Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NHIỀU NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.1 KB, 13 trang )

GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
1
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
2
1/ Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Câu hỏi 2 : Tìm từ đồng âm trong các câu sau ?
Ông ấy cười khanh khách
Nhà ông ấy đang có khách
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
3
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ


4
A B
Răng
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi
Tai
b) Phần xương cứng, màu trắng,mọc trên hàm dùng để cắn,
Giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương
sống, dùng để thở và ngửi
I. Nhận xét :
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10 nùm
2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
5
Phần xương cứng màu trắng,
mọc trên hàm, dùng để cắn,
giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt
người hoặc động vật có xương
sống, dùng để thở và ngửi.
Bộ phận ở hai bên đầu người
và động vật dùng để nghe.
Răng

Mũi
Tai
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Nghĩa
gốc
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10 nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
6
2/ Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác
nghĩa của từ ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Tai ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?
- Răng của chiếc cào không
nhai được.
- Mũi thuyền không ngửi
được.
-Tai của cái ấm không dùng
để nghe.
Nghĩa chuyển
GV : HUỲNH VĂN

BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
7
3.Nghĩa của các từ
răng, mũi, tai
ở bài 1 và bài 2
có gì giống nhau?
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
8
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và
bài 2 giống nhau ở chỗ :
- Răng :
Cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau
thành hàng.
- Mũi :
Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía
trước.
- Tai :
Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như
tai người.
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011

Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
9

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có
mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
10
III. Luyện tập
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc
và câu nào, chúng mang nghĩa chuyển
a) Mắt
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Bé đau chân.
c) Đầu
- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
11
III. Luyện tập
Những câu có từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gôc và nghĩa chuyển

a) Mắt
- Đôi mắt của bé mở to.

b) Chân
- Bé đau chân.
c) Đầu
- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa gốc
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa
a) Mắt
- Quả na mở mắt.
b) Chân
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
c) Đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
GV : HUỲNH VĂN
BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
12
Thûá tû ngaây 4 thaáng 10
nùm 2011
Luyïån tûâ vaâ cêu
Tûâ nhiïìu nghôa

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có
mối liên hệ với nhau.
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY
PHÚ
Chóc c¸c em chăm ngoan, häc giái !

×