đoạn )
- Giải nghĩa: súng kíp là súng trờng cũ, chế tạo theo phơng pháp thủ công.
- GV kể lần 2 bằng tranh ( 4 đoạn).
c) Kể trong nhóm

- HS nêu gợi ý trong từng tranh .
- Kể theo nhóm 3.
- Dựa vào tranh , lời gợi ý trong từng tranh và qua nghe cô kể hãy tập kể trong nhóm
của mình , mỗi em kể 1 đoạn gắn với mỗi tranh( TG 8)
- Thi kể nối tiếp theo tranh trớc lớp ( 4 em)
- Lớp bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn nhất.
+ HS đọc mục 2 SGK.Lớp đọc thầm.
- Các em thảo luận cặp hoàn thành yêu cầu.
- HS nêu ý kiến. Nhận xét.
- GV kể tiếp đoạn 5 câu chuyện, HS nghe.
+ HS kể cả chuyện và trao đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Ví dụ: Vì sao ngời đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-
- Bình chọn bạn kể hay nhất. GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
- GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: Về kể chuỵên cho cả nhà nghe, chuẩn bị tiết sau ( 116)/
Tiết 4:
Khoa học ( tiết 21):
ôn tập: con ngời và sức khoẻ ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập về con ngời và sức khoẻ: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tráh sốt rét ,
sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
- Trình bày lu loát nội dung mình đa ra.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Giấy A4
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:

2. Bài cũ: Tuổi dậy thì là gì? Cần giữ vệ sinh thế nào?
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh. Ai đúng
- HS mở SGK quan sát sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
+ Để phòng tránh bệnh viêm gan A , chúng ta cần làm gì?( ăn chín uống sôi, đại tiểu
tiện đúng nơi quy định, rửa tay trớc khi ăn và sau khi đi đại tiện).
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chọn ra 2 bệnh trong 4 bệnh để nêu cách phòng
tránh bệnh đó( Các bệnh đó là: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, HIV/AIDS)
- Các nhóm làm việc ( Tg 4).
- Các nhóm trình bày, lớp nhận xét đánh giá.
+ GVKL: Nhắc lại cách phòng các bệnh trên.
c) Hoạt động 2 : Thực hành vẽ tranh vận động
- Gv chia lớp thành 6 nhóm.
- Các nhóm quan sát H 2,3 SGK ( 44) , thảo luận nội dung từng tranh sau đó đề xuất
nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau vẽ.
- Các nhóm làm việc ( Tg 5)
- Các nhóm dán bài, cử đại diện trình bày ( 2 nhóm).
- Lớp nhận xét đánh giá.
- GV kết luận
4. Củng cố:
- Nêu lại nội dung chính của bài học hôm nay?.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem bài, chuẩn bị bài sau ( 45)

Thứ t ngày 21 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán( tiết 53): luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.

- Tìm một thành phần cha biết của phép cộng trừ số thập phân.
- Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ bài 4( 54).
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HS thực hiện phép trừ và nêu cách làm
12,09 9,07 = 3,02 ; 34,9 23,79 = 11,11.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn làm bài tập
* Bài 1( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ.
- Gắn bài, lớp nhận xét.
- Kết quả: a) 38,81 ; b) 43,73 ; c) 45,24 ; d) 47,55.
- Nêu cách trừ hai số thập phân.
* Bài 2( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Mỗi dãy làm 2 ý, 2 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét nêu cách làm.
- Kết quả: a) x= 4,35; b) x= 3,44; c) x= 9,5 ; d) x= 5,4.
* Bài 3( 54): HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm.
- HS tự làm vở + 1 HS làm bảng.
Bài giải:
Quả da thứ hai cân nặng là:
4,8 1,2 = 3,6 ( kg)
Quả da thứ nhất và quả da thứ hai cân nặng là:
4,8 + 3,6 = 8,4 ( kg)
Quả da thứ ba cân nặng là:
14,5 8,4 = 6,1 ( kg)
Đáp số: 6,1 kg.

- Lớp nhận xét , đánh giá.
* Bài 4 ( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
a) HS làm vở + HS nối tiếp lên chữa bài.
- Kết quả: 3,1 ; 3,1
6 ; 6
4,72 ; 4,72.
- Nhận xét, nêu cách quy tắc trừ một số cho một tổng.
b) áp dụng quy tắc trên làm bài nháp + bảng.
- Nhận xét đánh giá.
- Kết quả: 3,3; 1,9.
4. Củng cố : Nêu cách trừ hai số thập phân.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 54 ( 55).
Tiết 2:
Tập đọc( tiết 22): tiếng vọng
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: ngon lành, chim non, rung lên, lại lăn.
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm.
- Nội dung: Tâm trạng ân hận , day dứt của tác giả vì sự vô tâm đã để chú chim nhỏ bé
phải chết thê thảm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi đoạn 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : Đọc 1 đoạn bài Chuyện một khu vờn nhỏ, trả lời câu hỏi nội dung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Quan sát tranh
b) Luyện đọc:
- 2 HS đọc nối tiếp khổ ( đọc đúng từ, câu)
- Đọc nối tiếp lần 2 ( Từ ngữ)

- Luyện đọc cặp, thi đọc các cặp.
- 1 HS đọc toàn bài, lớ đọc thầm.
- GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài, thảo luận cặp câu hỏi SGK( Tg 5)
- HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ xung.
+ Câu 1: Nó chết trong cơn bão gần về sáng, xác nó lạnh ngắt bị một con mèo tha đi. Nó
chết đi để lại trong tổ những quả trứng đang ấp dở. Không còn mẹ ấp ủ, những chú chim
non sẽ mãi mãi chẳng ra đời.
+ Câu 2: Tác giả băn khoăn , day dứt, vì tác giả nghe thấy tiếng conchim đập cửa trong cơn
bão, nhng nằm trong chăn ấm tác giả không muốn mình bị lạnh để mở cửa cho
chim tránh ma.
+ Câu 3: Tác giả day dứt nhất là hình ảnh những quả trứng không có mẹ ủ ấp. Những quả
trứng đêm lăn vào giấc ngủ của tác giả nh đá lở trên núi.
+ Câu 4: Cái chết của con chim sẻ nhỏ; Sự ân hận muộn mằn ; Cánh chim đập cửa ; Kí ức ;
Kỉ niệm của tôi.
+ Đọc lớt bài: Bài thơ cho em biết điều gì?( Nội dung)
d) Đọc diễm cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Hớng dẫn đọc diễm cảm đoạn 1:
+ GV treo đoạn 1.
+ GV đọc mẫu.
+ 1 HS đọc bài.
+ Luyện đọc theo cặp, thi đọc diễm cảm.
+ Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố: Qua bài thơ tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? ( yêu quí thiên nhiên,
đừng vô tình với những sinh linnh nhỏ bé quang mình. Sự vô tình có thể khiến chúng ta
thành kẻ ác , phải ân hận suốt đời). Liên hệ bản thân.
- GV nhận xét giờ học.

5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau( 113).
Tiết 3:
Tập làm văn ( tiết 21): trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, trình bày,
chính tả.
- Phát hiện và sửa lỗi trong bài của mình, của bạn, viết đợc đoạn văn hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ có ghi lỗi điển hình về : chính tả, dùng từ , đặt câu, ý, viết câu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : HS nêu đề bài viết
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nhận xét kết quả làm bài của HS.
Ưu điểm: Phần lớn các em hiểu và viết đúng yêu càu đề bài, bố cục rõ
ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, chữ viết sạch trình bày khoa học; Một số
em viết hay nh: Duyên, Phan Trang, Ngân Hà, Tuấn,
Nhợc điểm: Gv nêu và treo bảng phụ đã chép sẵn các lỗi cho HS thảo
luận và sửa lỗi.
Trả bài cho HS.
c) H ớng dẫn chữa bài:
- HS đọc thầm bài, lời cô phê tự chữa lỗi.
- GV giúp HS chậm nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn sửa lỗi.
d) Học tập các bài văn hay, đoạn văn hay.
- GV đọc bài văn hay của HS, HS trao đổi tìm ra cái hay.
e) HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình theo yêu cầu 2 trong bài.
- HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm bài.

- HS đọc bài của mình ( đọc đoạn cũ, mới).
- Lớp nhận xét, bổ xung.
4. Củng cố: Khi viết bài văn tả cảnh cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài ( 119)
Tiết 4:
Lịch sử ( tiết 11):
ôn tập:
hơn tám mơi năm chống thực dân pháp xâm lợc
và đô hộ ( 1858-1945)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa cúa
các sự kiện lịch sử đó.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ bài 4( Tr. 23).
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Em hãy mô tả lại không khí tng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập ngày 2-9-
1945.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu giờ học. GV ghi đầu bài.
b/ Nội dung bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Từ khi TDP xâm lợc nớc ta đến
CMTT năm 1945, nhân dân ta tập
trung những nhiệm vụ gì?
Để thực hiện nhiệm vụ chống ách đô
hộ của TDP, giành ĐLDT, nhân dân
ta đã trải qua những cuộc đấu tranh

nào, chúng ta cùng ôn lại qua câu hỏi
2,3, 4.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
* Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu
biểu từ 1858 đến 1945.
- Lớp đàm thoại cùng xây dựng bảng
thống kê, sau đó đặt câu hỏi cho HS
về từng sự kiện.
+ Ngày 1-9-1858 có sự kiện tiêu biểu
nào? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó.
+ Từ năm 1859- 1864 có sự kiện tiêu
biẻu nào? ý nghĩa của sự kiện đó?
Các nhân vật LS tiêu biểu.
+ Từ năm 1859- 1864
+ 5-7-1885
+ 1905- 1908
+ 5-6-1911
- Trong thời kì này, nhiệm vụ chủ yếu của nhân
dân ta là chống lại ách xâm lợc và đô hộ của TDP
giành ĐLDT.
- HS đọc câu hỏi 2, 3, 4.
- Lớp làm việc.
-+ Pháp nổ súng xâm lợc nớc ta. Mở đầu quá trình
TDPXL nớc ta.
+ PT chống Pháp của Trơng Định. PT nổ ra từ
ngày đầu khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định.
BTĐNSTĐ.
+ PT chống Pháp của Tơng Định. PT nổ ra từ ngày
đầu khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định; PT đang
lên cao thì triều đình gia lệnh cho Trơng Định giải

tán nghĩa quân nhng Trơng Định cơng quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lợc.BTĐNSTĐ.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Để giành thế
chủ động Tôn Thất Thuyết đã nổ súng trớc nhng
do địch còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng
thất thủ, Sau khi phản công TTT đa vua Hàm Nghi
lên vùng núi Quảng Trị, ra chiếu cần vơng từ đó
bùng nổ PT vũ trang mạnh mẽ gọi là PT Cần V-
ơng.TTT vua Hàm Nghi.
+ PT Đông du. Do PBC cổ động và tổ chức đã đa
nhiều thanh niên VN ra nớc ngoài để học tập, để
đào tạo nhân tài cứu nớc, PH cho thấy tinh thần
yêu nớc của thanh niên VN.PBC là nhà yêu nớc
tiêu biểu của VN đầu thế kỉ XX.
+ NTT ra đi tìm đờng cứu nớc. Năm 1911, với
lòng yêu nớc, thơng dân NTT từ cảng Nhà Rồng
quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc, khác với con đ-
ờng của các thi sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX. NTT.
+ Đảng cộng sản VN ra đời. Từ đây, CMVN có
Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành nhiều thắng lợi vẻ
vang.
+ PT Xô viết Nghệ- Tĩnh. ND Nghệ- Tĩnh đã đấu
tranh quyết liệt, giành quyền làm chủ, XD cuộc
+ 3-2-1930
+ 1930-1931
+8-1945
+ 2-9-1945
- GV gắn bảng thống kê, HS đọc lại.
sống mới văn minh tiến bộ ở nhiều vùng nông
thôn rộng lớn, Ngày 12-9 kỉ niệm Xô víêt Nghệ -

Tĩnh.
+ CMTT. Mùa thu 1945, nhândân cả nớc đứng lên
phá tan xiềng xích nô lệ. Ngày 19-8 là KNCMTT .
+ BH đọc bản tuyên ngôn Độc lập tại quảng trờng
Ba Đình.Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào
và thế giới biết: Nớc VN đã thực sự Độc lập, tự do;
ND VN quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do
độc lập ấy.
- HS đọc bài.
4. Củng cố:
* Cách mạng tháng Tám thành công ngày tháng năm nào? BH ra đi tìm đơng cứu nớc ngày
tháng năm nào, tại đâu?
* GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Ôn bài cho tốt. Chuẩn bị bài 12 Tr. 24.

Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( tiết 54): luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm 1 thành phần cha biết.
- Vận dụng tính chất của phép cộng trừ để tính thuận tiện nhất.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ để HS làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HS thực hiện các phép tính sau: 25,8 + 39,27 = 65,07; 78,6 14,53 =
64,07.
- Nêu cách làm.

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn làm bài tập
* Bài 1( 55): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp + bảng phụ.
- Kết quả: a) 822,56 ; b) 416,08 ;c) 11,34.
- Nhận xét, nêu cách làm.
* Bài 2( 55): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 2 HS làm bảng.
- Kết quả: a) x= 10,9 ; b) x= 10,9
- Nhận xét nêu cách làm.
* Bài 3( 55): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm vở + 2 HS làm bảng.
- Kết quả: a) 20,98 ; b) 2,37.
- Nhận xét nêu cách làm.
* Bài 4( 55) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp + bảng.
Bài giải
Quãng đờng đi xe đạp trong giờ thứ hai là:
13,25 1,5 = 11,75 ( km)
Quãng đờng đi xe đạp trong hai giờ đầu là:
13,25 + 11,75 = 25 ( km)
Quãng đờng đi xe đạp trong giờ thứ ba là:
36 25 = 11 ( km).
Đáp số: 11 km.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 5 (55) : HS đọc đầu bài, lớ đọc thầm.
- HS làm bài, nêu cách làm.
Bài giải
Số thứ ba là : 8 4,7 = 3,3

Số thứ nhất là: 8 5,5 = 2,5
Số thứ hai là: 4,7 2,5 = 2,2
Đáp số: 2,5 ;2,2 ; 3,3.
4. Củng cố: Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 56 ( 56).
Tiết 2:
Luyện từ và câu ( tiết 22): quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
- Bớc đầu nắm đợc quan hệ từ.
- Nhận biết đợc một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thờng dùng, hiểu tác dụng
của chúng trong câu hay đoạn văn, biết đặt câu với quan hệ từ.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ bài 1,2 phần nhận xét và phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : Thế nào là đại từ xng hô? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Phần nhận xét
* Bài 1( 109): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp hoàn thành bài ( TG 5)
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét bổ xung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- GV treo bảng phụ lời giải:
Câu Tác dụng của từ in đậm
a.Rừng say ngây và ấm nóng và nối say ngây với ấm nóng
b. Tiếng hát dìu dặt của hoa của nối tiếng hót dìu dặt với hoạ mi
Mi dục các loài hoa dạo lên
c. Hoa mai trổ nh hoa đào. nh nối không đơm đặc với hoa đào.

Nhng hơn cánh đào. nhng nối hai câu trong đoạn văn
- GV chốt lại
- Thế nào là quan hệ từ?
* Bài 2( 110) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Gv treo bảng phụ.
- HS làm bảng, lớp làm vở. Lớp nhận xét đánh giá.
a. Nếu thì Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
b. Tuy nhng Biểu thị quan hệ tơng phản.
- GV: Nhiều khi , các từ ngữ trong câu đợc nối với nhau không phải bằng 1 quan hệ từ
mà bằng 1 cặp quan hệ từ.
c) Ghi nhớ :
- Qua 2 bài tập, em nào cho biết thế nào là quan hệ từ ? Đó là các từ nào?
- Ngoài các từ quan hệ để nối các từ ngữ trong câu ra thì trong câu còn đợc nối với
nhau bằng gì?
- Các cặp từ thờng gặp là các cặp từ nào?
- HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
d) Luyện tập
* Bài 1( 110): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- GV hớng dẫn cách làm: Đọc từng câu, dùng bút chì gạch chân từ và viết tác dụng
của quan hệ từ ở dới câu.
- HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét đánh giá.
a. và nối nớc với hoa ; của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
b. và nối to với nặng ; nh nối rơi xuống với ai ném đá.
c. với nối ngồi với ông bà ; về nối giảng với từng loài cây.
- Quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì?
* Bài 2( 110): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá.
a. Vì nên Biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.

b. Tuy nhng Biểu thị quan hệ tơng phản.
* Bài 3( 110): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS đặt câu vào vở; HS nối tiếp đọc bài, lớp nhận xét đánh giá.
+ Ví dụ:
- Em và Hà là đôi bạn thân.
- Em học giỏi văn còn em trai em học giỏi toán.
- Cái áo của em còn mới nguyên.
4. Củng cố: Quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau ( 115).
Tiết 3:
Khoa học ( tiết 22): tre, mây, song
I/ Mục tiêu:
- Lập đợc bảng so sánh đặc điểm, công dụng của mây, tre, song.
- Nhận đợc ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng mây, tre, song.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng đó.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Thông tin và hình SGK, Vài đồ dùng bằng mây, tre song.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : Nêu một số bệnh nguy hiểm đã học trong chơng trình từ đầu năm đến nay?
Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
1) Đặc điểm và công dụng của mây, tre, song.
- Thảo luận nhóm 6.
- Nhiệm vụ của các nhóm đọc SGK kết hợp với kinh nghiệm của mình hoàn thành
bảng so sánh đặc điểm vàc công dụng của mây, tre , song.
- GV phát phiếu cho các nhóm, các nhóm thảo luận ( TG 5)

- Gắn bài, lớp nhận xét , bổ xung.
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
- Cây mọc đứng, cao
10 15 m, thân
rỗng, nhiều đốt
- Cứng, dàn hồi.
- Làm nhà, đồ dùng
gia đình.
- Cây leo, thân gỗ,
dài, không phân
nhánh, hình trụ.
- Có loài thân dài
hàng trăm m.
- Đan nát, làm đồ
mĩ nghệ, làm dây
buộc bè,
- Tre, mây, song có đặc điểm và công dụng gì?
c) Hoạt động 2 : Quan sát thảo luận
2) Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song và cách bảo quản.
- Quan sát H 4,5,6,7SGK thảo luận cặp nói về tên từng đồ dùng có trong từng hình và
cho biết đồ dùng đó làm từ vật liệu gì? ( TG 5)
- Các nhóm thảo luận, HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ xung.
+ H4: Đòn gánh, ống đựng nớc làm bằng tre, ống tre.
+ H5: Bộ bàn ghế làm bằng mây, song.
+ H6: Các loại rổ, rá, làm bằng mây, tre.
+ H 7: Tủ, giá để đồ, ghế làm bằng mây, song.
- Kể tên một số đồ dùng làm bằng mây , tre, song mà em biết?
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng mây, tre, song?

- GVKL.
4. Củng cố: Tre, mây, song có đặc điểm gì? Chúng có công dụng gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài 23.
Tiết 4:
Kĩ thuật ( tiết 11) : rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I/ Mục tiêu:
- Nêu đợc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số bát đĩa và dùng cụ rửa bát đĩa.
- Tranh minh hoạ SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ : Nêu tác dụng của thu dọn sau bữa ăn.
3. Bài mới:
a) Giới thiêu bài:
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống.
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thờng dùng.( bếp, nồi, bát , đũa, )
- HS đọc mục 1 SGK.
- Nếu nh dụng cụ nấu, bát đĩa không đợc rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ nh thế nào? ( có
nhiều vi trùng gây bệnh, dụng cụ sẽ bị hoen rỉ)
- Nhận xét và tóm tắt hoạt động 1.
c) Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn.
- HS quan sát hình SGK, đọc mục 2: So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát
trong SGK.
- Lớp nhận xét , đánh giá.

- HS thực hành rửa bát đũa và dụng cụ nấu ăn, lớp quan sát nhận xét.
d) Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn?
- Gv nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: áp dụng bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài 14.

Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( tiết 55): nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu:
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Hiểu đợc ý nghĩa của phép nhân số thập phân với số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ bài 2 ( 56); Bảng phụ để HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Thực hiện phép trừ sau 42,37 28,73 = 13,64 . Nêu cách làm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Ví dụ 1 : GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán nh SGK.
A
Tính chu vi tam giác? ( HS nêu : 1,2 x 3 = ? ( m)
Nêu cách tính chu vi tam giác.
Nhận xét về phép nhân này?( số thập phân nhân với số tự
nhiên).
B C
- Bằng các kiến thức đã học, thảo luận cặp tìm cách nhân( Tg 3).
- HS nêu GV ghi bảng nh SGK.
- GV hớng dẫn cách nhân thông thờng, viết theo cột dọc và thực hiện
- So sánh 2 cách tính( kết quả bằng nhau), HS nêu lại cách thực hiện.

- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa cách nhân 2 số tự nhiên với nhau và nhân số
thập phân với số tự nhiên?( Giống nhau: ở đặt tímh và thực hiện tính; Khác nhau: 1
phép tính có dấu phẩy , 1 phép tính không có dấu phẩy).
c) Ví dụ 2 : 0,46 x 12 = ? ( 5,52)
- 1 HS lên bảng , lớp làm nháp.
- Nhận xét nêu cách làm.
- Qua 2 VD, nêu cách nhân 1số thập phân với 1 số tự nhiên.( HS nêu )
- Kết luận: SGK ( 56) HS đọc .
d) Bài tập:
* Bài 1( 56) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm nháp + 2 HS làm bảng phụ.
- Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0.
- Nhận xét nêu cách làm.
* Bài 2( 56) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm sách+ 1 HS làm bảng phụ.
- Kết quả: 9,54 ; 40,35 ; 23,89.
- Chấm chữa bài.
* Bài 3( 56) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 1 HS làm bảng.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
42,6 x 4 = 170,4 ( km)
Đáp số: 170,4 km.
- Chấm chữa bài.
4. Củng cố: Nêu cách nhân số thập phân với số tự nhiên.
- GV nhận xet giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 56 ( 57)
Tiết 2:
Tập làm văn ( tiết 22): luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về viết đơn.
- Viết đợc lá đơn kiến nghị đúng thể thức , ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ nội dung.
II/ Đồ dùng dạy học:
VBT; Bảng lớp viết mẫu đơn nh SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: HS đọc đoạn văn viết lại giờ trớc.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn viết đơn
- HS đọc đề bài SGK, tìm hiểu đề bài.
- GV treo mẫu đơn đã chuẩn bị- HS đọc , lớp đọc thầm.
- Trao đổi:
+ Tên của đơn ? ( Đơn kiến nghị).
+ Nơi nhận đơn?( Theo đề 1 Theo đề 2 )
+ Giới thiệu bản thân? ( Ngời đứng tên là bác tổ trởng tổ dân phố( Đề 1); Bác tổ trởng tổ
dân phố hoặc trởng thôn( Đề 2).
+ Nhớ là không đợc viết tên mình vì mình là ngời viết hộ.
+ Phần lí do viết đơn em viết gì?( Viết rõ ràng đầy đủ về tình hình thực tế , những tác
động xấu đã và đang,sẽ xảy ra với con ngời, môi trờng sống ở đây và cách giải quyết).
+ Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?( 2 HS nêu). Lớp nhận xét bổ xung.
- HS thực hành viết đơn vào vở.
- HS trình bày đơn của mình ( 3-4 HS).
- Lớp nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: Nêu cách viết 1 lá đơn.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 23
Tiết 3:
Địa lí ( tiết 11): lâm nghiệp và thuỷ sản
I/ Mục tiêu:* Sau bài học HS có thể:

- Dựa vào sơ đồ, lợc đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành vi phá
hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ SGK. Tranh ảnh về
chăm sóc và bảo vệ rừng và nuôi trồng thuỷ sản.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định:
2. Bài cũ: Kể tên một số loại cây trồng ở nớc ta.
- Vì sao nớc ta có thể trở thành nớc xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Rừng và biển có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất của nhân
dân ta. Giờ hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài Lâm nghiệp và thuỷ sản. GV ghi đầu bài.
c) Nội dung bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp ( TG 5')
1) Lâm nghiệp
- Các cặp đọc SGK phần 1 thảo luận:
+ Theo em ngành lậm nghiệp có những
hoạt động gì?
+ Dựa vào sơ đồ hình 1 nêu các hoạt
động chính của lâm nghiệp?
+ Kể các việc của trồng rừng và bảo vệ
rừng.
+ Dựa vào bảng số liệu về diện tích
rừng của nớc ta, em hãy nêu nhận xét
- HS đọc bài, thảo luận.
+ Trồng rừng, ơm cây, khai thác gỗ.
+ Lâm nghiệp có 2 hoạt động chính, đó là trồng
và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

+ Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng
là: ơm cây giống, chăm sóc cây trồng, ngăn
chặn các hoạt động phá hoại rừng,
+ Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm
1980, 1995, 2004.( Năm 1980: 10,6 triệu ha;
Năm 1995: 9,3 triệu ha; Năm 2004: 12,2 triệu
ha.)
về sự thay đổi diện tích rừng của nớc
ta.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích
rừng nớc ta tăng hay giảm bao nhiêu
triệu ha? Theo em nguyên nhân nào
dẫn đến tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm 2004, diện
tích rừng nớc ta thay đổi nh thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
đó?
- GV cho HS trình bày trớc lớp.
- Lớp và GV nhận xét , bổ xung.
- GVKL:
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6 em
2) Ngành thuỷ sản
- Các nhóm đọc SGK mục 2 và sự hiểu
biết của bản thân thảo luận :
+ Nhóm 1+ 2 : Kể tên một số hải sản
của nớc ta đang đợc nhân dân ta nuôi
nhiều?
+ Ngành thuỷ sản nớc ta có các hoạt
động nào?
+ Nhóm 3+4 : Sản lợng thuỷ sản hằng

năm của nớc ta là gì?
+ Tổng sản lợng thuỷ sản của nớc ta
năm 2003 là bao nhiêu?
+ Nhóm 5 +6 :Sản lợng thuỷ sản của n-
ớc ta đang ngày càng thế nào?
+ So với lờng thuỷ sản nuôi trồng đợc
thì sản lợng thuỷ sản đánh bắt đợc luôn
thế nào?
+ Tốc độ tăng của sản lợng thuỷ sản
nuôi trồng đợc thế nào?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp và GV
nhận xét, bổ xung.
- GVKL:
3) Ghi nhớ:
- Nhận xét gì về ngành lâm nghiệp qua
bài? Ngành lam nghiệp đợc phân bố ở
+ Rừng mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính
là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc
trồng rừng và bảo vệ rừng lại cha đợc chú ý
đúng mức.
+ Tăng thêm đợc 2,9 triêụ ha, trong 10 năm
này diện tích rừng nớc ta tăng lên đáng kể là do
công tác trồng rừng, bảo vệ rừng đợc Nhà nớc
và nhân dân thực hiện tốt.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS đọc và thảo luận.
- Các loại cá nớc ngọt: cá ba sa, cá tra, cá trôi,
cá trắm, cá mè, các loại cá nớc lợ và nớc mặn
là: cá song, cá tai tợng, cá trình, các loại tôm

nh tôm sú, tôm hùm, trai, ốc,
- Ngành thuỷ sản nớc ta có các hoạt động là
:đánh bắt thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản.
- Sản lợng thuỷ sản hằng năm của nớc ta là
tổng sản lợng thuỷ sản đánh bắt đợc và tổng
sản lợng thuỷ sản nuôi trồng đợc,
- 2859 tấn.
- Sản lợng thuỷ sản của nớc ta đang ngày càng
tăng.
- Nhiều hơn.
- Nhanh hơn tộc độ tăng của sản lợng thuỷ sản
đánh bắt đợc.
- HS trả lời phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
đâu? Ngành thuỷ sản phát triển nh thế
nào?
- HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Ngành lâm nghiệp phát triển có lợi
gì? Địa phơng em đã làm gì để phát
triển ngành lâm nghiệp?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Xem bài và chuẩn bị bài 12 Tr 91.
- HS nêu
Tiết 4:
sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- Giúp các em thấy đợc u điểm, khuyết điểm của mình.
- HS có hớng sửa chữa khuyết điểm.

II/ Nhận xét chung.
- GV cho các tổ trởng nhận xét.
- Lớp trởng nhận xét.
- GV nhận xét chung.
+ Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trờng, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Vệ sinh trờng lớp và khu vực đợc phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn cha chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học
hơn.
+ Không có hiện tợng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô . HS cho ý kiến.
III/ Ph ơng h ớng tuần 12:
- Học bài và chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Nghỉ học có lí do.
- Vệ sinh cá nhân và trờng lớp sạch sẽ.
- Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai.
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Lớp nhất trí cho biểu quyết.

×