TRÖÔØNG THPT PHAN BOÄI CHAÂU
Giáo viên thiết kế và giảng dạy :
HVH
Ngày dạy : 08/01/2010
Tiết dạy Môn: HOÁ HỌC
Lớp dạy : 10A14
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dòch HCl
loãng và khí clo cho hai loại muối khác nhau ?
A. Ag B. Cu C. Fe D. Zn
2. Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây, cấu hình
electron nguyên tử lớp ngoài cùng có dạng tổng
quát là ?
A.2s
2
2p
5
B. 4s
2
4p
5
C. 5s
2
5p
5
D. ns
2
np
5
KIỂM TRA BÀI CŨ (tt)
3. Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với một đơn
chất halogen X thu được 34 gam kẽm halogenua?
Tên của X là:
A. Flo B. Clo C. Brom
D. iot
KIỂM TRA BÀI CŨ (tt)
Câu hỏi:
1. Em hãy quan sát bình đựng clo và hãy cho biết
màu sắc, trạng thái của clo?
Bài 22: CLO (Tiết 38)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
2. Em hãy xác đònh tỉ khối hơi của khí clo so với
không khí và cho biết khí clo nặng hơn hay nhẹ hơn
không khí?
2. Em hãy cho biết độ tan của clo trong nước và trong
các dung môi hữu cơ?
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
- Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí.
K T LU NẾ Ậ
- Dung dòch của khí clo trong nước gọi là nước clo có
màu vàng nhạt.
- Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như
benzen ( C
6
H
6
), etanol( C
2
H
5
OH) , hexan(C
6
H
14
) ,
cacbon tetraclrua( CCl
4
)…
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Câu hỏi:
2. Trong các phản ứng hóa học nguyên tử clo có khuynh
hướng nhường hay nhận mấy electron?
1. Em hãy cho biết, nguyên tử clo có mấy electron ở lớp
ngoài cùng?
3. Như vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi
hóa hay tính khử?
Trả lời: Nguyên tử clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Trả lời: Nguyên tử clo có khuynh hướng nhận 1
electron.
Trả lời: Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi
hóa mạnh.
+ Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
1. Tác dụng với kim loại.
a) Tác dụng với natri.
Phương trình phản ứng: 2Na + 2Cl
2
2NaCl
Muối natriclorua
0
0
+1 -1
t
0
b) Tác dụng với sắt.
Phương trình phản ứng: 2Fe + 2Cl
2
2FeCl
3
Muối sắt III clorua
b) Tác dụng với đồng.
Phương trình phản ứng: Cu + Cl
2
CuCl
2
Muối đồng II clorua
-1 +2 0 0
t
0
2. Taực duùng vụựi hiủro.
Phửụng trỡnh phaỷn ửựng: 2H
2
+ Cl
2
2HCl
t
0
0 0 +1 -1
3. Tác dụng với nước.
-
Khi tan trong nước, một phần tác dụng với nước tạo ra
hỗn hợp axit chohiddric (HCl) và axit hipoclorơ (HClO).
- Cl
2
đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
- Axit HClO là axit yếu nhưng tính oxi hóa mạnh nên nước
clo có tính tảy màu.
HCl + HClO
+1
-1
0
Phương trình phản ứng: Cl
2
+ H
2
O
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
Câu hỏi:
1. Trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất?
2. Clo tồn tại chủ yếu các ở dạng hợp chất nào ?
Ruộng muối
Bên trong mỏ muối ở Wieliczka (Balan)
Chất khoáng cacnalit
(KCl.MgCl
2
.6H
2
O)
Biển chết (nồng độ muối
cao)
- Trong tự nhiên clo có hai đồng vò là:
35
Cl ( chiếm
75,77%) và
37
Cl( chiếm 24,23%).
-Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chỉ
tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.
-Hợp chất chủ yếu là muối natri clorua có trong nước
biển ( 3%), muối mỏ, khoáng chất cacnalit
KCl.MgCl
2
. 6H
2
O.
- Axit clohiđric có trong dòch vò dạ dày, người và động
vật ( khoảng 2%).
IV. ỨNG DỤNG.
CÂU HỎI:
Em hãy cho biết ứng dụng của clo?
Xem một số hình ảnh
IV.ÖÙng duïng
Xử lý nước bằng clo tại nhà máy
KẾT LUẬN:
- Clo dùng để khử trùng nước sinh hoạt, nước hồ bơi,
làm chất tảy trắng sợi, vải, giấy…
- Dùng để sản xuất các chất hữu cơ.
- Sản xuất axit clo hiđric, kaliclorat…
- Sản xuất nhựa PVC, cao su tổng hợp, sợi tổng hợp,
sản xuất nước Gia-ven, clorua vôi…
V. ĐIỀU CHẾ.
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
Câu hỏi:
- Em hãy cho biết nguyên tắc điều chế khí clo trong
phòng thí nghiệm?
Trả lời:
- Cho axit clohiđric đậm đặc tác dụng với các chất oxi
hóa mạnh như: KClO
3
, MnO
2
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
…
Nguyên tắc:
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ DỤNG CỤ ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM (SGK tr100)
10.C5.B22.Dieu che clo.swf
2. Sản xuất clo trong công nghiệp.
Các phương trình phản ứng:
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
KClO
3
+ 6HCl KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl 2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 7H
2
O