GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Ngày soạn: . 14/8/2011
Ngày giảng: 15/8/2011
Tiết 1. Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
*Kỹ năng : -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
*Thái độ : -Trang trí đợc quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: -5 quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
-Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy
Học sinh: - Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ của học sinh.
3.Bài mới.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV gợi ý để HS nhận ra công dụng
của quạt giấy:
+ Dùng trong đời sống hàng ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
+ Dùng để trang trí
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thờng có hình dáng nh thế
nào.
? Quạt trang trí theo cách sắp xếp
nào.
? Màu sắc thể hiện ra sao.
GV nhận xét bổ sung câu trả lời của
HS.
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS trang trí
quạt giấy.
GV giới thiệu cách trang trí quạt
giấy: đối xứng, mảng hình không
đều, đờng diềm.
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát quạt mẫu có hình
dáng và trang trí khác nhau
HS quan sát và ghi nhớ
HS quan sát GV hớng dẫn cách
trang trí quạt giấy trên bảng
+ Cách phác mảng trang trí;
4-5 quạt
giấy
mẫu
1
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
GV minh họa trên bảng cách sắp xếp
họa tiết để cho HS quan sát:
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài
GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của
HS năm trớc.
GV gợi ý:
+ Tìm hình mảng trang trí;
+ Tìm họa tiết phù hợp với các mảng;
+ Tìm màu theo ý thích.
GV khuyễn khích HS vẽ hình và vẽ
màu xong ngay ở trong lớp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập.
GV treo một số bài để HS nhận xét
về cách trang trí quạt giấy: bố cục,
hình vẽ và cách vẽ màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN:
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.
+ Cách vẽ họa tiết;
+ Cách vẽ màu.
HS làm bài
HS nhận xét về bố cục, hình vẽ,
màu sắc .
HS tự đánh giá bài theo sự cảm
thụ của mình
Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ
thật thời Trần
Hình
minh
họa
cách
trang trí
Băng
dán
bảng
2
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày giảng: 22/8/2011
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hng thịnh của mỹ thuật Việt
Nam
*Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hóa của quê hơng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Một số ảnh về công trình kiến trúc, tơng, phù điêu
trang trí thời Lê .
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1 . H ớng dẫn HS tìm
hiểu vài nét về bối cảnh xã hội thời
Lê.
GV trình bày ngắn gọn, chú ý tới
các đIểm sau:
+ Sau 10 năm kháng chiến chống
quân Minh, trong giai đoạn đầu,
nhà Lê xây dựng nhà nớc ngày càng
hoàn thiện và chặt chẽ, tập trung
khôi phục sản xuất nông nghiệp,
đắp đê, xây dng công trình thủy lợi,
với nhiều chính sách, kinh tế, quân
sự, chính trị, ngoại giao,văn hóa
tích cực tiến bộ, tạo nên xã hội thái
bình, thịnh trị.
+ Cuối triều Lê, các thế lực phong
kiến Trịnh - Nguyễn cát cứ, tranh
giành quyền lực và nhiều cuộc khởi
nghĩa của nông dân đã nổ ra.
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về mỹ thuật thời Lê.
GV sử dụng đồ dùng dạy học, minh
I. Sơ l ợc về bối cảnh lịch sử.
Học sinh nghe giáo viên
giới thiệu.
II. Sơ l ợc về mỹ thuật thời
L ê
Học sinh quan tranh minh họa
và trả lời câu hỏi.
3
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
họa kết hợp với phơng pháp gợi mở,
hỏi đáp để HS nắm đợc bài.
? Mỹ thuật thời Lê gồm những loại
hình nghệ thuật nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát triển nh
thế nào.
GV giới thiệu:
-Kiến trúc cung đình:
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ
nguyên lối sắp xếp nh thành Thăng
Long thời Lý-Trần. Khu vực trong
và ngoài Hoàng thành đã xây dựng
và sửa chữa nhiều công trình kiến
trúc to lớn và khá đẹp nh :điện Kính
thiên, Cần chánh, Vạn thọ, đình
Quảng văn, cầu Ngoạn thiền.
+Kiến trúc Lam Kinh: đợc xây
dựng năm 1433, xung quanh là khu
lăng tẩm của vua và hoàng hậu nhà
Lê.
-Kiến trúc tôn giáo: thời kỳ đầu nhà
Lê đề cao Nho giáo nên cho xây
dựng nhiều miếu thờ Khổng Tử và
trờng dạy nho học.Từ năm 1593
đến 1788. nhà Lê đã cho tu sửa và
xây dựng mới nhiều ngôi chùa nh-
:chùa Keo, chùa Mía, Chùa Bút
Tháp, chùa Chúc Khánh .
GV đặt câu hỏi:
? Các em hãy cho biết điêu khắc và
chạm khắc trang trí thờng gắn bó
với loại hình nghệ thuật nào.
? Bằng chất liệu gì.
GV giới thiệu:
-Điêu khắc: Các pho tợng bằng đá
tạc ngời, lân, ngựa, tê giác.ở khu
lăng miếu Lam kinh đều nhỏ và đợc
tạc rất gần với nghệ thuật dân gian.
Tợng phật bằng gỗ nh Phật bà Quan
Âm nghìn mắt, nghìn tay, Phật nhập
Nát Bàn.
-Chạm khắc trang trí: chủ yếu là để
phục vụ các công trình kiến trúc,
làm cho các công trình đẹp hơn,
lộng lẫy hơn. Thời Lê, chạm khắc
trang trí còn đợc sử dụng trên các
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh quan sát tranh minh
họa và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Tranh
minh
họa
Tranh
minh
họa
4
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
tấm bia đá.
-Nghệ thuật Gốm:
+Kế thừa truyền thống thời Lý-
Trần, nhà Lê chế tạo ra đợc nhiều
loại gốm nh: gốm men ngọc tinh tế,
gốm hoa nâu chắc khỏe, giản dị
+Đề tài trang trí là hoa văn, mây,
sóng nớc, hoa sen, cúc, chanh.
+ Gốm thời Lê có nét trau chuốt,
khỏe khoắn, tạo dáng và bố cục
hình thể theo một tỷ lệ cân đối và
chính xác.
Hoạt động 3 .Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức
của học sinh.
GV kết luận: Mỹ thuật thời Lê có
nhiều kiến trúc to đẹp, nhiều bức t-
ợng phật và phù điêu trang trí đợc
xếp vào loại đẹp của mỹ thuật cổ
Việt Nam.Nghệ thuật tạc tợng và
chạm khắc trang trí đạt tới đỉnh cao
cả về nội dung lẫn hình thức.Nghệ
thuật gốm vừa kế thừa đợc tính tinh
hoa của thời Lý - Trần, vừa tạo đợc
nét riêng và mang đậm tính chất
dân gian
HDVN:
Học bài trong SGK
Su tầm bài viết về mỹ thuật
thời Lê
Quan sát phong cảnh thiên
nhiên
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Tranh
minh
họa
5
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày giảng: 29/8/2011
Tiết 3. Thờng Thức Mỹ Thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mỹ thuật thời lê
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
*Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Tranh, ảnh về chùa Keo, tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, hình
rồng trên bia đá thời Lê.
Học sinh: - Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm
hiểu một số công trình kiến trúc
tiêu biểu.
Chùa Keo.
GV yêu cầu HS quan sát hình minh
họa ở SGK và giới thiệu các em biết
Chùa Keo là một điển hình của kiến
trúc Phật giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây dựng vào
thời nào.
? Em biết gì về Chùa Keo.
? Kiến trúc của Chùa Keo nh thế
nào.
GV dựa vào tranh, ảnh để phân tích
thêm về Chùa Keo.
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ Th-
Thái Bình, đợc xây từ thời Lý
I . Chùa Keo.
Học sinh quan sát tranh và trả
lời theo gợi ý của giáo viên.
Hình
ảnh
chùa
Keo
6
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
(1061) bên cạnh biển. Năm 1611 bị
lụt lớn nên dời về vị trí hiện
nay.Năm 1630 chùa đợc xây dựng
lại.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công
trình gồm 154 gian (58.000m
2
)
- Chùa xây theo kiến trúc nối tiếp
nhau: tam quan nội, cuối cùng là
Gác chuông. Xung quanh có tờng
và hành lang bao bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển hình
cho kiến trúc gỗ, có 4 tầng cao
12m. Ba tầng mái trên theo lối
chồng diêm, dới tầng mái có 84 cửa
dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn.
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS tìm
hiểu tác phẩm điêu khắc.
GV kết hợp diễn giải với minh họa
trên bộ ĐDDH.
- Tợng phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay tạc vào năm 1656 ở chùa
Bút Tháp, tỉnh Bắc Ninh.
- Toàn bộ tợng và bệ cao 3.70m với
42 cách tay lớn, 952 cánh tay nhỏ
các cánh tay lớn một đôi đặt trớc
bụng, một đôi chắp trớc ngực, còn
38 tay kia đa lên nh đóa sen nở.
- Phía trên đầu ghép 11 mặt ngời
chia thành 4 tầng, trên cùng là tợng
A-di-đà nhỏ
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS tìm
hiểu hình t ợng con rồng trên bia đá.
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt
chẽ, hình mẫu trọn vẹn và sự linh
hoạt về đờng nét.
- ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt
trời là loại bố cục mới trong trang
trí bia đá cổ Việt Nam.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả.
GV đặt câu hỏi trong SGK kiểm tra
nhận thức của học sinh
GV kết luận và bổ sung
HDVN. - Su tầm tranh ảnh, t liệu về
mỹ thuật thời Lê.
Học sinh nghe giáo viên
thuyết trình và ghi nhớ
II. T ợng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay
Học sinh quan sát tranh và trả
lời theo gợi ý của giáo viên.
III. Hình t ợng con rồng
Học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK
Hình
phật Bà
Quan
Âm
nghìn
mắt
nghìn
tay
Hình
rồng
7
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
- Chuẩn bị bài sau; giấy,e-ke, màu.
Ngày soạn: 11/09/2011 . Ngày giảng: 12/9/2011
Tiết 4. Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh
*Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
*Thái độ: Tạo dáng và trang trí đợc một chậu cảnh theo ý thích.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình minh họa cách vẽ.
Học sinh: - Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
-Giấy vẽ, bút chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, liên hệ bài học với thực tế.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1 . H ớng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu một số hình ảnh về
chậu cảnh và nêu lên sự cần thiết
của chậu cảnh trong trang trí nội,
ngoại thất.
GV đặt câu hỏi;
? Hình dáng của chậu cảnh.
? Đờng nét tạo dáng.
? Cách sắp xếp họa tiết.
I . Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tranh, ảnh
và trả lời câu hỏi.
8
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
GV kết luận: Chậu cảnh có nhiều
loại
hình dáng cao thấp khác nhau, bố
cục đối xứng, không đối xứng, bằng
trang trí đờng diềm.Họa tiết là hoa,
lá, chim muông.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách tạo dáng và trang trí.
GV giới thiệu cách tạo dáng bằng
hình minh họa trên bảng
GV gợi ý học sinh tạo dáng nhiều
kiểu khác nhau.
GV gợi ý học sinh tìm họa tiết và
sắp xếp theo đối xứng, không đối
xứng, bằng trang trí đờng diềm.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV gợi ý học sinh
+ Tìm khung hình chậu.
+ Tạo dáng chậu
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập.
- GV gợi ý HS tự đánh giá, nhận
xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.
- GV tổng kết, nhận xét chung,
khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp
HDVN Hoàn thành bài vẽ trang
trí.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
II.Cách tạo dáng và
trang trí chậu cảnh.
Học sinh theo dõi cách tạo
dángchậu cảnh.
Học sinh lên bảng tạo vài
kiểu dáng chậu cảnh
khác nhau.
1 2 3
Học sinh làm bài.
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
của mình.
Học sinh su tầm các bài viết
về tác phẩm mỹ thuật thời Lê
9
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
- Chuẩn bị bài sau
( đọc trớc bài 5 )
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày giảng: 21/9/2011
Tiết 5. Vẽ tranh
đề tàI phong cảnh mùa hè
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
*Kỹ năng: Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
*Thái độ: HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh phong cảnh của các học sĩ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 8.
Học sinh: - Bút chì, màu, giấy vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8D-8C-8B
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoật động 1. H ớng dẫn HS tìm
và chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh
phong cảch của các họa sĩ, để các
em cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết đ-
ợc cảnh sắc mùa hè.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Tranh
của hoạ
sỹ và
học
sinh
10
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
mùa khác nh thế nào.
GV kết luận: Phong cảnh mùa hè
ở thành phố, thôn quê, trung du,
miền núi, miền biển đều có những
nét riêng về không gian, hình khối
màu sắc và thay đổi theo thời gian
sáng, tra, chiều, tối.
GV : Gợi ý đề tài :
- Chăn trâu ,thả diều
- Mùa gặt
- Ngồi mát gốc cây
- Ngủ võng dới gốc cây
- Bà và cháu ngồi mát dới
cây
- Tắm biển
Hoạt đông 2.
H ớng dẫn HS cách vẽ .
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng b-
ớc nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa
học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng
dẫn cách vẽ trên bảng.
- Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Hình
minh
họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
11
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm một số
bài vẽ đẹp
HDVN:
- Vẽ một bức tranh tùy thích.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: .25/9/2011 Ngày giảng: 26/9/2011
Tiết 6. Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
*Kỹ năng: - Trình bày đợc khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
*Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:.
Giáo viên: - Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
Học sinh: - Giấy, e-ke, thớc dài.
2.Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan
sát, nhận xét.
GV giới thiệu một vài khẩu hiệu và
đặt câu hỏi.
? Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu gì.
? Khẩu hiệu thờng dùng loại chữ
I . Quan sát, nhận xét .
Học sinh quan sát khẩu hiệu
và trả lời câu hỏi.
Khẩu
hiệu ở
SGK
phóng to
12
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
gì.
? Khẩu hiệu có màu sắc nh thế nào
GV kết luận:
+ Khẩu hiệu thờng đợc sử dụng
trong cuộc sống
+ Có thể trình bày khẩu hiệu trên
nhiều chất liệu
+ Khẩu hiệu có màu sắc tơng phản
mạnh, nổi bật
+ Vị trí treo nơi công cộng, dễ nhìn
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách
trình bày khẩu hiệu.
GV hớng dẫn HS trình bày khẩu
hiệu sao cho phù hợp với hình thức
và nội dung.
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với
nội dung khẩu hiệu.
+ Ước lợng khuôn khổ của dòng
chữ.
GV cho HS xem 2khẩu hiệu có bố
cục khác nhau, để HS nhận ra bố
cục đẹp, cha đẹp.
? Bố cục này đã ngắt dòng đúng ý
cha.
? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt có đợc
không.
? Kiểu chữ này có phù hợp với nội
dung không.
GV kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn
giản, rõ ràng, dễ đọc. Sắp xếp chữ
hợp lý, ngắt ý, xuống dòng sao cho
phù hợp.
Hoạt động3. H ớng dẫn HS làm bài
- Tìm nội dung khẩu hiệu trang trí
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng kiểu
chữ và vẽ màu cho đẹp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập
Học sinh nghe và ghi nhớ.
II. Cách trình bày khẩu
hiệu.
Học sinh theo dõi GV minh
họa trên bảng và ở hình minh
họa hớng dẫn cách vẽ.
Học sinh quan sát khẩu hiệu
và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh làm bài
Hình
minh họa
hớng dẫn
cách vẽ
Khẩu
hiệu có
bố cục
đẹp và
cha đẹp.
13
Học, học nữa, học
Mãi !
Học, học nữa, học
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
- GV trng bày một số khẩu hiệu để
HS tự nhận xét.
- GV tổng kết, động viên và xếp
loại một số bài.
HDVN. - Su tầm các kiểu chữ và
dán vào giấy A4
- Chuẩn bị bài sau: su tầm tranh
tĩnh vật, giấy, màu, chì.
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
Ngày soạn: . 02/10/2011 Ngày giảng: .03/10/2011
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ màu)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
*Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 8A-8B-8C.
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1 . H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV cho HS xem vài tranh tĩnh vật
màu đẹp, để học sinh cảm nhận vẻ
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ
hoa và quả.
14
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
đẹp về bố cục, về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu của quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của
mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của
mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét tranh tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số
cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ
khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
II. Cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên
hớng dẫn từng bớc;
-Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình
riêng của từng vật mẫu.
-Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận.
-Vẽ nét chính bằng những
đờng thẳng mờ.
-Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý
mình về;
- Tỷ lệ khung hình
chung, riêng, bố cục
Mẫu lọ
hoa và
quả
Hình
minh
họa
cách vẽ
15
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ
đạt và cha đạt, gợi ý học sinh
nhận xét.
- Sau khi học sinh nhận xét
giáo viên bổ sung và củng cố
về cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ
vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
-
bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Bài vẽ
của học
sinh
Ngày soạn: .9/10/2011. Ngày giảng:
10/10/2011 .
Tiết 8. Vẽ tranh
đề tàI gia đình ( KT 1 tiết )
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ tranh về đề tài gia đình.
*Kỹ năng:- Vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ:- Yêu thơng bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng
tộc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình.
- Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8
Học sinh: - Tranh ảnh nói về gia đình.
- Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
16
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm
và chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh
về gia đình của các họa sĩ, để các
em cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết
đợc hình ảnh, bố cục, màu sắc.
? Tranh có nội dung gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế
nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về
đề tài gia đình.
Sau khi HS nhận xét GV cho học
sinh giơí thiệu tranh của mình su
tầm đợc qua hình vẽ, bố cục, màu
sắc.
GV kết luận: Vẽ tranh về gia
đình là phản ánh sinh hoạt đời th-
ờng của một gia đình trong các
ngày lễ, tết .
Mỗi nội dung có cách thể hiện
khác nhau về hình vẽ, bố cục,
màu sắc.
Hoạt đông 2. H ớng dẫn HS cách
vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng b-
ớc nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh của giáo
viên treo trên bảng.
- Có nhiều nội dung về đề tài gia
đình nh;
+ Bữa cơm gia đình
+ Thăm ông bà.
+ Ông bà kể chuyện cháu nghe
+ Đi chợ cùng mẹ vào ngày tết.
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Tranh
của các
hoạ sỹ
và học
sinh
Hình
minh
họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
17
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa
học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận
xét về;
+ Bố cục
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc
GV kết luận và cho điểm một số
bài vẽ đẹp.
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bài sau
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Ngày soạn: .9/10/2011. Ngày giảng: 10/10/2011
Tiết 9. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 - 1975
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sỹ nói chung,
giới mỹ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
- Tranh của các hoạ sĩ giai đoạn 1954 - 1975
Học sinh: - Tài liệu su tầm trên báo, tạp chí về mỹ thuật Việt Nam giai
đoạn 1954 - 1975
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
nhóm.
18
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1.Học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử Việt Nam(1954 1975 )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*GV đặt câu hỏi:
-Bằng kiến thức môn lịch sử, em
có hiểu biết gì về bối cảnh nớc ta
trong giai đoạn 1954 - 1975?
- Bối cảnh lịch sử có tác động gì
tới các hoạ sĩ nớc ta?
* GV tóm tắt, kết luận, dẫn dắt sang
hoạt động 2
* Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
+ Đất nớc chia hai miền Nam, Bắc.
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam đấu tranh chống Mỹ
+1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền Bắc
+ Các hoạ sĩ tham gia chiến đấu và sáng tác.
*Học sinh ghi vở
Hoạt động 2.Học sinh tìm hiểu một số thành tựu cơ bản của mỹ thuật Việt Nam giai
đoạn 1954-1975.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm - Tác giả
Tranh sơn
mài
(nhóm1)
- Chất liệu sơn ta, lấy từ nhựa cây
sơn.
- Là chất liệu truyền thống, giữ
vị trí quan trọng trong nền hội hoạ
Việt Nam.
- Màu sắc tinh tế, lung linh, sâu
lắng.
- Kết hợp hài hoà chất liệu dân
tộc với nội dung hiện đại
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ(1963) của Nguyễn Sáng.
- Bình minh trên nông trang
(1958) của Nguyễn Đức Nùng.
- Nông dân đấu tranh chống
thuế (1960) của Nguyễn T
Nghiêm.
19
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm - Tác giả
Tranh lụa
(nhóm2)
- Là chất liệu truyền thống Ph-
ơng Đông.
- Màu đơn giản, nhng vẫn tạo sự
phong phú của sắc.
- Bộc lộ tính mềm mại, óng ả
của thớ lụa.
- Con đọc bầm nghe(1955) của
Trần Văn Cẩn.
- Ngày mùa(1960) của Nguyễn
Tiến Chung.
- Hành quân ma(1958) của
Phan Đông
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm - Tác giả
Tranh
khắc
(nhóm3)
- Chịu ảnh hởng của tranh dân
gian.
- Có thể in đợc nhiều bản.
- Kết hợp giữa phong cách
truyền thống với khoa học mỹ
thuật phơng tây tạo ra nét đẹp riêng
của mỹ thuật Việt Nam hiện đại.
- Ngày chủ nhật(1960) của
Nguyễn Tiến Chung.
- Mùa xuân (1960) của Đinh
Trong Khang.
- Ba thế hệ(1970) của Hoàng
Trầm.
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm - Tác giả
Tranh
sơn dầu
(nhóm4)
- Là chất liệu của phơng Tây.
- Hoạ sĩ Việt Nam sử dụng có
sắc thái riêng, đậm đà tính dân
tộc.
- Tạo sự khoẻ khoắn, khúc
chiết.
- Cách diễn tả phong phú.
- Ngày mùa(1954) của Dơng
Bích Liên.
- Nữ dân quân miền biển(1960)
của Trần Văn Cẩn
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm - Tác giả
Tranh
- Chất liệu gọn, nhẹ, dễ sử - Đền voi phục(1957)của Văn
20
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
bột màu
(nhóm5)
dụng.
- Vẽ đợc trên nhiều chất liệu.
- Có khả năng diễn tả sâu sắc,
hiệu quả nghệ thuật cao
Giáo
- Ao làng (1963) của Phan Thị
Hà.
- Xóm ngoại thành(1961) của
Nguyễn Tiến Chung
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm - Tác giả
Điêu khắc
(nhóm6)
- Thể hiện nhiều chất liệu ; t-
ợng tròn, phù điêu, gò
- Nắm đất miền Nam ( 1955)
của Phạm Xuân Thi.
- Vót chông (1968)của Phạm
Mời
*Sau thời gian tổng hợp ý kiến các nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào các mục tơng ứng.
* Các nhóm khác bổ sung thêm cho chính xác, đầy đủ, giáo viên kết luận.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
+ GV đặt một số câu hỏi về chất liệu, đề tài sáng tác, tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung của lớp và các nhóm để động viên, khích lệ sự học tập của học sinh.
Ngày soạn: 09/10/2011.
Ngày giảng:
Tiết 8. Vẽ tranh
đề tàI ngày nhà giáo việt nam
(kiểm tra 1 tiết)
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh về ngày 20 -11 theo ý thích
*Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình với thấy giáo, cô giáo.
21
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
Học sinh: - Bút, màu, giấy vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A-8B-8C.
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1 . H ớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu một số tranh đẹp về
ngày 20 - 11, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề
tài này.
GV kết luận: Có thể vẽ nhiều chủ
đề về đề tài về ngày 20 - 11 nh;
- Chúng em tặng hoa thầy, cô
giáo
- Hoạt động văn hoá, thể thao
chào mừng ngày 20 - 11
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo
em. Mỗi chủ đề có cách thể
hiện khác nhau về bố cục,
hình tợng, màu sắc.
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách
vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ .
Tranh
của các
hoạ sỹ và
học sinh
22
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình.
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
GV treo một số bài vẽ để HS nhận
xét về bố cục, hình vẽ.
GV nhận xét đánh giá và cho điểm
một số bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bài 10.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Hình
minh họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Tổ trởng duyệt: Ngày tháng năm
Tổ trởng duyệt: Ngày tháng năm
Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày giảng:
Tiết 11. Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa của trang trí bìa sách.
*Kỹ năng:- Biết cách trang trí bìa sách.
*Thái độ:- Trang trí đợc bìa sách theo ý thích.
23
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Một số loại bìa sách khác nhau.
- Hình minh hoạ cách trang trí bìa sách.
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học:- Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV giới thiệu một số loại bìa sách
và gợi ý cho học sinh nhận thấy;
+ có nhiều loại bìa sách.
+ Bìa sách cần phải đẹp.
GV đặt câu hỏi;
? Bìa sách gồm mấy phần.
? Trên bìa sách gồm có những
phần nào.
? Có mấy cách trình bày bìa sách.
GV kết luận: Tuỳ theo từng loại
sách mà chọn kiểu chữ, minh hoạ,
bố cục, màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách trang trí .
GV hớng dẫn cách trang trí bằng
hình minh hoạ trên bảng.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát bìa sách GV
treo trên bảng.
- Bìa sách thể hiện nội dung
của tác phẩm qua 3 phần;
+ Hình vẽ
+ Chữ
+ Màu sắc
- Bìa sách gồm;
+ Tên cuốn sách
+ Tên tác giả
+ Tên NXB hoặc biểu trng
+ Hình minh hoạ
II. Cách trình bày bìa sách.
- Xác định loại sách.
- Tìm bố cục
- Tìm kiểu chữ và hình
minh hoạ
5 loại
bìa sách
khác
nhau
Hình
minh
họa cách
vẽ
24
ĐOàN TNCS Hồ CHí MINH
GIO N M THUT 8 NM 2011-2012
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV gợi ý:
+ Tìm bố cục hình mảng trang trí;
+ Tìm kiểu chữ, hình minh hoạ
phù hợp với nội dung
+ Tìm màu.
GV khuyến khích HS vẽ hình và
vẽ màu xong ngay ở trong lớp.
Hoạt động 4 .Đánh giá kết quả
học tập
GV treo một số bài để HS nhận
xét về cách trình bày bìa sách: bố
cục, hình vẽ, kiểu chữ và cách tô
màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên, Khích lệ
HS
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.
- Tìm màu.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh
Tổ trởng duyệt: Ngày tháng năm
Tổ trởng duyệt: Ngày 30 tháng 10 năm 2010
Ngày soạn: . . .6/11 . . . . . .
Ngày giảng: . 7/11 . . . . . .
Tiết 13. Vẽ theo mẫu
giới thiệu tỷ lệ khuôn mặt ngời
Bài tham khảo: tập vẽ các trạng thái tình cảm thể hiện trên nét mặt
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết đợc những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
*Kỹ năng:- Hiểu đợc sự biểu hiện trên nét mặt.
*Thái độ:- Tập vẽ đợc chân dung.
25