A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THPT
I. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG
Khung Phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho các lớp cấp THPT từ
năm học 2009-2010, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT
(một số phần có sự ñiều chỉnh so với năm học 2008-2009).
1. Về khung Phân phối chương trình
KPPCT quy ñịnh thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần,
bài học, môñun, chủ ñề, ), trong ñó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập,
thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra ñịnh kì tương ứng với các phần
ñó.
Thời lượng nói trên quy ñịnh tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày
(thời lượng dành cho kiểm tra là không thay ñổi, thời lượng dành cho các hoạt ñộng
khác là quy ñịnh tối thiểu). Tiến ñộ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết
thúc năm học ñược quy ñịnh thống nhất cho tất cả các trường THPT trong cả nước.
Căn cứ KPPCT, các Sở GDðT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả chủ ñề tự
chọn nâng cao (nếu có) cho phù hợp với ñịa phương, áp dụng chung cho các trường
THPT thuộc quyền quản lí. Các trường THPT có ñiều kiện bố trí giáo viên (GV) và
kinh phí chi trả giờ dạy vượt ñịnh mức (trong ñó có các trường học nhiều hơn 6
buổi/tuần), có thể ñề nghị ñể Sở GDðT phê chuẩn ñiều chỉnh PPCT tăng thời lượng
dạy học cho phù hợp (lãnh ñạo Sở GDðT phê duyệt, kí tên, ñóng dấu).
2. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2
cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn
kết hợp với chủ ñề tự chọn nâng cao (CðNC) của môn học ñó. CðNC của 8 môn
phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CðNC của môn học là
khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng
cao môn học ñó trong Kế hoạch giáo dục THPT. Các Sở GDðT quy ñịnh cụ thể
PPCT các CðNC cho phù hợp với mạch kiến thức của SGKC môn học ñó. Tài liệu
CðNC sử dụng cho cả GV và HS.
b) Dạy học chủ ñề tự chọn bám sát (CðBS) là ñể ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến
thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT
lập Kế hoạch dạy học CðBS (chọn môn học, ấn ñịnh số tiết/tuần cho từng môn, tên
bài dạy) cho từng lớp, ổn ñịnh trong từng học kì trên cơ sở ñề nghị của các tổ trưởng
chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.
Bộ ñã ban hành tài liệu CðBS lớp 10, dùng cho GV ñể tham khảo, không ban hành tài
liệu CðBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị giáo án CðBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
c) Việc kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập CðNC, CðBS các môn học thực hiện theo
quy ñịnh tại Quy chế ñánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDðT.
Lưu ý: Các bài dạy CðNC, CðBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có
ñiểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có ñiểm kiểm tra 1 tiết riêng, ñiểm
CðNC, CðBS môn học nào tính cho môn học ñó.
1
2
3. Thực hiện các hoạt ñộng giáo dục
a) Phân công GV thực hiện các Hoạt ñộng giáo dục:
Trong KHGD quy ñịnh tại CTGDPT do Bộ GDðT ban hành, các hoạt ñộng giáo
dục ñã ñược quy ñịnh thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. ðối với GV
ñược phân công thực hiện Hoạt ñộng giáo dục ngoài giờ lên lớp (HðGDNGLL) và
Hoạt ñộng giáo dục hướng nghiệp (HðGDHN) ñược tính giờ dạy học như các môn
học; việc tham gia ñiều hành HðGD tập thể (chào cờ ñầu tuần và sinh hoạt lớp cuối
tuần) là thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu và GV chủ nhiệm lớp, không tính
là giờ dạy học.
b) Thực hiện tích hợp giữa HðGDNGLL, HðGDHN, môn Công nghệ:
- HðGDNGLL: Thực hiện ñủ các chủ ñề quy ñịnh cho mỗi tháng, với thời lượng
2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HðGDNGLL sang môn GDCD như sau:
+ Lớp 10, ở chủ ñề về ñạo ñức;
+ Lớp 11, các chủ ñề về kinh tế và chính trị - xã hội;
+ Lớp 12, ở các chủ ñề về pháp luật.
ðưa nội dung giáo dục về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào
HðGDNGLL ở lớp 10 và tổ chức các hoạt ñộng hưởng ứng phong trào "Xây dựng
trường học thân thiện, HS tích cực” do Bộ GDðT phát ñộng.
- HðGDHN:
Các lớp 10, 11, 12: ðiều chỉnh thời lượng HðGDHN thành 9 tiết/năm học sau
khi tích hợp ñưa sang dạy ở môn Công nghệ (phần “Tạo lập doanh nghiệp” lớp 10)
và tích hợp ñưa sang HðGDNGLL (do GV môn Công nghệ, GV HðGDNGLL thực
hiện) ở 3 chủ ñề sau ñây:
+ “Thanh niên với vấn ñề lập nghiệp”, chủ ñề tháng 3;
+ "Thanh niên với học tập, rèn luyện vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
ñất nước", chủ ñề tháng 9;
+ "Thanh niên với xây dựng và bảo vệ Tổ quốc", chủ ñề tháng 12.
Nội dung tích hợp do Sở GDðT hướng dẫn hoặc uỷ quyền cho các trường THPT
hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn ñịa phương. Cần hướng dẫn HS lựa chọn
con ñường học lên sau THPT (ðH, Cð, TCCN ) hoặc ñi vào cuộc sống lao ñộng. Về
phương pháp tổ chức thực hiện HðGDHN, có thể riêng theo lớp hoặc theo khối lớp;
có thể giao cho GV hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh
nghiệp giảng dạy.
c) HðGD nghề phổ thông:
Nơi có ñủ GV ñào tạo ñúng chuyên môn, ñủ CSVC phải thực hiện HðGDNPT
ở lớp 11, tổ chức thi và cấp chứng chỉ GDNPT sau khi hoàn thành chương trình 105
tiết ñạt yêu cầu trở lên; nơi chưa ñủ GV ñào tạo ñúng chuyên môn, chưa ñủ CSVC có
thể chưa thực hiện chương trình HðGDNPT nhưng phải khẩn trương khắc phục,
không ñể kéo dài. Các vấn ñề cụ thể về HðGDNPT, thực hiện theo hướng dẫn tại công
văn số 8608/BGDðT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDðT.
3
4. ðổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, ñánh giá
a) Chỉ ñạo ñổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong ñổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương
trình cấp THPT và ñối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDðT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ ñạo của
GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt ñộng của GV và HS, thiết kế
hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là ñối với
bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực ñộc lập suy nghĩ, vận dụng
sáng tạo kiến thức ñã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi
chép quá nhiều theo lối ñọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử
dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện ñầy
ñủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng
bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh ñộng, dễ hiểu, tác phong
thân thiện, khuyến khích, ñộng viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá
nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát ñối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp ñỡ HS yếu
kém.
- ðối với môn Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng,
bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về ñánh giá thành tích như yêu cầu ñào
tạo vận ñộng viên.
- Tăng cường chỉ ñạo ñổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự
giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội
thảo cấp trường, cụm trường, ñịa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) ðổi mới kiểm tra, ñánh giá (KTðG):
- Những yêu cầu quan trọng trong ñổi mới KTðG là:
+ GV ñánh giá sát ñúng trình ñộ HS với thái ñộ khách quan, công minh và hướng
dẫn HS biết tự ñánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với
hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTðG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt
cho việc ñổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDðT.
+ Thực hiện ñúng quy ñịnh của Quy chế ðánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT
do Bộ GDðT ban hành, tiến hành ñủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra ñịnh kỳ,
kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
4
- ðổi mới ñánh giá các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS,
THPT): ðánh giá bằng ñiểm hoặc bằng nhận xét kết quả học tập theo quy ñịnh tại
Quy chế ðánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT.
c) ðối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, ðịa
lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng ñổi mới PPDH, ñổi mới KTðG theo hướng hạn
chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá
trình dạy học, cần từng bước ñổi mới KTðG bằng cách nêu vấn ñề mở, ñòi hỏi HS
phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu ñạt chính kiến của bản thân.
d) Từ năm học 2009-2010, tập trung chỉ ñạo ñổi mới KTðG thúc ñẩy ñổi mới
PPDH các môn học và hoạt ñộng giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối ñọc-
chép.
5. Thực hiện các nội dung giáo dục ñịa phương (như hướng dẫn tại công văn số
5977/BGDðT-GDTrH ngày 07/7/2008)
II. NHỮNG VẤN ðỀ CỤ THỂ CỦA MÔN TOÁN
Giáo viên thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái ñộ ñối với học sinh
của chương trình môn Toán ban hành theo quyết ñịnh 16/2006/Qð-BGDðT ngày
05/5/2006, Khung phân phối chương trình (KPPCT) của Bộ GDðT và PPCT của Sở
GDðT.
Trong dạy, học và kiểm tra, ñánh giá phải chú trọng
− Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn Toán của Bộ
GDðT.
− Những kiến thức, kĩ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính ñặc thù của
toán học phù hợp với ñịnh hướng của cấp học trung học phổ thông.
− Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không yêu cầu quá cao về lí thuyết.
− Giúp học sinh nâng cao năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm
mĩ, khả năng diễn ñạt ý tưởng qua học tập môn Toán.
Về phương pháp dạy học
− Tích cực hoá hoạt ñộng học tập của học sinh, rèn luyện khả năng tự học, phát
hiện và giải quyết vấn ñề của học sinh nhằm hình thành và phát triển ở học sinh tư
duy tích cực, ñộc lập và sáng tạo.
− Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ ñộng của học
sinh trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt ñộng hoá việc học tập của học
sinh bằng những dẫn dắt cho học sinh tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống
lối học thụ ñộng.
− Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương
pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn ñề.
− Coi trọng cả cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng lẫn vận dụng kiến thức vào
thực tiễn.
5
− Thiết kế bài giảng, ñề kiểm tra ñánh giá cần theo khung ñã hướng dẫn trong các
tài liệu bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDðT ban hành,
trong ñó ñảm bảo quán triệt các yêu cầu ñổi mới PPDH ñã nêu trên ở phần I.4 về soạn
giảng bài và kiểm tra ñánh giá.
− Tăng cường chỉ ñạo ñổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và
thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rut kinh nghiệm giảng dạy ở
các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, ñịa phương, hội thi giáo viên
giỏi các cấp.
− Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng:
Bộ GDðT ñã ban hành Chương trình GDPT trong ñó có chuẩn kiến thức, kĩ
năng của từng chủ ñề nội dung môn học. Trong phần “Những vấn ñề chung” của
Chương trình GDPT ñã xác ñịnh: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản,
tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt ñộng giáo dục mà học sinh cần phải
có và có thể ñạt ñược sau từng giai ñoạn học tập”. ðây là cơ sở pháp lí thực hiện dạy
học ñảm bảo những yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chương trình, thực hiện dạy học
kiểm tra, ñánh giá phù hợp với các ñối tượng học sinh; trên cơ sở ñó sẽ ñáp ứng nhu
cầu phát triển của từng cá nhân học sinh, giúp giáo viên chủ ñộng, linh hoạt, sáng tạo
trong áp dụng chương trình, từng bước ñem lại cho học sinh chất lượng giáo dục thực
sự và sự bình ñẳng trong phát triển năng lực cá nhân; góp phần thực hiện chuẩn hoá
và thực hiện dạy học phân hóa.
Bộ GDðT ñã hướng dẫn, khuyến khích giáo viên (GV) áp dụng linh hoạt
chương trình và SGK theo ñặc ñiểm vùng, miền và ñối tượng học sinh (HS), nhưng
không ít GV vẫn lúng túng khi áp dụng chương trình, vận dụng sách giáo khoa trong
dạy học cho các ñối tượng HS khác nhau.
Bởi vậy, tổ chức dạy học kiểm tra, ñánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cần
ñảm bảo tổ chức, hướng dẫn HS học tập trong hoạt ñộng, ñể từng ñối tượng HS ñều
ñạt ñược chuẩn ñó và phát triển ñược các năng lực của cá nhân bằng những giải pháp
phù hợp. Cụ thể: Việc thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục
phổ thông môn Toán cần theo các quan ñiểm: sát thực, trực quan, ñúng chuẩn và ñổi
mới.
SÁT THỰC:
- Sát với nội dung chuẩn, với thực tế ñối tượng và ñiều kiện giảng dạy, với thời
lượng cho phép; biên soạn ñủ dạng các bài luyện tập tương ñương với các ví dụ
nêu trong chuẩn nhằm giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán ñạt chuẩn hoá
và phân hoá theo mức ñộ yêu cầu của chương trình chuẩn và chương trình nâng
cao. Thực hiện chuẩn gắn với chương trình tự chọn của bộ môn.
- Chú trọng các ví dụ và bài toán có nội dung thực tiễn ñời sống và gắn với các
môn học khác (làm cho học sinh thấy rõ Toán học gắn với cuộc sống và làm
quen với việc áp dụng tri thức Toán học ñể giải các bài toán thực tế, các bài
toán của môn học Vật lí, Hoá học, Sinh học, …)
6
TRỰC QUAN:
- Tiếp cận chuẩn bằng phương pháp trực quan nhằm giảm tính hàn lâm, giảm
các nội dung nặng nề, ñơn giản hoá những vấn ñề phức tạp, nhưng không làm
mất tính chính xác và suy luận có lý mà chuẩn ñề ra.
- Dạy và học kiến thức kĩ năng theo chuẩn trên cơ sở dẫn dắt từng bước từ
những ví dụ và mô tả khái niệm một cách rõ ràng, tránh áp ñặt thiếu tự nhiên.
ðÚNG CHUẨN:
- ðúng kiến thức, kĩ năng, mức ñộ phức tạp của dạng loại toán minh hoạ, những
lưu ý nêu trong chuẩn.
- Trước hết ñảm bảo ñạt chuẩn hoá và phân hoá theo mức ñộ yêu cầu của
chương trình chuẩn và chương trình nâng cao; hạn chế các ví dụ và bài tập
phức tạp, ñòi hỏi kĩ thuật và mẹo mực nội dung khô cứng thiếu tự nhiên khó
tiếp thu, giảm bớt số lượng công thức cần nhớ. ðảm bảo sự gọn, chặt chẽ và hệ
thống kiến thức, kĩ năng mà chuẩn nêu.
- Tăng cường tính chủ ñộng của học sinh trong giờ học
ðỔI MỚI:
- ðổi mới về phương pháp dạy học và kiểm tra ñánh giá.
- Theo chỉ ñạo dạy và học của Bộ GD&ðT: ðổi mới kiểm tra ñánh giá theo
chuẩn, ñổi mới công cụ kiểm tra ñánh giá, ñổi mới thời lượng, ñổi mới thứ tự
thực hiện kiến thức kĩ năng chuẩn nêu, ñổi mới phương tiện dạy học ñể ñổi mới
phương pháp dạy học tăng cường tính chủ ñộng của học sinh trong giờ học,
giúp học sinh tích cực, hứng thú học tập. Tìm tòi sáng tạo những cách ñưa nội
dung học tập một cách nhẹ nhàng, dễ hiểu, tự nhiên mà vẫn chính xác. Cần ña
dạng hoá các hoạt ñộng thực hiện chuẩn ( ôn lại kiến thức, giới thiệu kiến thức
mới, học trước ở nhà, làm tại lớp, chia theo ñề tài thực hiên cá nhân hay nhóm
nhỏ, áp dụng ngay kiến thức vừa học, câu hỏi trắc nghiệm khách quan, sử dụng
máy tính cầm tay ñể giải toán …).
VỚI HỌC SINH
- Với học sinh ñại trà của mọi vùng miền, nội dung ñược nêu trong chuẩn
kiến thức kĩ năng là nội dung học tập bắt buộc phải ñạt, không hạn chế nội
dung học tập với học sinh có nhu cầu học tập nâng cao.
- Với những học sinh có nhu cầu học tập mở rộng nâng cao hoặc ñối tượng
học sinh khá, giỏi có thể tham khảo Chương trình Nâng cao hoặc Chương
trình Chuyên của Bộ GD&ðT ban hành; có thể tham khảo trong sách giáo
khoa, hoặc sách bài tập, sách tham khảo nội dung chuyên mà nhà trường
tuyển chọn hoặc có thể tự học theo năng lực bản thân.
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Trung học Phổ thông môn
Toán giúp các em học sinh tự học, tự kiểm tra kiến thức, kĩ năng của bản
thân theo các yêu cầu cơ bản, tối thiểu của kiến thức, kĩ năng môn toán mà
học sinh cần phải có và phải ñạt ñược qua học tập. Học sinh tự học, tự kiểm
7
tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng qua học, kiểm tra các khái niệm cơ bản,
các kĩ năng cơ bản, các công thức cần nhớ, các phương pháp giải, các dạng
toán, ví dụ minh hoạ tương ứng với các chủ ñề của chương trình; tự
nghiền ngẫm nội dung học tập theo một yêu cầu, phong cách riêng và với
tốc ñộ phù hợp. Tự học không những giúp học sinh tự thân nắm nội dung
học một cách chắc chắn và bền vững, xác ñịnh phương pháp học tập và kĩ
năng vận dụng tri thức, rèn luyện ý chí và năng lực hoạt ñộng sáng tạo; tự
thân bù ñắp cho mình những lỗ hổng về kiến thức ñáp ứng với yêu cầu của
chương trình. (Qua các hoạt ñộng học tập: Xây dựng kế hoạch, tập trung
sức lực và thời gian cho nội dung trọng tâm, quan trọng nhất, nội dung còn
khuyết hoặc chưa rõ, tránh dàn trải, phân tán. Nỗ lực, tự lực nắm nội dung
học tập thông qua: ñọc, tóm tắt tổng hợp, so sánh, phân loại; tự làm bài tập,
ñề kiểm tra. Tranh thủ sự giúp ñỡ của thầy cô giáo, của bạn bè và của cha
mẹ, anh em trong gia ñình, trong dòng họ).
VỚI GIÁO VIÊN
- Về dạy và học
+ Từ khâu lập kế hoạch bài học, tổ chức và hướng dẫn các hoạt ñộng học
tập của HS ñến kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của HS nhất thiết phải
căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Từ các ñiều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lớp học ñể lựa chọn các giải pháp
thích hợp nhằm giúp từng ñối tượng HS ñạt ñược chuẩn kiến thức, kĩ năng
bằng sự cố gắng “vừa sức” với từng ñối tượng HS ñó.
+ Từ kế hoạch phát hiện và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho những HS ñã
ñạt chuẩn và có nhu cầu phát triển năng lực cá nhân trong môn học hoặc
lĩnh vực học tập.
+ Thực hiện ñầy ñủ, ñúng mức những nội dung cơ bản nhất, quan trọng
nhất của chương trình môn học. ðây là một trong những ñiều kiện ñể ñảm
bảo mức chất lượng cơ bản và thực hiện sự bình ñẳng về cơ hội học tập có
chất lượng cho mọi ñối tượng HS.
+ Thực hiện dạy học phù hợp với các ñối tượng HS, hạn chế tiến tới xoá bỏ
hiện tượng dạy học vượt quá sự cố gắng của HS, tạo ra sự “quá tải” và căng
thẳng không cần thiết cho số ñông HS hoặc hiện tượng dạy học “dưới tầm
nhận thức” của số ñông HS, làm cho HS mất hứng thú trong học tập. Thực
hiện dạy học phù hợp với các ñối tượng HS sẽ giữ ñược ổn ñịnh lâu dài, tạo
cho HS sự tự tin và hứng thú trong học tập, góp phần rất quan trọng ñể
nâng cao dần chất lượng GDPT.
8
+ Hình thành học vấn phổ thông toàn diện, làm cơ sở vững chắc ñể phát
triển các năng lực cá nhân theo nhu cầu và thế mạnh của từng ñối tượng
HS.
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình GDPT nhưng không “cứng nhắc”,
“ñồng loạt”, “bình quân” mà rất linh hoạt theo ñiều kiện, hoàn cảnh cụ thể
của từng ñối tượng HS, góp phần tạo thế ổn ñịnh ñể nâng cao dần chất
lượng GDPT.
+ Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là thực hiện chuẩn hoá
trình ñộ của HS, ñòi hỏi HS ít nhất cũng phải ñạt ñược chuẩn kiến thức, kĩ
năng của các môn học bắt buộc trong chương trình GDPT. Việc chuẩn hoá
trình ñộ học tập của HS lại ñòi hỏi phải chuẩn hoá các ñiều kiện ñảm bảo
chất lượng học tập ở mức ñộ chuẩn, trong ñó cần phải có những hỗ trợ ñặc
biệt cho bộ phận học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng là căn cứ ñể soạn bài, tiến hành dạy học, ôn tập
và dựa trên ñó ñể kiểm tra ñánh giá kết quả học tập của học sinh. vừa chuẩn
hoá vừa phân hóa ñặc ñiểm vùng, miền cho các ñối tượng học sinh khác
nhau; ñánh giá theo ñề tự luận, ñể TNKQ hoặc ñề hỗn hợp gồm cả bài toán
tự lụân lẫn bài toán TNKQ. Ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức ñã học,
hoàn thiện kĩ năng giải bài tập, qua ôn tập bổ khuyết cho những phát hiện
thiếu sót về kiến thức, kĩ năng về suy luận toán học thiếu căn cứ lôgic hoặc
chưa hợp lí; nhờ ñó tạo cho từng học sinh vững tin vào năng lực bản thân
có thể ñạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra ñánh giá, thi cử.
- Việc ôn tập môn Toán cần ñạt tới hiểu ñược bản chất và vận dụng ñược
các nội dung học; khi ôn tập không nên quá chú ý vào việc tìm những thủ
thuật ghi nhớ ñược nhiều, dĩ nhiên, nhớ là cơ sở cần cho việc giải các bài
toán, nhưng không ñủ; bởi vì việc nắm vững các cách giải các dạng loại bài
toán cơ bản cho nhiều khả năng ñạt kết quả tốt trong kiểm tra thi cử. Việc
ôn tập giúp ta nhớ nội dung học tốt hơn và thực sự hữu ích cho việc giải
các bài toán. Sự quan trọng của việc ôn tập là ở chỗ: giúp học sinh hệ thống
lại và rút ra những ñiều cơ bản, chủ yếu, khái quát hoá của những kiến thức
– kĩ năng ñã học ñể thấy ñược sự tương ñồng, tương ứng, ñồng dạng, biến
ñổi về hình, khái niệm, phương pháp, dạng toán trong chương trình môn
học của toàn cấp học hay của một lớp
Giáo viên hướng dẫn ôn tập, cần quán triệt rõ: những cách ôn tập ñều là
những biểu hiện cụ thể của việc hệ thống hoá kiến thức theo hướng làm rõ
cấu trúc của từng phần, từng chương, từng mạch kiến thức, từng chủ ñề hay
toàn thể của chương trình; làm rõ vị trí của mỗi kiến thức và quan hệ giữa
các kiến thức; tránh việc hệ thống hoá nặng tính hình thức như liệt kê các
9
công thức, các ñịnh lí, các dạng toán ñã học theo ñúng khuôn mẫu và trình
tự như trong sách giáo khoa. Cùng với việc hướng dẫn học sinh hệ thống
hoá kiến thức, Giáo viên giúp học sinh sắp xếp các bài tập và phân chia
thành các dạng loại bài tập ñể nắm vững cách giải chung cho từng dạng loại
chính, ñồng thời nhắc lại và ghi ra ñược những kiến thức, ñịnh lí, công
thức, suy luận ñã học ở lớp dưới, nay thường phải sử dụng nhiều ñể giải
toán. Trong tình hình thực tế hiện nay, Giáo viên cần tổ chức dạy và học
chu ñáo ngay từ ñầu năm học, ôn tập ñều ñặn sau từng chương mục, giúp
học sinh tự giải các câu hỏi và bài tập nờu trong chuẩn kiến thức, kĩ năng;
tuyệt nhiên không làm thay.
Giáo viên cần phải linh hoạt trong dạy, có thể dẫn dắt học sinh tiếp cận
kiến thức, kĩ năng trình bày theo phương pháp khác, cách khác hoặc thay
bởi ví dụ khác tuỳ theo ñối tượng, vùng miền ñể thực hiện chuẩn phù hợp
với mức ñộ nhận thức của mõi loại ñối tượng. Trong dạy học cũng như
kiểm tra ñánh giá cần lưu ý tới công cụ máy tính cầm tay ñể giảm tải về
phần tính và tăng cường về phần toán cũng như ñổi mới cả trình bày lời
giải lẫn khâu ra ñề và ñáp án tương ứng yêu cầu tính ñúng hoặc tính gần
ñúng; khích lệ những học sinh có cách giải ñúng bới những kiến thức, kĩ
năng của bản thân nỗ lực học tập.
- Về ñánh giá
- Thực hiện:
+ Các hình thức kiểm tra, ñánh giá kết quả của học sinh: ñánh giá thường
xuyên (kiểm tra miệng, kiểm tra viết 10 ư 15 phút, kiểm tra bài làm ở nhà của
học sinh), ñánh giá ñịnh kì (kiểm tra cuối chương, kiểm tra giữa học kì, kiểm tra
cuối học kì, kiểm tra cuối năm học).
+ Các ñề kiểm tra học kỳ, cuối năm nên ra theo hình thức tự luận; Các ñề
kiểm tra khác ñược ra
theo các hình thức: tự luận, trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp tự luận
với trắc nghiệm khách quan.
+ Kết hợp hài hoà việc ñánh giá theo bài làm tự luận và bài làm trắc nghiệm.
+ ðề kiểm tra, ñánh giá cần phù hợp với mức ñộ yêu cầu của chương trình và
có chú ý ñến tính sáng tạo, phân hoá học sinh.
+ ðảm bảo chất lượng tiết trả bài cuối kì, cuối năm, ñánh giá ñược năng lực
toán học của từng học sinh theo chuẩn kiến thức toán.
- Các loại bài kiểm tra trong một học kì:
+ Kiểm tra miệng: 1 lần /1 học sinh.
10
+ Kiểm tra 15’: 3 bài (ðại số, Giải tích: 1 bài. Hình học: 1 bài. Thực hành
toán: 1 bài).
+ Kiểm tra 45’: 3 bài (ðại số, Giải tích: 2 bài. Hình học: 1 bài).
+ Kiểm tra 90’: vào cuối học kì I và học kì II (gồm ðại số, Giải tích và Hình
học).
Lưu ý: Phân bố các bài kiểm tra 45’ vào cuối chương hoặc cách nhau khoảng
từ 10-15 tiết.
VỚI
CƠ QUAN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
- Với các cơ quan, cán bộ quản lí giáo dục thì nội dung chuẩn kiến thức, kĩ
năng là căn cứ tối thiểu ñể ñánh giá, kiểm tra việc dạy và học.
- Ở vùng thuận lợi, học sinh cần ñược tăng cường chất lượng học tập qua việc
tiếp cận các nguồn thông tin, các phương tiện công nghệ ñể củng cố, mở rộng,
nâng cao kiến thức.
- Trong thanh tra, kiểm tra dạy và học cần quán triệt tinh thần:
+ Khuyến khích giáo viên sáng tạo linh hoạt trong mỗi bài học, tiết học;
giáo viên có thể trình bày dạy nội dung kiến thức như ñã nêu trong chuẩn kiến
thức kỹ năng, tuy nhiên có thể linh hoạt trong cách trình bày (có thể trình bày
theo phương pháp khác, cách khác hoặc thay bởi ví dụ khác tương tự về mức
ñộ nhận thức); kiểm tra (hoặc ra ñề thi) ñúng theo yêu cầu mức ñộ ñã ñề cập
trong chuẩn kiến thức, kĩ năng với những bài toán khác tương ñương mức ñộ
nhận thức;
+ Cần lưu ý tới công cụ máy tính cầm tay ñể giảm tải về phần tính và tăng
cường về phần toán ñể ñổi mới cả trình bày lời giải lẫn khâu ra ñề và ñáp án
tương ứng yêu cầu tính ñúng hoặc tính gần ñúng;
+ Khích lệ những học sinh có cách giải ñúng bới những kiến thức, kĩ năng
của bản thân nỗ lực học tập.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HI
ỆN ðIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN, CẤP THPT, TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012, CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
(Theo Công v
ăn số 5842/BGDðT-VP ngày 01 tháng 9 n
ăm 2011 của Bộ Giáo d
ục và ðào tạo)
1. Mụ
c ñích
ðiều chỉnh nội dung d
ạy học ñể dạy học phù hợp v
ới chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT),
phù hợp với thời lượng dạy học và ñiều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao ch
ất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
ðiều chỉnh nội dung dạy học theo h
ướng tinh giảm các n
ội dung ñể giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội
dung khác, tạo thêm ñiều kiện cho GV ñổi mới phương pháp d
ạy h
ọc theo yêu cầu của CT. Việc ñiều chỉnh nội dung dạy học thực
hiện theo các nguyên tắc sau ñây:
(1) ðảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui
ñịnh của Luật Giáo dục.
(2) ðảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính th
ống nh
ất giữa các bộ môn; không thay ñổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay ñổi thời lượng dạy học ñối với mỗi môn h
ọc trong một lớp và trong mỗ
i cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo d
ục.
3. Nội dung ñiều chỉnh
Việc ñiều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào nh
ững nhóm n
ội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng l
ặp trong CT, SGK của nhiều môn h
ọc khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dướ
i và lớp trên do h
ạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan ñiểm
ñồng tâm.
(3) Nh
ững nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung c
ủa CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu,
không phù hợp trình ñộ nhận thức và tâm sinh lý l
ứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK tr
ước ñây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Nh
ững nội dung mang ñặc ñiểm
ñịa phương, không phù hợp với các vùng mi
ền khác nhau.
4. Thời gian thực hi
ện
11
12
Hướng dẫn thực hiện ñiều ch
ỉnh nội dung d
ạy học ñược áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK c
ủa Nhà xuất bản Giáo d
ục Việt Nam ấn hành năm 2011, là SGK c
ủa chương trình chuẩn
ñối với cấp THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần ñối chiếu với SGK n
ăm 2011 ñể ñiều chỉnh, áp dụng
cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này ñược nhà trường in sao và gửi cho t
ất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung ñã h
ướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn ñề ñối với các nội dung ñược hướng
dẫn là “không dạy” hoặc “ñọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng
dưới ñây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác ho
ặc sử dụng ñể luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành
cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của HS vào nh
ững nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn
có thể tham khảo các nội dung ñó ñể có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Trên c
ơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV
ñiều chỉnh phân phối chương trình chi tiết ñảm bảo cân ñối
giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp v
ới ñiều chỉnh nội dung d
ạy học dưới ñây.
5.1. SÁCH GIÁO KHOA LỚP 10
a. ðại số:
TT Chươ
ng, bài, trang Nội dung ñiều chỉnh H
ướng dẫn thực hiện
I. Mệnh ñề, tập hợp
Trình bày tinh giảm về mặt lý thuyết, nhất là phần mệnh ñề
chứa biến.
§ 1. Mệnh ñề (tr. 4 - 8) Lý thuyết
Bài tập cần làm (tr 9-10): 1, 2,3,4,5
§ 2. Tập hợp Bài t
ập cần làm (tr 13):1,2,3
§ 3. Các phép toán t
ập
hợp
Bài tập c
ần làm (tr 15):1,2,4
§ 4. Các tập hợp số Bài t
ập cần làm (tr 18):1,2,3
II. Sai số tuyệt ñối Không d
ạy
Thực hiện với lưu ý: Gi
ới thiệu khái niệm ”ðộ chính xác c
ủa
một số gần ñúng”.
§ 5. Số gần ñ
úng, sai số
(Tr. 19-22)
Ví dụ 5 trang 22
Bài tập cần làm (tr 23):2, 3a, 4, 5
Ôn tập chương I Bài t
ậ
p cần làm (tr 24-26):10, 11, 12, 14.
13
II. Hàm số bậc nhất và bậc hai
§ 1. Hàm số Bài tập c
ần làm (tr 38-39):1a, 1c, 2, 3, 4
Hàm số y = ax + b (Tr. 39-41):
I. Ôn tập hàm số bậc nhất;
II. Hàm số hằng y = b.
ðọc thêm
§ 2. Hàm số và ñồ thị
Bài t
ập cần làm (tr 41-42):1d, 2a, 3, 4a
§ 3. Hàm số bậc hai Bài t
ập cần làm (tr 49-50):1a, 1b, 2a, 2b, 3, 4
Ôn tập chương II Bài t
ập cần làm (tr 50-51):8a, 8c, 9c, 9d, 10, 11, 12
III. Phương trình, hệ phương trình
§ 1. ðại cương về
phương trình
Bài tập cần làm (tr 57):3, 4
I. Ôn tập về phương trình b
ậc
nhất, bậc hai;
II. Phần 1. Phương trình chứa dấu
giá trị tuyệt ñối.
ðọc thêm
§ 2. Phương trình quy về
phương trình bậc nhất,
bậc hai (Tr. 58)
Bài t
ập cần làm (tr 62-63):7, 8
§ 3. Phương trình và hệ
phương trình bậc nhất
nhiều ẩn
Bài t
ập cần làm (tr 68):1, 2a, 2c, 3, 5a, 7
Ôn tập ch
ương III Bài t
ập cần làm (tr 70):3a, 3d, 4, 5a, 5d, 6, 7,10
IV. Bất ñẳng thức, bất phương trình
§ 1. B
ất ñẳng thức Bài t
ập cầ
n làm (tr 79):1, 3, 4, 5
§ 2. Bất phương trình và
hệ bất phương trình m
ột
ẩn
Bài t
ập cần làm (tr 87-88):1a, 1d, 2, 4, 5
§ 3. Dấu nhị th
ức bậc
nhất
Bài tập cần làm (tr 94):1, 2a, 2c, 3
§ 4. Bất phương trình bậc
nhất hai ẩn
Bài t
ập cần làm (tr 99-100):1, 2,
§ 5. Dấu tam thức bậ
c
hai
Bài t
ập cần làm (tr 105):1, 2, 3
Ôn tập chương IV Bài t
ập cần làm (tr 106-108):1, 3, 4, 5, 6, 10, 13
14
V. Thống kê
§1. Bảng phân bố tần số,
tần suất
§ 2. Biểu ñồ
§ 3. Số trung bình cộng,
số trung vị. Mốt
§1. Bảng phân bố tần số, tần suất
§ 2. Biểu ñồ
§ 3. Số trung bình cộng, số trung
vị. Mốt
(Tr. 110-123)
Không d
ạy
Thực hiện với lưu ý: Giới thi
ệu khái niệm bảng phân bố tần
số ghép lớp và bảng phân bố
tần suất ghép lớp;
§ 4. Phương sai, ñộ lệch
chuẩn
§
4. Phương sai và ñộ lệch chuẩn
(Tr 123-126)
Bài tập cần làm (tr 128):1, 2, 3
Ôn tập chương V Bài tập cần làm (tr 128-131):4e, bài t
ập thực hành nhóm
(dành cho các nhóm học sinh)
VI. Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác
§ 1. Cung và góc lượng
giác
Bài tập cần làm (tr 140): 1, 2a, 2d, 3a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 6
§ 2. Giá tr
ị lượng giác
của một cung
Bài tập cần làm (tr 148): 1a, 1b, 2a, 2b, 3, 4, 5
§ 3. Công thức lượng
giác
Bài tập cầ
n làm (tr 153): 1, 2a, 2b, 3, 4a, 4b, 5, 8
Ôn tập chương VI Bài tập cần làm (tr 155): 3, 4, 5a, 5b, 6a, 6b, 7a, 7d, 8a, 8
d
Ôn tập cuối năm Bài t
ập cần làm (tr 159): 1, 3, 4a, 4b, 5, 7, 8, 11
b. Hình học :
TT Chương, bài, trang N
ội dung ñiều chỉnh Hướ
ng d
ẫn thực hiện
I. Vec tơ
§ 1. Các ñịnh nghĩa Bài t
ập cần làm (tr 7):1,2,3,4
§
2. Tổng và hiệu của hai
vec tơ
Bài tậ
p cần làm (tr 12):1, 2, 3, 4, 5
§ 3. Tích của vec tơ với
một số
Bài t
ập cần làm (tr 17):1, 2, 4, 5, 6
§ 4. Hệ tr
ục tọa ñộ Bài t
ập cần làm (tr 26):3, 5, 6, 7,8
Ôn tậ
p chương I Bài t
ập cần làm (tr 27):5, 6, 9, 11, 12
II. Tích vô h
ướng của hai vec tơ và ứng dụ
ng
15
Chỉ giới thiệu về Bảng giá trị lượng giác của các góc ñặc biệt
ñể phục vụ cho ph
ần góc giữa hai vectơ. Không dạy các nội
dung còn lại.
§ 1. Giá trị lượng giác
của một góc bất kỳ từ
0
0
ñến 180
0
(Tr.35-37)
Phần 1,2,3
Bài tập c
ần làm (tr 40):2, 5, 6
§ 2. Tích vô hướng của
hai vec tơ
Bài t
ập cần làm (tr 45):1, 2, 4, 5
§ 3. Các hệ thức lượng
trong tam giác, giải tam
giác
Bài t
ập cần làm (tr 59-60):1, 3, 4, 6, 8, 9
Ôn t
ập chương II Bài tập cần làm (tr 62):4, 7, 8, 9, 10
IV. Phương pháp tọa ñộ trong mặt phẳng
§ 1. Phương trình ñường
thẳng
Bài t
ập cần làm (tr 80):1, 2, 3, 5, 6, 7, 8a, 9
§ 2. Phương trình ñường
tròn
Bài tập cần làm (tr 83):1a, 2a, 2b, 3a, 6
Không dạy
§ 3. Phương trình ñường
elip (Tr. 84-87)
Mục 4. Liên hệ giữa ñường tròn
và ñường elip.
Bài tập cần làm (tr 88):1a, 1b, 2, 3.
Ôn tập chương III Bài tập cần làm (tr 93):1, 3, 4, 5, 8a, 9
Ôn tập cuối năm Bài t
ập cần làm (tr 98-99):1, 3, 4, 5, 6, 8,9
5.2. SÁCH GIÁO KHOA LỚP 11
a. ðại số. Giải tích
TT Chương, bài, trang N
ội dung ñiều chỉnh Hướ
ng dẫn th
ực hiện
I. Hàm số lượng giác và ph
ương trình lượng giác
§ 1. Hàm số lượng giác Bài t
ập cần làm (tr 17):1, 2, 3, 5, 6, 7
§ 2. Phương trình lượng
giác cơ bản
Bài tập cần làm (tr 28):1, 3, 4, 5
Mục I. ý 3 và M
ục II. ý 3. Mục I. ý 3 (tr. 30) và M
ục II. ý 3 (tr 32-34):
ñọc thêm; Các
phần còn l
ại dạy bình thường.
§ 3. M
ột số phương trình
lượ
ng giác thường gặp
(Tr.29-34)
Bài t
ập cần làm (tr 36):1, 2a, 3c, 5
Ôn tập chương I Bài t
ập cần làm (tr 40):1, 2, 4, 5a,c,
II. Tổ hợp – Xác su
ất
16
§ 1. Quy tắc ñếm Bài t
ập cần làm (tr 46):1, 2, 3, 4
§ 2. Hoán vị-Chỉnh hợp-
Tổ hợp
Bài tập cần làm (tr 54):1, 2, 3, 6
§ 3. Nhị thức Niu-Tơn Bài tập cần làm (tr 57):1, 2, 5
§ 4. Phép thử và bi
ến cố Bài tập cần làm (tr 63):2, 4, 6
§ 5. Xác su
ất của bi
ến cố Bài tập cần làm (tr 74):1, 4, 5
Ôn tập chương II Bài tập cần làm (tr 76):1, 2, 3, 4, 5, 7
III. Dãy số - Cấp số cộ
ng và cấp số nhân
§ 1. Phương pháp quy
nạp toán học
Bài tập cần làm (tr 82):1, 4, 5
§ 2. Dãy số Bài tập cần làm (tr 92):1, 2, 4, 5
§ 3. Cấp số cộng Bài tập cần làm (tr 97):2, 3, 5
§ 4. Cấp số nhân Bài t
ập cần làm (tr 103):2, 3, 5
Ôn tập chương III Bài t
ập cần làm (tr 107):5, 6, 7, 8, 9
IV. Giới hạn
§ 1. Giới hạn của dãy số Bài tập cần làm (tr 121):3, 4, 5, 7
§ 2. Giới hạn của hàm số Bài t
ập cần làm (tr 132):3, 4, 6
§ 3. Hàm số liên tục Bài t
ập cần làm (tr 140):1, 2, 3, 6
Ôn tập chương IV Bài tập cần làm (tr 141):3, 5, 7, 8
V. ðạo hàm
§ 1. ðịnh nghĩa và ý
nghĩa
ñạo hàm
Bài t
ập cần làm (tr 156):2, 3a, 5, 7
§ 2. Quy tắc tính ñạo
hàm
Bài t
ập cần làm (tr 162):2, 3, 4
§ 3. ðạo hàm của hàm số
lượng giác
Bài t
ập cần làm (tr 168):3, 6, 7
§ 4. Vi phân Bài t
ập cần làm (tr 171):1, 2
§ 5. ðạo hàm cấp hai Bài t
ập cần làm (tr 174):1, 2
Ôn tập ch
ương V Bài t
ập cần làm (tr 176):1, 2, 3, 5, 7
Ôn t
ập cuối năm Bài t
ập c
ần làm (tr 178):3, 5, 6, 7, 8, 10, 13, 15, 17,18, 20
b. Hình h
ọc
17
TT Chương, bài, trang Nội dung ñiều chỉnh H
ướng dẫn thực hiện
I. Phép dời hình và phép ñồng dạng trong mặt phẳng
§ 1. Phép biến hình
§ 2. Phép tịnh tiến Bài tập cần làm (tr 7):1, 2, 3
§ 3. Phép ñối xứng tr
ục
(Tr. 8-11)
Phép ñối xứng trục.
Không dạy.
§ 4. Phép ñối xứng tâm
(Tr. 12-15)
Phép ñối xứng tâm. Không d
ạy.
§ 5. Phép quay Bài tập cần làm (tr 19):1, 2
§ 6. Khái niệm về phép
dời hình và hai hình bằng
nhau
Bài tập c
ần làm (tr 23):1, 3
- Nội dung dừng lại ở mức ñộ xác ñịnh ảnh của ñường tròn
qua phép vị tự cho trước.
- Phần tâm vị tự của hai ñường tròn ở mục III: Không dạy
§ 7. Phép vị tự
Mục III. Tâm vị tự của hai
ñường tròn (Tr. 27-28)
Phép vị tự.
Bài tập cần làm (tr 29):1, 3
§ 8. Phép
ñồng dạng Bài t
ập cần làm (tr 33):1, 2, 3
Bài tập ôn tập chương I Bài tập cần làm (tr 34):1a, c, 2a,d, 3a,b, 6, 7
II. ðường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan h
ệ song song
§ 1. ðại cương về ñường
thẳng và mặt phẳng
Bài t
ập cần làm (tr 53):1, 4, 6, 10
§ 2. Hai ñường thẳng
chéo nhau và hai ñường
thẳng song song
Bài tập cần làm (tr 59):1, 2, 3
§ 3. ðường thẳng và m
ặt
phẳng song song
Bài tập cần làm (tr 63):1, 2, 3
§ 4. Hai mặt phẳng song
song
Bài t
ập cần làm (tr 71):2, 3, 4
§ 5. Phép chiếu song
song. Hình biểu diễn c
ủa
một hình không gian
Bài tập ôn t
ập chương II Bài t
ập cần làm (tr 77):1, 2, 3, 4
18
III. Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc
§ 1. Vectơ trong không
gian
Bài tập cần làm (tr 91):2, 3, 4, 6, 7
§ 2. Hai ñường thẳng
vuông góc
Bài tập cần làm (tr 97):1, 2, 4, 5, 6
§ 3. ðườ
ng thẳng vuông
góc với mặt phẳng
Bài tập cần làm (tr 104):3, 4, 5, 8
§ 4. Hai mặt phẳng
vuông góc
Bài t
ập c
ần làm (tr 113):3, 5, 6, 7, 10
§ 5. Khoảng cách Bài t
ập cần làm (tr 119):2, 4, 8
Bài tập ôn tập chương III Bài tập cần làm (tr 121):3, 6, 7
Ôn tập cuối năm Bài tập cần làm (tr 125):1a,d,e, 2, 3, 4, 5, 6, 7
5.3. SÁCH GIÁO KHOA LỚP 12
a. Giải tích
TT Chương, bài, trang Nội dung ñiều ch
ỉnh H
ướng dẫn thực hiện
I. Ứng dụng ñạo hàm ñể khảo sát và vẽ ñồ thị hàm số
Mục I. Hoạt ñộng (Hð)1 và ý 1. Không d
ạy
§ 1. Sự ñồng biến,
nghịch biến của hàm s
ố
(Tr. 4 – 9)
Bài t
ập cần làm (tr 9):1(a,b,c), 2(a,b), 3, 4, 5
§ 2. Cực trị c
ủa hàm số Bài t
ập cần làm (tr 18):1, 2, 3, 4
Mục II. Hð1 và H
ð3. Không d
ạy
§ 3. Giá trị lớn nhất và
giá trị nh
ỏ nhất của hàm
số (Tr. 19 – 23)
Bài tập cần làm (tr 23):1, 2, 3
§ 4.
ðường tiệm cận Bài tập c
ần làm (tr 30):1,2
Mục II. H
ð1, Hð2, Hð3, Hð4
và Hð5.
Không dạy
§ 5. Khảo sát sự biến
thiên và vẽ ñồ thị hàm
số. (Tr. 32-38).
Bài t
ập cần làm (tr 43):5, 6, 7
Ôn tập chương I Bài t
ập cần làm (tr 45):6, 7, 8, 9
II. Hàm số lũy thừa, hàm số m
ũ và hàm số logarit
§ 1. Lũy thừa
Bài t
ập cần làm (tr 55):1, 2, 3, 4
19
Mục III. Khảo sát hàm s
ố lũy
thừa
y x
α
=
(Tr.58-60)
Chỉ giới thiệu dạng ñồ thị và bảng tóm tắt các tính chất của hàm
số lũy thừa
y x
α
=
; Phần còn lại c
ủa mục III : Không dạy.
§ 2. Hàm số lũy thừa
Bài t
ập cần làm (tr 60):1, 2, 4, 5
§ 3. Lôgarit Bài tập cần làm (tr 68):1, 2, 3, 4, 5
Mục I. ý 3 (Tr. 73-74) Mục II. ý
3 (Tr. 75-76)
Chỉ giới thiệu dạng ñồ thị và b
ảng tóm tắt các tính ch
ất của
hàm số mũ, hàm số logarit; Phần còn lại của các mục I, II:
Không dạy.
§ 4. Hàm số mũ, hàm số
logarit
Bài t
ập cần làm (tr 77):2, 3, 5
§ 5. Phương trình mũ và
phương trình lôgarit
Bài t
ập cần làm (tr 84):1, 2, 3, 4
§ 6. Bất phương trình mũ
và bất phương trình
lôgarit
Bài t
ập cần làm (tr 89):1, 2
Ôn tập chương II Bài t
ập cần làm (tr 90):4, 5, 6, 7, 8
III. Nguyên hàm. Tích phân và ứng d
ụng
Mục I. Hð1, Mục II. Hð6, Hð7. Không dạy § 1. Nguyên hàm
(Tr. 93 - 99)
Bài t
ập cần làm (tr 100):2, 3, 4
Mục I. Hð1, Hð2. Không d
ạy
§ 2. Tích phân
(Tr. 101 – 110)
Bài t
ập cần làm (tr 112):1, 2, 3, 4, 5
Mục I. Hð1. Không d
ạy
§ 3. Ứng dụng của tích
phân trong hình học
(Tr. 114 - 120)
Bài t
ập c
ần làm (tr 121):1, 2, 3, 4
Ôn tập chương III Bài t
ập cần làm (tr 126):3, 4, 5, 6, 7
IV. Số phức
§ 1. Số phức Bài t
ập cần làm (tr 133):1, 2, 4, 6
§ 2. Cộng, tr
ừ và nhân số
phức
Bài tập cần làm (tr 135):1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4, 5
§ 3. Phép chia s
ố phức Bài tập c
ần làm (tr 138):1 (b,c), 2, 3(a,b), 4(b,c)
§ 4. Phương trình b
ậc hai
với hệ số thực
Bài t
ập cần làm (tr 140):1, 2 (a,b), 3, 4
Ôn tập chương IV
Bài t
ập cần làm (tr 143):3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Ôn tập cuối n
ăm Bài t
ập cần làm (tr 145):Câu h
ỏi: Từ câu 1 ñến câu 10
Bài t
ập: Từ bài 1 ñến bài 16
20
b. Hình học
TT Chương, bài, trang Nội dung ñiều chỉnh Hướng d
ẫn thực hiện
I. Khối ña diện
§ 1. Khái niệm về khối
ña diện
Bài tập cần làm (tr 12):3, 4
Mục II. (Tr. 16-17)
Hð4 (Tr 18)
Chỉ giới thiệu ñịnh lí và minh họa qua hình 1.20. Các n
ội
dung còn lại của trang 16-17 và H
ð4 ở trang 18: Không dạy.
§ 2. Khối ña diện lồi và
khối ña diện ñều
Bài t
ập cần làm (tr 18):1, 2, 3
§ 3. Khái niệm v
ề thể
tích khối ña diện
Bài t
ập cần làm (tr 25):1, 2, 4, 5
Ôn tập chương I Bài t
ập cần làm (tr 26):TL: 6, 8, 9, 10, 11
II. Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
§ 1. Khái ni
ệm về mặt
tròn xoay
Bài t
ập cần làm (tr 39):2, 3, 5, 7, 8, 9
Mục I. ý 4: ðường kinh tuyến vĩ
tuyến của mặt cầu (Tr. 42)
Hð1 (Tr 43)
Mục I. ý 4 và Hð1: Không dạy. § 2. Mặt cầu
Bài t
ập cần làm (tr 49):2, 4, 5, 7, 10
Ôn tập chương II
Bài t
ập cần làm (tr 50):TL: 2, 5, 7
III. Phương pháp tọa ñộ trong không gian
§ 1. Hệ tọa ñộ trong
không gian
Bài t
ập cần làm (tr 68):1(a), 4(a), 5, 6
Mục I. Vectơ pháp tuyến của mặt
phẳng (Tr.69,70)
- Gi
ới thiệu ñịnh ngh
ĩa vectơ pháp tuyến; tích có hướng: công
nhận; không ch
ứng minh biểu thức tọa ñộ của tích có h
ướng
của hai vectơ
.
- Không dạy việc giải bài toán (tr.70).
§ 2. Phương trình m
ặt
phẳng
Bài tập c
ần làm (tr 80):1, 3, 7, 8(a), 9(a,c)
§ 3. Phương trình
ñường
thẳng trong không gian
Bài t
ập cần làm (tr 89):1(a,c,d), 3(a), 4, 6, 9
Ôn tập chươ
ng III Bài t
ập cần làm (tr 91):TL: 2, 3, 4, 6, 8, 11
Ôn tập cuố
i năm Bài t
ập cần làm (tr 99):TL: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 15
21
C. phân phối chơng trình
Môn: Toán THPT
(BAN C BN)
(Th
c hi
n t
n
m h
c 2011-2012)
Lu ý:
- Khi thực hiện PPCT, khi ra các đề kiểm tra và đề thi học
kì cần thực hiện nghiêm túc hớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học.
- Mỗi học kì có 01 tuần dự trữ.
Lớp 10
Cả năm:
37 tuần (105 tiết.)
Học kì I:
19 tuần (54 tiết)
Học kì II:
18 tuần (51 tiết)
I. Phân chia theo môn hoc, học kì và tuần học
Cả năm 105 tiết Đại số 62 tiết Hình học 43 tiết
Học kì I:
19 tuần
54 tiết
32 tiết
14 tuần ì 2 tiết/T
4 tuần ì 1 tiết/T
22 tiết
14 tuần ì 1 tiết/T
4 tuần ì 2 tiết/T
Học kì II:
18 tuần
51 tiết
30 tiết
13 tuần ì 2 tiết/T
4 tuần ì 1 tiết/T
21 tiết
13 tuần ì 1 tiết/T
4 tuần ì 2 tiết/T
II. Phân phối chơng trình
Đại số
Chơng N
i dung Tiết thứ
Đ1. Mệnh đề
1 2
Luyện tập 3
Đ2. Tập hợp
4
Đ3. Các phép toán tập hợp
5+6
I -
Mệnh đề - Tập
hợp (10 tiết)
Đ4. Các tập hợp số
7
22
Chơng N
i dung Tiết thứ
Đ5. Số gần đúng. Sai số.
(Không dy phn III)
8+9
Ôn tập 10
Đ1. Hàm số
11 ,12
Đ2. Hàm số y = ax + b.
(c thờm phn I v II)
13
Luyện tập 14
Đ3. Hàm số bậc hai. Luyện tập
15 ,16
Ôn tập 17
II - Hàm số bậc
nhất và bậc hai (8
tiết)
Kiểm tra 18
Đ1. Đại cơng về phơng trình
19 ,20
Đ2. Phơng trình quy về phơng trình bậc
nhất, bậc hai. (c thờm phn I v II.1)
21 , 22,
23
Đ3. Phơng trình và hệ phơng trình bậc
nhất nhiều ẩn
24, 25,26
Luyện tập (có thực hành giải toán trên
các máy Casio, Vinacal )
27
III - Phơng trình
và hệ phơng
trình (10 tiết)
Ôn tập 28
Đ1. Bất đẳng thức
29, 30,31
Đ2. Bất phơng trình và hệ bất phơng
trình một ẩn
32
Ôn tập cuối học kì I 33
Kiểm tra cuối học kì I 34
IV - Bất đẳng
thức. Bất phơng
trình.
Học kì I có; 3 tiết
Trả bài Kiểm tra cuối học kì I 35
Đ2. Bất phơng trình (tiếp theo). Luyện
tập
36, 37
Đ3. Dấu của nhị thức bậc nhất
38 ,39
Đ4. Bất phơng trình bậc nhất hai ẩn
40, 41
IV - Bất đẳng
thức. Bất phơng
trình.
Học kì II có
12 tiết
Luyện tập 42,43
23
Chơng N
i dung Tiết thứ
Đ5. Dấu của tam thức bậc hai
44 , 45,46
Luyện tập 47
Ôn tập 48
Kiểm tra 49
Đ4. Phơng sai và độ lệch chuẩn
50, 51
V - Thống kê
(3 tiết)
Ôn tập (có thực hành giải toán trên các
máy Casio, Vinacal )
52
Đ1. Cung và góc lợng giác
53
Đ2.Giá trị lợng giác của một cung
54,55
Luyện tập 56
Đ3. Công thức lợng giác. Ôn tập
57, 58,
59, 60
Ôn tập cuối năm 61, 62, 63
Kiểm tra cuối năm 64
VI - Góc lợng
giác và cung
lợng giác
(14 tiết)
Trả bài kiểm tra cuối năm 65
hình học
Chơng N
i dung Tiết thứ
Đ1. Các định nghĩa
1 ,2
Câu hỏi và bài tập 3
Đ2. Tổng và hiệu của hai vectơ
4 ,5
Câu hỏi và bài tập 6
Đ3. Tích của mt s vi vectơ
7
Câu hỏi và bài tập 8
Kiểm tra 9
Đ4. Hệ trục toạ độ
10 ,11
Câu hỏi và bài tập 12
I - Vectơ
(13tiết)
Câu hỏi và bài tập cuối chơng 13
24
Chơng N
i dung Tiết thứ
Đ1. Giá trị lợng giác của một góc bất kì từ
0
o
đến 180
o
14
Câu hỏi và bài tập 15
Đ2. Tích vô hớng của hai vectơ
16 ,17, 18
Câu hỏi và bài tập 19
Ôn tập cuối học kì I 20
Kiểm tra cuối học kì I 21
Trả bài kiểm tra cuối học kì I 22
Đ3. Các hệ thức lợng trong tam giác và
giải tam giác
23 ,24, 25
Câu hỏi và bài tập 26
II - Tích vô
hớng của hai
vectơ và ứng
dụng (14 tiết)
Câu hỏi và bài tập cuối chơng 27,28
Đ1. Phơng trình đờng thẳng
29,30, 31,
32
Câu hỏi và bài tập
33 ,34
Kiểm tra 35
Đ2. Phơng trình đờng tròn
36
Câu hỏi và bài tập 37
Đ3. Phơng trình đờng Elíp. (Không dy
mc 4)
38
Câu hỏi và bài tập 39
Câu hỏi và bài tập cuối chơng 40
Ôn tập cuối năm 41
Kiểm tra cuối năm 42
III - Phơng
pháp toạ độ
trong mặt
phẳng (15 tiết)
Trả bài kiểm tra cuối năm 43