KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết công thức tính nhiệt lượng
* Q = m.c.(t
2
-t
1
)
Viết phương trình cân bằng nhiệt
* Q
tỏa
=Q
thu
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng
năng lượng nào?
* Điện năng có thể chuyển hóa thành:
-
Quang năng + nhiệt năng
-
Cơ năng + Nhiệt năng
-
Nhiệt năng
-
Hóa năng + Nhiệt năng
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành
nhiệt năng:
Em hãy kể tên một số
dụng cụ hay thiết bị biến
đổi điện năng thành một
phần quang năng và một
phần là nhiệt năng?
1- Một phần điện năng biến
đổi thành nhiệt năng
Trong các thiết bị trên
thiết bị nào một phần
điện năng được biến
đổi thành nhiệt năng và
một phần cơ năng?
Bóng đèn dây tóc, bóng đèn
huỳnh quang, đèn compac
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành
nhiệt năng:
1- Một phần điện năng biến đổi
thành nhiệt năng
Khoan điện, quạt điện, máy bơm
nước, máy sấy tóc…
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành
nhiệt năng:
1- Một phần điện năng biến đổi
thành nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng biến đổi
thành nhiệt năng:
Trong các thiết bị sau
thiết bị nào biến đổi điện
năng hoàn toàn thành
nhiệt năng?
Ấm điện, bình nước nóng, bàn
là điện, mỏ hàn.
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng:
1- Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng biến đổi thàh nhiệt năng:
Tại sao cùng một dòng điện chạy qua lại có thiết bị
biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng, có thiết
bị biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng?
-
Vì trong các thiết bị biến đổi toàn bộ điện năng
thành nhiệt năng có bộ phận chính là một dây dẫn
có điện trở thuần khi đó có dòng điện chạy qua toàn
bộ điện ăng biến đổi thành nhiệt năng và dây dẫn đó
làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn như nikelin
hoặc constantan.
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành
nhiệt năng:
1- Một phần điện năng biến đổi thành
nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng biến đổi thàh
nhiệt năng:
II. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
1- Hệ thức của định luật
Xét trường hợp điện
năng biến đổi hoàn toàn
thành nhiệt năng thì năng
lượng tỏa ra ở dây dẫn có
điện trở R khi có dòng
điện cường độ I chạy qua
trong thời gian t được
tính bằng công thức nào?
Vì điện năng chuyển hóa
hoàn toàn thành nhiệt
năng, ta có:
Q = A = U I t = I
2
Rt
⇒
Hệ thức của định luật:
Q =I
2
R t
Q = I
2
Rt
2- Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra:
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
45 15
30
60
A
V
K
5
10
20
25
40
35
50
55
t = 300s; ∆t = 9,5
0
C
A= ? (J)
Q = ? (J)
I = 2,4A; R = 5Ω
m
1
= 200g = 0,2kg
m
2
= 78g = 0,078kg
C
1
= 4 200J/kg.K
C
2
= 880J/kg.K
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trng hp in nng bin i thnh
nhit nng:
1- Mt phn in nng bin i thnh
nhit nng
2. Ton b in nng bin i thh nhit
nng:
II. nh lut Jun-Lenx:
1- H thc ca nh lut
Q = I
2
Rt
2 X lớ kt qu thớ nghim:
t = 300s; t
o
= 9,5
o
C
A = ? (J); Q = ? (J)
I = 2,4A; R = 5
m
1
= 200g = 0,2kg
m
2
= 78g = 0,078kg
C
1
= 4 200J/kg.K
C
2
= 880J/kg.K
Cho bit:
So sánh Q và A
C1: Điện năng của dòng điện
chạy qua dây điện trở trong thời
gian trên.
A = I
2
Rt = 2,4
2
.5.300 = 8640 (J)
C3: So sỏnh ta thy Q A
Nu tớnh c phn nhit lng
truyn cho mụi trng xung
quanh thỡ A = Q
HOT NG NHểM:
Nhúm 1;2:
C1: Hóy tớnh in nng A chy
qua dõy dn trong thi gian trờn.
Nhúm 2;4
C2: Hóy tớnh nhit lng Q m
nc v bỡnh nhụm nhn c
trong thi gian trờn.
C2: Nhit lng nc nhn c
l:
Q
1
= C
1
m
1
t
o
= 4200.0,2.9,5 = 7980J
Nhit lng bỡnh nhụm nhn c
l:
Q
2
=C
2
.m
2
. t
o
=880.0,078.9,5
=652,08J
Nhit lng nc v bỡnh nhụm
nhn c l:
Q=Q
1
+Q
2
=7980+652,08
=8632,08J
C2: Hóy tớnh nhit lng Q m
nc v bỡnh nhụm nhn c
trong thi gian trờn.
C3: Hóy so sỏnh A vi Q v cho
nhn xột, lu ý mt phn nhit
nng truyn ra mụi trng xung
quanh.
Tit 17 BI 16. NH LUT JUN-LENX
H.Len-xơ
(1804- 1865)
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành
nhiệt năng:
1- Một phần điện năng biến đổi thành
nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng biến đổi thàh
nhiệt năng:
II. Định luật Jun-Lenxơ:
1- Hệ thức của định luật
Q = I
2
Rt
2- Xừ lí kết quả thí nghiệm:
3- Phát biểu định luật:
a) Nội dung:
b) Hệ thức:
Q = I
2
Rt
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây
dẫn khi có dòng điện chạy
qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng
điện, tỉ lệ thuận với điện
trở của dây dẫn và thời
gian dòng điện chạy qua.
Trong đó: I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm (Ω)
t đo bằng giây (s)
Q đo bằng Jun (J)`
Lưu ý: Nếu Q đo bằng calo thì hệ
thức của định luật Jun-lenxơ là
Q= 0,24I
2
Rt
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trng hp in nng bin i
thnh nhit nng:
1- Mt phn in nng bin i
thnh nhit nng
2. Ton b in nng bin i
thnh nhit nng:
II. nh lut Jun-Lenx:
1- H thc ca nh lut
Q = I
2
Rt
2- X lớ kt qu thớ nghim:
3- Phỏt biu nh lut:
a) Ni dung:
b) H thc:
III. Vn dng
C4: Ti sao vi cựng mt dũng in
chy qua thỡ dõy túc búng ốn núng lờn
ti nhit cao, cũn dõy ni vi búng
ốn hu nh khụng núng lờn?
Trả lời:
Ta có R
d
nt R
hk
nên I
d
= I
hk
= I
Nhiệt l$ợng toả ra trên dây dẫn và
dây hợp kim trong cùng thời gian t
lần l$ợt là:
Q
d
= I
2
R
d
t ; Q
hk
= I
2
R
hk
t
Vì R
d
< R
hk
nên Q
d
< Q
hk
Do đó dây dẫn hầu nh$ không nóng
lên, còn dây tóc đèn nóng tới nhiệt
độ cao v phát sáng.
Tit 17 BI 16. NH LUT JUN-LENX
Q = I
2
Rt
(J)
Q= 0,24I
2
Rt
(Cal)
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng:
II. Định luật Jun-Lenxơ:
Q = I
2
Rt
Hệ thức
III. Vận dụng:
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
I- Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng:
II. Định luật Jun-Lenxơ:
Q = I
2
Rt
Hệ thức
III. Vận dụng
BÀI TẬP THỰC HÀNH
C1: 1J =…cal
c) 1J = 2,4 cal
d) 1J = 24 cal
b) 1J = 4,18 cal
a) 1J = 0,24 cal
C2: Hệ thức của định luật Jun- Lenxo là:
a) Q = IR
2
t
c) Q = IRt
2
d) Q = 24I
2
Rt
b) Q = I
2
Rt
b) Q = I
2
Rt
a) 1J = 0,24 cal
TRẮC NGHIỆM
C3: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện
chạy qua:
A. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với
điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với
cường độ dòng điện, và thời gian dòng điện chạy qua.
C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây
dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây dẫn.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
Hướng dẫn: Vì
mạch nối tiếp nên
dùng công thức:
Q = I
2
Rt
Bài 16-17.3/SBT: Cho 2 điện trở R
1
và R
2
hãy chứng minh rằng?
a. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch
gồm R
1
và R
2
mắc nối tiếp thì nhiệt lượng
tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với
các điện trở đó:
Q
1
Q
2
R
2
R
1
=
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
17.3/SBT
17.3/SBT
: Cho hai điện trở R
: Cho hai điện trở R
1
1
và R
và R
2
2
. Hãy chứng minh
. Hãy chứng minh
rằng:
rằng:
b) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R
b) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R
1
1
và
và
R
R
2
2
mắc
mắc
song song
song song
thì nhiệt lượng toả ra ở mỗi điện
thì nhiệt lượng toả ra ở mỗi điện
trở này
trở này
tỉ lệ nghòch
tỉ lệ nghòch
với các điện trở:
với các điện trở:
1 2
2 1
Q R
Q R
=
Hướng dẫn: Vì mạch song song nên dùng công
thức:
2
U
Q t
R
=
I- Trường hợp điện năng biến đổi
thành nhiệt năng:
1- Một phần điện năng biến đổi
thành nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng biến đổi thàh
nhiệt năng:
II. Định luật Jun-Lenxơ:
1- Hệ thức của định luật
Q = I
2
Rt
2- Xừ lí kết quả thí nghiệm:
3- Phát biểu định luật:
a) Nội dung
b) Hệ thức
Q = I
2
Rt
III. Vận dụng
Hướng dẫn về nhà :
-
Học thuộc ghi nhớ
-
Đọc có thể em chưa biết
-
Làm các bài tập SBT :
từ 16-17.1 16-17.6
- Làm trước các bài tập ở bài
17 chuẩn bị cho tiết học sau
Tiết 17 – BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
CHÚC CÁC EM HỌC
GIỎI