Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
HC Kè I
Ngày soạn: 14 - 8- 2011
Ngày dạy: 15 - 8- 2011
Văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu cần đạt
1/ Kin thc.
- Nm c mt s biu hin ca phong cỏch H Chớ Minh trong i
sng v trong sinh hot.
- Hiu c ý ngha ca phong cỏch H Chớ Minh trong vic gi gỡn bn
sc vn húa dõn tc.
- Bc u hiu c c im ca kiu bi ngh lun xó hi qua mt
on vn c th.
2/ K nng.
- Nm bt ni dung vn bn nht dng thuc ch hi nhp vi th
gii v bo v bn sc vn húa dõn tc.
-Vn dng cỏc bin phỏp ngh thut trong vic vit vn bn v mt vn
thuc lnh vc vn húa, li sng.
3/ Thỏi .
- Giỏo dc hs lũng kớnh yờu t ho v Bỏc, cú ý thc tu dng hc tp
rốn luyn theo gng Bỏc H v i.
* Tớch hp t tng H Chớ Minh:
- Ch : Li sng gin d, phong thỏi ung dung t ti.
- Mc : ton b
- Ni dung tớch hp: V p trong phong cỏch lónh t H Chớ Minh: s
kt hp hi hũa gia truyn thng-hin i, dõn tc v nhõn loi, v i
v bỡnh d, thanh cao v khiờm tn
* Giỏo dc k nng sng: Cỏc k nng c bn c giỏo dc
- Xỏc nh giỏ tr bn thõn: xỏc nh c mc tiờu phn u theo phong
cỏch HCM.
- Giao tip: Trỡnh by, trao i v ni dung phong cỏch HCM trong vb.
II. Chuẩn bị
- GV: Su tầm tranh ảnh về Bác, nơi ở, làm việc của Bác.
- HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình dạy - học
Tổ chức (1') Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
* Kiểm tra : SGK, vở ghi ,bài soạn
Chu Ngc Thanh
1
Tiết
1
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
Bài mới (35' )
* GV giới thiệu bài:
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại của
dân tộc ta mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy phong cách sống và
làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng
dân tộc mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con ngời của nền văn hoá t-
ơng lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách HCM là gì đoạn trích sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi ấy.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
- HS theo dõi chú thích sgk.
? Văn bản này trích từ đâu? Của tác giả
nào.
- GV: Văn bản này đợc coi là Vb nhật
dụng.
? Vậy vì sao văn bản đợc coi là một văn
bản nhật dụng, nó đề cập tới vấn đề gì.
? Phơng thức biểu đạt chính của văn
bản.( nghị luận xen thuyết minh)
- GV hớng dẫn đọc.
- HS đọc bài, nhận xét.
- GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích và
giải thích thêm một số từ.( bất giác: một
cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự
định trớc; đạm bạc: đơn giản, không cầu
kì)
? Phần trích có thể chia làm mấy phần.
? Nội dung từng phần.
+ Con đờng hình thành p/c của HCM.
+ Vẻ đẹp của phong cách HCM.
- HS theo dõi đoạn 1.
? Tác giả đã đề cập tới những khía cạnh
nào để làm nổi bật con đờng hình thành
p/c Hồ Chí Minh.( vốn tri thức, thái độ
tiếp thu, nét độc đáo)
? Cuộc đời hoạt động cách mạng của CT
Hồ Chí Minh có gì đặc biệt .
? Nhờ đâu Ngời am hiểu đợc văn hoá
các nớc trên thế giới.
? Việc tiếp xúc với văn hóa nhiều nớc,
làm nhiều nghề, học hỏi đã tạo nên ở
Bác vốn tri thức nh thế nào.
I. Giới thiệu chung ( 5')
- Trích '' Phong cách Hồ Chí Minh
cái vĩ đại gắn với cái giản dị
'' 1990- Lê Anh Trà
- Văn bản nhật dụng, chủ đề hội
nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.
II. Đọc hiểu văn bản ( 25')
1. Đọc, chú thích ( 8')
- Đọc
- Chú thích
- Bố cục: 2 phần
2.Phân tích (17')
a. Con đ ờng hình thành phong
cách Hồ chí Minh
* Vốn tri thức:
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Làm nhiều nghề.
- Học hỏi, tìm hiểu văn hoá uyên
thâm
-> Vốn tri thức sâu rộng.
Chu Ngc Thanh
2
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- HS theo dõi sgk.
? Thái độ tiếp thu văn hoá của Bác.
? Đó là thái độ tiếp thu nh thế nào.
? Điều mà tác giả cho là kì lạ, độc đáo ở
Bác về phong cách là gì.
? Trong đoạn viết về con đờng hình
thành phong cách HCM tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì.
Hoặc: Vì sao đoạn văn của Lê Anh Trà
đã tạo nên sức thuyết phục lớn.
? Có thể khái quát nh thế nào về phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh .
- GV diễn giảng liên hệ: " Ngời đi tìm
hình của nớc"
" Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng bể
Ngời đi hỏi khắp bóng cờ châu Mĩ, châu
Phi
Những đất tự do, những trời nô lệ
Những con đờng CM đang tìm đi".
? Ngoài những luận cứ chứng minh, còn
luận cứ nào có tính chất giải thích?
? Các luận cứ đó đợc đa vào vị trí nào
trong đoạn văn.
- HS xác định.
? Sau khi đọc đoạn 1 của văn bản, em
rút ra bài học nào cho bản thân trong
việc học tập và tiếp thu văn hoá nớc
ngoài.
* Thái độ tiếp thu:
- Tiếp thu cái đẹp cái hay, phê phán
tiêu cực
-> Tiếp thu có chọn lọc ( tinh hoa
VHTG.)
* Nét độc đáo :
- ảnh hởng quốc tế đã nhào nặn với
gốc văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển.
-> Kết hợp hài hoà
+ Kể xen bình luận, lập luận chặt
chẽ, luận cứ xác đáng, lối diễn đạt
tinh tế.
-> Phong cách HCM có sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và quốc tế, vĩ đại
và bình dị.
* Luyện tập ( 5')
- Lcứ 1: " Có thể nói nh Chủ tịch
Hồ Chí Minh"
- Lcứ 2: "Nhng điều kì lạ hiện
đại"
-> Cần trau dồi, học tập tốt các kiến
thức văn hoá cơ bản vì đó là những
tri thức nền để ta tiếp thu văn hoá
nhân loại. Học tập và tiếp thu văn
hoá nớc ngoài là rất cần thiết trong
quá trình hội nhập quốc tế nhng
phải có ý thức chọn lọc, ý thức giữ
gìn bản sắc văn hoá dân tộc; phải
biết kết hợp văn hoá dân tộc với văn
hoá nhân loại.
Củng cố ( 3')
- Đọc diễn cảm văn bản.
? Vì sao nói phong cách văn hoá Hồ Chí Minh có sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại.
Hớng dẫn ( 2' )
Chu Ngc Thanh
3
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- Tiếp tục đọc và tìm hiểu văn bản.
( chú ý những vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác)
- Đọc lại văn bản " Đức tính giản dị của Bác Hồ"- NV7.
************************
Ngày soạn: 14 - 8- 2011
Ngày dạy: 15 - 8- 2011
Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp theo )
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu cần đạt
1/ Kin thc.
- Nm c mt s biu hin ca phong cỏch H Chớ Minh trong i
sng v trong sinh hot.
- Hiu c ý ngha ca phong cỏch H Chớ Minh trong vic gi gỡn bn
sc vn húa dõn tc.
- Bc u hiu c c im ca kiu bi ngh lun xó hi qua mt
on vn c th.
2/ K nng.
- Nm bt ni dung vn bn nht dng thuc ch hi nhp vi th
gii v bo v bn sc vn húa dõn tc.
-Vn dng cỏc bin phỏp ngh thut trong vic vit vn bn v mt vn
thuc lnh vc vn húa, li sng.
3/ Thỏi .
- Giỏo dc hs lũng kớnh yờu t ho v Bỏc, cú ý thc tu dng hc tp
rốn luyn theo gng Bỏc H v i.
* Tớch hp t tng H Chớ Minh:
- Ch : Li sng gin d, phong thỏi ung dung t ti.
- Mc : ton b
- Ni dung tớch hp: V p trong phong cỏch lónh t H Chớ Minh: s
kt hp hi hũa gia truyn thng-hin i, dõn tc v nhõn loi, v i
v bỡnh d, thanh cao v khiờm tn
* Giỏo dc k nng sng: Cỏc k nng c bn c giỏo dc
- Xỏc nh giỏ tr bn thõn: xỏc nh c mc tiờu phn u theo phong
cỏch HCM.
- Giao tip: Trỡnh by, trao i v ni dung phong cỏch HCM trong vn
bn.
II. Chuẩn bị
- GV: Su tầm tranh ảnh về Bác, nơi ở, làm việc của Bác.
Chu Ngc Thanh
4
Tiết
2
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình dạy - học
Tổ chức (1' ) : Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
? - S hiu bit ca H Chớ Minh nh th no ? (6 ) Dn chng? (4 )
- Trong cuc i hot ng y gian nan vt v, CT H Chớ Minh ó i qua
nhiu ni, tip xỳc vi nhiu nn vn húa phng ụng ti Phng Tõy. Ngi hiu
bit sõu rng cỏc nn vn húa cỏc nc: Chõu , Chõu u, Chõu Phi, Chõu M.
=> S hiu bit sõu, rng v cỏc dõn tc v vn húa th gii nho nn
nờn ct cỏch vn húa dõn tc H Chớ Minh.
Bài mới (35')
*GV khái quát nội dung tiết 1, giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- HS theo dõi đoạn 2.
? Nội dung cơ bản của đoạn.
? Vẻ đẹp của phong cách HCM thể hiện qua
phơng diện cụ thể nào. ( lối sống)
? ở lớp 7, em đã học văn bản nào nói về lối
sống, sinh hoạt của Bác.
( VB: Đức tính giản dị của Bác Hồ)
- GV giới thiệu về cơng vị Chủ tịch nớc đầu
tiên của Bác.
? Phong cách sống và làm việc của Ngời
biểu hiện cụ thể nh thế nào.
( nơi ở và làm việc, trang phục, bữa ăn.)
? Hãy nêu các luận chứng làm sáng tỏ lối
sống sinh hoạt của Bác.
- HS phát hiện chi tiết, xem ảnh nhà sàn Bác
Hồ.
? Em có nhận xét gì về cách sinh hoạt của
Bác.( đơn sơ, giản dị, đạm bạc)
- GV liên hệ kể chuyện " Một bữa ăn tối của
Bác" - T liệu NV9, T7.
? Nhận xét của em về các dẫn chứng và các
biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng.
? Với những dẫn chứng đa ra, tác giả đã làm
sáng tỏ điều gì trong lối sống của Bác. (giản
dị, thanh cao)
- GV liên hệ bài " Thăm nhà Bác ở".
? Cách sống đó của Bác gợi tình cảm nào
b. Vẻ đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh trong sinh hoạt
( 26')
- Nơi ở và làm việc: nhà sàn,
đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, dép lốp
- Bữa ăn: đạm bạc, món ăn dân
tộc: cá kho, rau luộc, cà muối
- T trang: một chiếc vali con,
vài bộ quần áo.
+ Bình luận, so sánh, liệt kê.
Chu Ngc Thanh
5
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
trong chúng ta. ( Yêu mến, cảm phục)
? Lối sống của ngời khiến ta liên tởng đến ai,
dẫn chứng về cuộc sống đó (Các nhà nho:
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm )
? Nh vậy vẻ đẹp nổi bật trong phong cách
Hồ Chí Minh là gì .
- GV diễn giảng khái quát chung: có thể nói
vẻ đẹp nổi bật trong phong cách HCM là sự
giản dị, thanh cao, mang phong cách của nhà
hiền triết phơng Đông.
? Theo em Bác giống và khác các bậc danh
nho xa ở điểm nào.
? Tại sao Bác lựa chọn lối sống giản dị ,
thanh cao ấy, quan niệm của em ntn?
- HS thảo luận 2 câu hỏi trên.
- GV diễn giảng: Đây không phải là lối sống
khắc khổ của những ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó mà là cách sống có văn hoá đã trở
thành quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản
dị, tự nhiên, nhà thơ Tố Hữu đã khái quát vẻ
đẹp giản dị mà vĩ đại của HCM " Mong
manh áo vải những lối mòn".
? Tác giả đã bình luận nh thế nào khi thuyết
minh phong cách sinh hoạt của Bác.
? Em hiểu thế nào là cách sống không tự
thần thánh hoá, khác đời, hơn đời.
- HS nêu ý kiến.
- GVkq: không xem mình nằm ngoài nhân
loại nh các thánh nhân siêu phàm, không tự
đề cao mình. Đó là cách sống đẹp.
? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối
sống của Bác có khả năng đem lại HP thanh
cao cho tâm hồn và thể xác.
- HS nêu ý kiến.
- GV: Sự bình dị, gắn với thanh cao trong
sạch; tâm hồn không phải chịu đựng những
toan tính vụ lợi -> Tâm hồn đợc thanh cao
HP. Sống thanh bạch, giản dị -> thể xác
không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật.
? Qua phân tích, em nhận thức đợc gì về vẻ
đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
? Qua văn bản em hiểu gì về tình cảm, thái
độ của ngời viết thông qua các luận điểm,
các dẫn chứng cụ thể trên.
( Yêu mến, trân trọng, ngợi ca )
? Để làm nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao
=> Giản dị, thanh cao, rất
Việt Nam, rất phơng Đông.
- Nếp sống giản dị và thanh
đạm của Bác Hồ đem lại hạnh
phúc thanh cao cho tâm hồn và
thể xác.
=> Phong cách sống đẹp, vẻ
đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi
với mọi ngời.
3. Ghi nhớ ( 5')
NT:
- Kết hợp kể và bình luận.
Chu Ngc Thanh
6
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
quí của p/c HCM tác giả bài viết đã sử dụng
những BPNT gì.
? Có thể khái quát vẻ đẹp của p/c HCM ntn.
? Tại sao chúng ta đặt ra vấn đề học tập p/c
HCM trong giai đoạn hiện nay
- HS tự liên hệ, rút ra ý nghĩa của việc học
tập phong cách HCM trong giai đoạn hiện
nay.
? VB " PCHCM" đã bồi đắp thêm tình cảm
nào trong chúng ta với Bác Hồ.
( kính yêu, thơng mến, tự hào, biết ơn, noi g-
ơng)
? Em học tập đợc gì về phong cách của Bác.
? Em nghĩ gì về nhiệm vụ của chúng ta khi
đất nớc đang hoà nhập với khu vực và quốc
tế.
? Phong cách HCM có điểm gì giống và
khác so với p/c của một vị hiền triết nh
Nguyễn Trãi.
- HS nêu ý kiến.
- Dẫn chứng tiêu biểu, chọn
lọc, toàn diện.
- Sd thành công phép liệt kê, so
sánh, đối lập.
ND: Vẻ đẹp phong cách HCM
có sự kết hợp hài hoà truyền
thống văn hoá dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại, giữa
thanh cao và giản dị.
III. Luyện tập ( 4')
* NTrãi: giản dị thanh cao:
" Bữa ăn dầu có da muối
áo mặc nài chi gấm là "
Thanh cao trong cuộc sống gắn
liền với thú quê đạm bạc. Tuy
nhiên NT là con ngời của thời
trung đại -> ông tiếp thu văn
hoá DTộc và PĐông.
* HCM: là sự kết hợp tinh hoa
văn hoá nhân loại từ PĐông
đến PTây; từ châu á đến châu
Phi; truyền thống và hiện đại.
Củng cố (3')
? Em học tập đợc gì về phong cách của Bác.
? Em nghĩ gì về nhiệm vụ của chúng ta khi đất nớc đang hoà nhập với khu vực
và quốc tế.
- GV liên hệ cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức HCM.
Hớng dẫn (2')
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Su tầm t liệu về lối sống của Bác, phong cách nói và viết của Bác, những
mẩu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị: Các phơng châm hội thoại
*****************************
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 16/08/2011
Chu Ngc Thanh
7
Tiết
3
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt
1/ Kin thc.
Nm c ni dung phng chõm v lng, phng chõm v cht.
2/ K nng.
- Nhn bit v phõn tớch c cỏch s dng phng chõm v
lng v phng chõm v cht trong mt tỡnh hung giao tip c th.
- Vn dng phng chõm v lng, phng chõm v cht trong
giao tip.
3/ Thỏi .
Nhn thy tm quan trng ca li núi trong giao tip v phi bit
trung thc trong giao tip.
* Giỏo dc k nng sng: Cỏc k nng c bn c giỏo dc
- Ra quyt nh: La chn cỏch vn dng phng chõm hi thoi
trong giao tip ca bn thõn.
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh, ý tng, trao i v c im,
cỏch giao tip m bo cỏc phng chõm hi thoi.
II. Chuẩn bị
- Cỏc phng phỏp/ k thut dy hc: Phõn tớch tỡnh hung mu
hiu cỏc phng chõm hi thoi cn m bo trong giao tip; Thc hnh
cú hng dn: úng vai luy tp cỏc tỡnh hung giao tip theo cỏc vai
khỏc nhau m bo cỏc phng chõm hi thoi trong giao tip; ng
nóo: Suy ngh, phõn tớch cỏc vớ d rỳt ra nhng bi hc thit thc v
cỏch giao tip ỳng phng chõm hi thoi
- Bng ph v cỏc ng liu ngoi sgk.
III. Tiến trình dạy - học
Tổ chức (1' ): Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 5')
* Thế nào là hành động nói, vai giao tiếp trong hội thoại?
Bài mới (34')
* GV giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã đợc học về HĐ nói, vai giao tiếp, lợt lời
trong hội thoại. Vì vậy các em đã có những kiến thức nhất định về hội thoại.
Tuy nhiên phơng châm hội thoại là một vấn đề hoàn toàn mới. Hội thoại nghĩa
là nói chuyện với nhau, là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống con ngời, hội
thoại chủ yếu bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- GV giới thiệu VD1.
- HS đọc, phân tích đoạn hội thoại .
? Trong đoạn hôị thoại An và Ba đã
I. Ph ơng châm về l ợng ( 15')
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Chu Ngc Thanh
8
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
thực hiện mấy lợt lời. ( 2).
- HS đọc ví dụ, trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lợt lời thứ 1.
? Trong lợt lời thứ nhất, An hỏi Ba
vấn đề gì.
? Câu trả lời của Ba có làm An thoả
mãn không. Vì sao?
( thoả mãn, vì nêu đúng thông tin An
cần biết -> đáp ứng đúng yêu cầu
cuộc giao tiếp)
- HS theo dõi lợt lời thứ 2.
? Trong lợt lời thứ 2 điều mà An
muốn biết là gì. ( Ba học bơi ở địa
điểm nào: hồ, sông, ao, hay bể bơi)
? Vậy câu trả lời của Ba " ở dới nớc"
có đáp ứng điều An cần biết không?
Vì sao?
? Theo em cần phải trả lời nh thế nào
cho đúng.
? Có thể kết luận nh thế nào về câu trả
lời của Ba và cuộc giao tiếp.
- GV giới thiệu VD2.
? Truyện gây cời ở chỗ nào.
? Em có nhận xét gì về câu hỏi và câu
trả lời của hai nhân vật trong truyện.
( thừa từ ngữ)
? Những từ ngữ nào chứng tỏ 2 nhân
vật nói nhiều hơn điều cần nói.
- GV gạch chân trên ví dụ.
? Họ chỉ cần hỏi và trả lời ntn là phù
hợp.
? Truyện viết ra nhằm mục đích gì.
? Em có nhận xét chung gì về đích
giao tiếp của hai trờng hợp trên.
? Từ việc tìm hiểu hai VD trên, em
thấy yêu cầu về mặt'' lợng'' đối với các
cuộc giao tiếp nh thế nào.
- HS đọc ghi nhớ trang 9
- GV đa tình huống củng cố phần 1:
? Em có nhận xét gì về câu trả lời
trong cuộc đối thoại sau:
A: Cậu học lớp nào?
B: Tớ là học sinh giỏi nhất lớp 9A.
=> không tuân thủ phơng châm về l-
ợng, nói thừa thông tin: " giỏi nhất"
VD 1:
- An: Cậu học bơi ở đâu?
- Ba: ở d ới n ớc .
=> Thiếu nội dung giao tiếp (thiếu l-
ợng)
VD 2:
- Bác có thấy con lợn c ới
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi
chẳng thấy
=> Thừa nội dung thông tin (thừa l-
ợng)
=> Giao tiếp không đạt hiệu quả
3. Ghi nhớ:
- Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu cuộc giao tiếp, không thừa,
không thiếu.
Chu Ngc Thanh
9
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- GV chuyển ý mục II
- HS đọc truyện cời.
? Truyện phê phán thói xấu nào ? Biểu
hiện của thói khoác lác là gì.
? Em có nhận xét gì về điều 2 anh
chàng này nói. Hai NV này đã vi
phạm phơng châm nào.
? Từ sự phê phán trên của câu chuyện,
em thấy khi giao tiếp ta cần tuân thủ
yêu cầu nào.
- HS lấy ví dụ về trờng hợp ngời nói vi
phạm phơng châm về chất.
- HS đọc yêu cầu BT1.
? Xét về lợng mỗi câu mắc lỗi gì? Vì
sao?
- HS xét từng trờng hợp.
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : Vận dụng sự hiểu biết về
nghĩa của từ và căn cứ vào vào văn
cảnh để điền cụm từ thích hợp.
- HS điền.
? Các từ điền đều liên quan đến p/c
hội thoại nào.
- HS đọc truyện cời trong sgk.
? Chỗ nào trong câu chuyện vi phạm
p/c hội thoại.
? Vi phạm p/c nào.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm HS thảo luận để giải
thích hai trờng hợp.
II. Ph ơng châm về chất ( 13')
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Quả bí to bằng cả cái nhà.
- Cái nồi đồng to bằng cả cái đình
làng ta.
-> không có thật, cha bằng chứng xác
thực.
=> Vi phạm p/c về chất.
3. Ghi nhớ : SGK T10
III. Luyện tập ( 17')
Bài tập 1
a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
=> thừa cụm từ "nuôi ở nhà'' vì từ
''gia súc'' đã hàm chứa ý''thú nuôi ở
nhà''.
b. én là loài chim có hai cánh.
=> thừa cụm từ ''hai cánh'' vì bất cứ
loài chim nào cũng có hai cánh.
Bài tập 2
Chọn từ điền:
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối .
c .Nói mò .
d. Nói nhăng,nói cuội.
e. Nói trạng.
=> Đều liên quan đến p/c hội thoại
về chất .
Bài tập 3
-Thừa câu :''Rồi có nuôi đ ợc
không?''.
-> Vi phạm p/c về lợng.
Bài tập 4
a. Sử dụng trong trờng hợp ngời nói
tôn trọng p/c về chất ( ngời nói dùng
để báo cho ngời nghe biết là tính xác
thực của thông tin đa ra cha đợc kiểm
chứng.)
b. Sử dụng trong trờng hợp ngời nói
Chu Ngc Thanh
10
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- GV hớng dẫn cách giải nghĩa.
- HS giải thích.
? Những thành ngữ đó liên quan đến
phơng châm hội thoại nào.
tôn trọng p/c châm về lợng.
( báo cho ngời nghe biết việc nhắc lại
nội dung cũ là do chủ định của ngời
nói.)
Bài tập 5
* Giải nghĩa:
- ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều,
bịa chuyện cho ngời khác.
- ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ gì.
- khua môi, múa mép: nói ba hoa,
khoác lác.
- Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhăng,
linh tinh, không thực.
- Hứa hơu, hứa vợn: không thực hiện.
=> Không tuân thủ P/C về chất.
Củng cố ( 3')
? Khi giao tiếp, chú ý đến ''lợng'' thông tin, ta cần tránh điều gì? Chú ý đến
chất thông tin, ta cần tránh điều gì .
Hớng dẫn ( 2')
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc: Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo).
- Chun b: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
****************************
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 16/08/2011
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kin thc : Giỳp HS:
Chu Ngc Thanh
11
Tiết
4
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
-Nm c ni dung phng chõm v lng vphng chõm v cht.
2. K nng:
a. K nng b mụn:
-Nhn bit v phõn tớch c cỏch s dng phng chõm v lng v phng chõm
v cht trong mt tỡnh hung giao tip c th.
-Bit vn dng nhng phng chõm ny trong hot ng giao tip.
b.K nng sng: Giao tip, ra quyt nh.
II. Chuẩn bị
- GV: Ví dụ bổ sung.
- H: Ôn lại lí thuyết văn TM, đọc trớc bài.
III. Tiến trình dạy học:
Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số
Kiểm tra : xen kẽ trong giờ học.
Bài mới (39')
* GV giới thiệu bài:
VBTM là kiểu vaờn baỷn thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
- GV nêu vấn đề: VBTM đã đợc tìm
hiểu, vận dụng ở lớp 8, lên lớp 9 các em
tiếp tục làm kiểu vb này nhng với yêu
cầu cao hơn.
- HS ôn lại kiến thức cũ.
? Văn bản thuyết minh là gì.
- HS nhắc lại: VBTM là kiểu vb thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.
? VBTM đợc viết ra nhằm mục đích gì.
- HS nêu: Cung cấp tri thức ( hiểu biết)
khách quan về sự vật, htợng, vđề đợc
chọn làm đtợng để thuyết minh.
? Hãy kể ra một số phơng pháp thuyết
minh thờng dùng.
- HS nêu: liệt kê, giải thích, nêu định
I. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
1.Ôn tập văn bản thuyết minh (8')
* Khái niệm:
* Mục đích:
* Các phơng pháp thuyết minh:
II.Luyện tập (12')
Bài 1 :
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý hớng giải:
Chu Ngc Thanh
12
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
a. Văn bản có t/c thuyết minh vì cung cấp kiến thức có hệ thống về loài ruồi
(tính chất của họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh sản, khả năng gây
bệnh ) => thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
- Các pp thuyết minh đợc sử dụng là:
+ Nêu định nghĩa: ruồi thuộc họ côn trùng hai cánh.
+ Phân loại: các loại ruồi.
+ Nêu số liệu: số vi khuẩn, số lợng sinh sản.
+ liệt kê: mắt ruồi, chân ruồi.
+ Phân tích: chúng gieo rắc bệnh.
b. Nét đặc biệt của văn bản:
Về hình thức: giống nh một văn bản tờng thuật 1 phiên toà.
Về cấu trúc: giống nh một biên bản 1 cuộc tranh luận về pháp lí.
Về nội dung: giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi; yếu tố thuyết minh và
yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ.
- Tác giả đã sử dụng các BPNT trong văn bản là : kể chuyện, miêu tả, nhân
hoá, ẩn dụ
c. Tác dụng : Gây hứng thú cho ngời đọc ,không làm ảnh hởng đến vệc tiếp
nhận nội dung văn bản.
Bài 2
- HS đọc đoạn văn.
- GV hớng dẫn HS phát hiện BPNT trong văn bản.
+ Đoạn văn TM về loài chim cú gắn với hồi ức tuổi thơ, với nhận thức ngộ
nhận thuở bé.
+ Biện pháp: kể chuyện có đối thoại lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện; tri thức khoa học đã đẩy lùi sự ngộ nhận -> giúp ngời đọc hiểu về
tiếng kêu của con cú một cách hấp dẫn, hứng thú.
Củng cố ( 3')
? Vai trò của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
? Để làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh, cần sử dụng các biện
pháp ấy nh thế nào.
Hớng dẫn ( 2')
- Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn chỉnh bài tập 2.
- Làm thêm BT 3, 4 trong SBTNV. ( T6,7)
- Đọc thêm văn bản "Linh hồn Huế", " loài vật học tập và vui chơi nh thế
nào".
- Chuẩn bị bài luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh .( Chuẩn bị Tliệu TM về cái quạt hoặc cái kéo).
********************************
Ngày soạn : 18/08/2011
Ngày dạy : 20/08/2011
Chu Ngc Thanh
13
Tiết
5
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
1/ Kin thc.
- Nm c cỏch lm bi thuyt minh v mt th dung ( Cỏi
qut, cỏi bỳt, cỏi kộo).
- Tỏc dng ca mt s bin phỏp ngh thut trong vn bn thuyt
minh.
2/ K nng.
- Xỏc nh yờu cu ca bi thuyt minh v mt th dung c
th.
- Lp dn ý chi tit v vit phn m bi cho bi vn thuyt minh v
mt dung.
II. Chuẩn bị
- GV: Ví dụ bổ sung. cng dn ý bi vn, nhng on vn tham kho
- HS: Ôn lại lí thuyết văn TM, chuẩn bị theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy- học
Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số
Kiểm tra ( 4')
? Em hiu th no l vn bn thuyt minh kt hp cỏc BPNT? ( ỏp ỏn:
xem tit 04).
Bài mới ( 35')
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
* GV giới thiệu bài.
- Giáo viên giới thiệu đề bài trang
15.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích đề.
- GV căn cứ kết quả chuẩn bị ở nhà,
hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề, lập
dàn ý đề bài thuyết minh cái quạt
và chiếc nón.
- Học sinh chia nhóm thảo luận,
chuẩn bị ( 5' )
? Có thể sử dụng các biện pháp
nghệ thuật nào trong bài thuyết
minh này.
* Gợi ý : hình thức tự thuật, phỏng
I. Đề bài ( 2')
Thuyết minh về một trong các đồ dùng :
Cái quạt, chiếc nón, cái bút, cái kéo.
II. Luyện tập ( 33')
* Tìm hiểu đề
- Thể loại : Thuyết minh.
- Dạng bài : TM về một đồ dùng.
- Nội dung thuyết minh: Cấu tạo, công
dụng, cách dùng, cách bảo quản, lịch sử
hình thành, phân loại
- Phơng pháp thuyết minh :
+ Sử dụng các biện pháp TM thông th-
ờng.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật.
* lập dàn ý
Dàn ý ( Đề 1 )
1. Mở bài : Chiếc quạt tự giới thiệu về
Chu Ngc Thanh
14
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
vấn, viết truyện, tham quan phòng
su tầm.
- Các tổ trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhóm 1: thuyết minh về cái quạt.
+ Nhóm 2: thuyết minh về cái nón.
- Học sinh nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh về nội dung, phơng pháp, việc
vận dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
? Theo em bài văn thuyết minh có
sử dụng các biện pháp nghệ thuật
đòi hỏi ở ngời thuyết minh điều
kiện gì.
( có kiến thức, lựa chọn phơng pháp
thuyết minh độc đáo, dí dỏm )
- HS viết hoàn chỉnh phần mở bài,
kết bài.
VD: Là ngời VN ai mà chẳng biết
chiếc nón trắng quen thuộc phải
không các bạn? Mẹ ta đội chiếc nón
trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa; chị
ta đội ; em ta đội nón đi học.
Chiếc nón trắng gần gũi thân thiết
là thế, nhng có khi nào bạn tự hỏi:
chiếc nón trắng ra đời từ bao giờ?
Nó đợc làm ra ntn, tác dụng của nó
ra sao?
- GV nhận xét chung về cách sử
dụng các biện pháp nghệ thuật.
mình.
VD : Chào các bạn ! Thế là sau mấy
tháng mùa đông đợc nghỉ ngơi, hôm nay
tôi lại đợc gặp các bạn khi mùa hè vừa
đến. Bởi tôi là quạt điện đây.
2. Thân bài: TM về đối tợng.
+ Quạt là dụng cụ quen thuộc trong đời
sống
+ Chủng loại quạt : Đông đúc với quạt
điện, quạt nan, quạt giấy, quạt đề thơ
Quạt điện gồm : Quạt cây, treo tờng,
quạt trần, quạt bàn,
+ Cấu tạo từng loại :
( so sánh quạt giấy, quạt nan, quạt thóc).
+ Công dụng :
+ Cách bảo quản:( quạt tự kể: gặp ngời
biết bảo quản thì ntn? ở công sở thì nh
thế nào?
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ chung của chiếc quạt trong
đời sống hiện đại.
Dàn ý ( Đề 1 )
1. Mở bài: giới thiệu chung về chiếc
nón.
2. Thân bài : TM về đối tợng.
+ Miêu tả hình dáng của chiếc nón.
+ Nguyên liệu, cách làm nón ( mtả vẻ
đẹp của các cô gái với chiếc nón )
+ Tác dụng của nón trong cuộc sống
của con ngời VN ( sự thân thiết của nó
với con ngời), dùng làm quà tặng, điệu
múa nón, nón trở thành biểu tợng của
ngời phụ nữ VN.)
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ chung của chiếc nón trong
đời sống hiện đại.
Củng cố (3' )
? Muốn viết một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
cần đảm bảo những gì.
Hớng dẫn ( 2')
- Hoàn chỉnh bài viết thuyết minh về một đồ vật.
- Nắm chắc phơng pháp làm bài.
- Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Chu Ngc Thanh
15
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
************************
Ngày soạn: 21/08/ 2011
Ngày dạy: 22/08/2011
Văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Ga-bri-en Gác-xi -a Mác- két)
I. MụC Tiêu Cần Đạt
1. Kin thc: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản
: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.
Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực,
cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ
2. K nng: Rèn kĩ năng phân tích các văn bản nghị luận có tính chất
nhật dụng.
3. Thỏi : Giáo dục học sinh lòng yêu chuộng hoà bình, lên án chiến
tranh.
* Tớch hp giỏo dc mụi trng: Nm 1945, M nộm bom xung
hai thnh ph ca Nht Bn (Hirụsima, Nakasaki).
* Tớch hp hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh
(Liờn h):T tng yờu nc v c lp trong quan h vi hũa bỡnh th
gii (chng nn úi, nn tht hc, bnh tt, chin tranh) ca Bỏc.
* Tớch hp giỏo dc k nng sng cho hc sinh: Cỏc k nng sng
c bn c giỏo dc l:
- Suy ngh, phờ phỏn, sỏng to, ỏnh giỏ, bỡnh lun v hin trng
nguy c chin tranh ht nhõn hin nay .
- Giao tip: trỡnh by ý tng ca cỏ nhõn, trao i v hin trng
v gii phỏp u tranh chng nguy c chin tranh ht nhõn, xõy
dng mt th gii hũa bỡnh .
- Ra quyt nh v nhng vic lm c th ca cỏ nhõn v xó hi vỡ
mt th gii hũa bỡnh .
II.CHUN B :
1.Giỏo viờn:
- Giỏo ỏn, SGK.
- Hỡnh nh, phim t liu v chin tranh ht nhõn.
2.Hc sinh:
- Son bi.
III. Tiến trình dạy học
Chu Ngc Thanh
16
Tiết
6
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
Tổ chức ( 1' ) Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 5')
? - Phong cỏch H Chớ Minh th hin nhng nột p no ? T ú t
ra vn gỡ hin nay? (7 )
-Phong cỏch H Chớ Minh l s gin d trong li sng, sinh hot
hng ngy, l cỏch di dng tinh thn, th hin mt quan nim thm m
cao p.
- Bng lp lun cht ch, chng c xỏc thc, tỏc gi Lờ Anh Tr ó
cho thy ct cỏch vn húa H Chớ Minh trong nhn thc v trong hnh
ng. T ú t ra mt vn ca thi kỡ hi nhp: tip thu tinh hoa vn
húa nhõn loi, ng thi phi gi gỡn, phỏt huy bn sc vn húa dõn tc.
? - c hai cõu ca dao ca ngi Bỏc H ? (3 ) ( HS t c nhng cõu
ó bit )
Bài mới (33')
* GV Giới thiệu bài : Thế kỉ XX, nhân loại phát minh ra nguyên tử, hạt nhân,
đồng thời với những loại vũ khí huỷ diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp.
Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỉ XXI, nguy cơ về một cuộcchiến
trang hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại. Vì
thế,đấu tranh cho một thế giới hoà bình luôn là nhiệm vụ cấp bách lớn lao cao
cả nhng đầy khó khăn của tất cả các nớc. Hôm nay chúng ta cùng nghe tiếng
nói của một nhà văn Nam Mĩ nổi tiếng : Ga-bri-en Gác-xi-a Mác- ket về vấn
đề này.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- GV giới thiệu chân dung nhà văn trong
cuốn " Trăm năm cô đơn''.
- HS đọc tham khảo chú thích * SGK.
? Em hiểu gì về tác giả Mác-két.
? Bài viết ra đời và đợc trình bày trong
hoàn cảnh nào.
- GV giới thiệu: VB trích bản tham luận
của Mác két đọc tại Hội nghị nguyên
thủ sáu nớc bàn về vấn đề chống chiến
tranh hạt nhân.
? Có thể xếp văn bản vào kiểu VBND đ-
ợc không. Vì sao?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản
là gì.
- GV hớng dẫn đọc: đọc chậm rãi, rõ
ràng, đanh thép, chính xác các thuật ngữ
trong các lĩnh vực.
- GV đọc đoạn đầu.
I. Giới thiệu chung (5')
1. Tác giả
- Gabrien Gác-xi a Mác-két, nhà
văn Côlômbia, đạt giải Nô-ben văn
học năm 1982.
2. Văn bản
- Viết 1986.
- Kiểu VBND.
- Phơng thức: nghị luận +biểu cảm
II. Đọc, hiểu văn bản (28')
1. Đọc, chú thích, bố cục (10')
- Bố cục: 3 phần
+ Nguy cơ về một cuộc chiến tranh
Chu Ngc Thanh
17
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- HS đọc tiếp.
- GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích
của HS.
? Có thể chia vb thành mấy phần, ý
chính của từng phần.
? Hãy khái quát các ý đó thành luận
điểm.
- HS nêu cách chia đoạn, nêu luận điểm
của văn bản.
* Luận điểm:
Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ đe doạ
toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy
cơ ấy vì một thế giới hoà bình là nhiệm
vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
- HS đọc đoạn 1 và nêu luận điểm.
? Đoạn văn bản này nêu bật vấn đề gì.
? Tác giả đã đa ra những chứng cứ nào
để làm sáng tỏ cho luận điểm trên.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận trong
đoạn trích này.
? Để thấy tính chất hiện thực và khủng
khiếp của nguy cơ này tác giả sử dụng
cách nào ( Đa số liệu, tính toán).
? Tác giả đã trình bày trong đoạn 1
những số liệu, phép tính toán nào.
- HS thống kê các con số.
? Đa ra những số liệu nh vậy để làm gì.
? Những số liệu tác giả nêu ra trong
đoạn 1 giúp em hình dung gì về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
- HS suy luận, nêu nhận xét độc lập.
? Nh vậy em hiểu thêm gì về việc phát
minh ra nguyên tử, hạt nhân của con ng-
ời, khi nào nó đợc coi là phát minh KH
vĩ đại.
? Thời điểm 1945 nêu ra trong bài khiến
em nghĩ đến sự kiện nào trong lịch sử
nhân loại.
- GV liên hệ sự kiện 2 quả bom nguyên
tử Mĩ ném xuống hai thành phố Hi- rô-
si- ma và Na- ga- xa ki của Nhật Bản
hạt nhân.
+ Sự nguy hiểm, phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang và chiến tranh
hạt nhân.
+ Nhiệm vụ xoá bỏ chiến tranh hạt
nhân.
2. Phân tích ( 18')
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- 8/8/1986
- 50 000 đầu đạn hạt nhân
- Mỗi ngời 4 tấn thuốc nổ
- Tiêu diệt các hành tinh
+ Vào đề trực tiếp, lí lẽ, chứng cứ
cụ thể, rõ ràng; tính toán khoa học.
=> Chiến tranh hạt nhân vô cùng
nguy hiểm, khủng khiếp; đe doạ
sự sống của loài ngời trên trái đất.
Chu Ngc Thanh
18
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
năm 1945 làm 2 triệu ngời chết và còn
di hoạ đến bây giờ.
Củng cố ( 5')
? Nhận xét chung nghệ thuật nghị luận của tác giả trong đoạn 1.
? Cảm tởng của em khi tiếp nhận những số liệu của tác giả là gì.
Hớng dẫn ( 1' )
- Đọc văn bản, phân tích phần còn lại.
- Chú ý nội dung nhật dụng của văn bản.
***************************
Ngày soạn : 21/08/2011
Ngày dạy : 22/08/2011
Văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( tiếp )
(Ga-bri-en Gác-xi -a Mác- két)
I. MụC Tiêu Cần Đạt
1. Kin thc: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn
bản : Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí; hiểu nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhâ loại là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực,
cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuýết phục, lập luận chặt chẽ
2.K nng: Rèn kĩ năng phân tích các luận điểm, luận cứ trong văn bản
nghị luận có tính chất nhật dụng.
3. Thỏi : Giáo dục học sinh lòng yêu chuộng hoà bình, lên án chiến
tranh.
* Tớch hp giỏo dc mụi trng: liờn h chng chin tranh gi gỡn ngụi
nh chung Trỏi t: Nm 1945, M nộm bom xung hai thnh ph ca
Nht Bn (Hirụsima, Nakasaki).
* Tớch hp hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh
(Liờn h):T tng yờu nc v c lp trong quan h vi hũa bỡnh th
gii (chng nn úi, nn tht hc, bnh tt, chin tranh) ca Bỏc.
* Tớch hp giỏo dc k nng sng cho hc sinh: Cỏc k nng sng
c bn c giỏo dc l:
- Suy ngh, phờ phỏn, sỏng to, ỏnh giỏ, bỡnh lun v hin trng
nguy c chin tranh ht nhõn hin nay .
- Giao tip: trỡnh by ý tng ca cỏ nhõn, trao i v hin trng
v gii phỏp u tranh chng nguy c chin tranh ht nhõn, xõy
dng mt th gii hũa bỡnh .
Chu Ngc Thanh
19
Tiết
7
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
- Ra quyt nh v nhng vic lm c th ca cỏ nhõn v xó hi vỡ mt
th gii hũa bỡnh
II. Chuẩn bị
- GV: Đọc thêm, tìm dẫn chứng thực tế về tình hình I- rắc, Trung Đông
- HS : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy- học
Tổ chức ( 1' ) Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
H - Nguy c chin tranh ht nhõn c miờu t ra sao ? ( 10 )
- S liu rt xỏc thc v rt ỏng s : 50 000 u n ht nhõn
c b trớ khp hnh tinh , tng ng vi mi ngi ang ngi trờn 4
tn thuc n (k c tr em)
- Mc hy dit tht khng khip :
+ Lm bin mt gp 12 ln mi du vt s sng trờn trỏi t.
+ sc tiờu dit tt c cỏc hnh tinh trong h mt tri cng
thờm 4 hnh tinh na.
+ Phỏ hy th thng bng ca h mt tri.
Bài mới ( 35')
* Gii thiu bi : Tit hc hụm nay, chỳng ta tip tc tỡm hiu vn bn
u tranh cho mt th gii hũa bỡnh.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- HS theo dõi đoạn 2
? Trong đoạn 2, tác giả trình bày quan
điểm của mình về vấn đề gì.
? Tác giả chứng minh sự phi lí của chạy
đua vũ trang,chiến tranh hạt nhân bằng
cách nào.
? Đa ra dẫn chứng trên những lĩnh vực
nào.
- GV phát phiếu thống kê, HS lập phiếu
thống kê theo mẫu.
- GV treo bảng phụ ghi luận cứ về các
mặt đối chứng: XH, Y tế, TTthực phẩm,
GDục.
? Em có nhận xét gì về cách đa dẫn
chứng và lập luận của tác giả.
- HS rút ra nhận xét
? Cách lập luận của tác giả đã làm nổi
bật điều gì.
- GV nhấn mạnh : Những chứng cứ về
cuộc chạy đua VT gợi cảm xúc mỉa mai
ở ngời đọc. Những chi phí ấy đã cớp đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
2. Phân tích ( 26')
b. Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ
trang và chiến tranh hạt nhân.
+ Lập luận đơn giản bằng so sánh,
dẫn chứng cụ thể, toàn diện, xác
thực.
-> Sự tốn kém ghê gớm, tính chất
phi lí của chạy đua vũ trang và
chiến tranh hạt nhân.
Chu Ngc Thanh
20
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
cuộc sống con ngời, nhất là những nớc
nghèo. Đó là việc làm điên rồ, vô nhân
đạo, đi ngợc với mong muốn của con
ngời.
- HS đọc tiếp:"Không những của nó''.
? Tiếp tục nói về cuộc chạy đua vũ
trang, tác giả đã có suy nghĩ gì về trái
đất trong mối tơng quan với CTHNhân.
? Em hiểu gì về lí trí tự nhiên (lí trí là
qui luật của tự nhiên, lôgic tất yếu của
tự nhiên.)
? Tác giả muốn khẳng định điều gì qua
luận cứ ấy.
- HS tiếp tục nêu những con số đợc tác
giả đa ra.
? Em thấy có gì độc đáo trong cách lập
luận của tác giả.
? Những con số đợc tiếp tục đa ra giúp
em hiểu gì về chiến tranh hạt nhân.
? Qua đoạn 2, tác giả muốn nói với ngời
đọc điều gì.
- GV nhấn mạnh nội dung đoạn 2,
chuyển ý.
- HS theo dõi đoạn 3.
? Theo em thông điệp mà tác giả muốn
gửi tới ngời đọc là gì.
? Em hiểu thế nào về " bản đồng ca
công bằng".
- HS nêu.
- GVkq: đó là tiếng nói công luận thế
giới chống chiến tranh; tiếng nói yêu
chuộng hoà bình của nhân dân thế giới.
? Kết thúc lời kêu gọi tác giả đa ra ý t-
ởng gì.
? Tác giả Mác- két đã có sáng kiến
gì? ? Nhằm mục đích gì? Xuất phát từ
mong muốn nào ? Liệu có thực hiện đợc
không ?
? Nhận xét của em về lời lẽ của tác giả
trong đoạn cuối.
Trái đất CT hạt nhân
- Nơi độc nhất
có phép màu
của sự sống.
-> Thiêng
liêng, kì diệu,
không đợc huỷ
diệt.
- 380 triệu năm
- 180 triệu năm
- Qua 4 kỉ địa
chất
- Đi ngợc lại lí
trí con ngời và
lí trí tự nhiên.
-> Phê phán,
buộc tội
- Bấm nút một
cái -> trở lại
điểm xuất phát.
( không có sự
sống)
+ Suy luận lô gíc, hình ảnh sinh
động, dẫn chứng cụ thể, toàn diện,
nghệ thuật đối lập.
-> Phản tự nhiên, phản tiến hoá,
phản động, đáng lên án
=> Chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân là hành động man
rợ, ngu ngốc, phi lí.
c. Nhiệm vụ ngăn chặn, xoá bỏ
chiến tranh
- Đem tiếng nói của chúng ta tham
gia vào bản đồng ca đòi hỏi thế giới
không có vũ khí, một cuộc sống
hoà bình, công bằng.
- Lập nhà băng lu trữ trí nhớ
+ lời lẽ hùng hồn, đầy nhiệt tình,
âm điệu xót xa.
Chu Ngc Thanh
21
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
? Qua đó đã thể hiện đợc thái độ gì của
tác giả đối với chiến tranh và những kẻ
hiếu chiến.
? Theo em, việc ngăn chặn xoá bỏ chiến
tranh do ai phải tiến hành? Với điều kiện
gì (Cả nhân loại, tất cả các dân tộc trên
thế giới, đoàn kết, yêu chuộng hoà bình)
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc
vấn đề (kết thúc vấn đề gây ấn tợng).
- GV liên hệ thực tế tình hình thế giới ở
I- rắc, Trung Đông, bán đảo Triều
Tiên
? Bài viết của Mác- két đề cập đến vấn
đề có tính chất ntn trong giai đoạn hiện
nay
? Bài viết thuyết phục ngời đọc bằng
những BPNT nào.
? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản này.
- HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh.
=>Lên án mạnh mẽ, cực lực phản
đối chiến tranh , kêu gọi ngăn
chặn, xoá bỏ chiến tranh vì một
thế giới hoà bình.
3. Ghi nhớ ( 4' ) SGK trang 21
III. Luyện tập ( 5')
? Vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là " Đấu tranh hoà bình".
- HS lí giải.
? Em sẽ làm gì để tham gia vào bản đồng ca của những ngời đòi hỏi một thế
giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà bình.
( theo dõi thông tin về chiến tranh và vũ khí hạt nhân, sẵn sàng tham gia
phong trào đấu tranh chống chiến tranh, phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ
trang, cùng mọi ngời đấu tranh vì một thế giới hoà bình)
Củng cố ( 3')
- GV cung cấp thêm t liệu về tác hại của chiến tranh hạt nhân, của chất độc da
cam đối với sự sống của con ngời.
- HS đọc bài thơ " Lời trái đất" ( Đọc hiểu văn bản NV 9 trang 18,19)
Hớng dẫn ( 2')
- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài văn.
- làm bài tập trắc nghiệm trong BTTNNV8.
- Chuẩn bị: Các phơng châm hội thoại ( Tiếp theo)
**********************
Ngày soạn : 22/08/2011
Ngày dạy : 23/08/2011
Chu Ngc Thanh
22
Tiết
8
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
Các phơng châm hội thoại ( Tiếp theo)
I. MụC Tiêu Cần Đạt
1.Kin thc: Nm c ni dung phng chõm quan h, phng chõm
cỏch thc v phng chõm lch s.
2. K nng: Rốn luyn k nng s dng cỏc phng chõm hi thoi trong
giao tip xó hi.
3. Thỏi : Giỏo dc ý thc tham gia hi thoi.
* Giỏo dc k nng sng: Cỏc k nng c bn c giỏo dc
- Ra quyt nh: La chn cỏch vn dng phng chõm hi thoi
trong giao tip ca bn thõn.
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh, ý tng, trao i v c im,
cỏch giao tip m bo cỏc phng chõm hi thoi.
II. Chuẩn bị
- Cỏc phng phỏp/ k thut dy hc: Phõn tớch tỡnh hung mu
hiu cỏc phng chõm hi thoi cn m bo trong giao tip; Thc hnh
cú hng dn: úng vai luy tp cỏc tỡnh hung giao tip theo cỏc vai
khỏc nhau m bo cỏc phng chõm hi thoi trong giao tip; ng
nóo: Suy ngh, phõn tớch cỏc vớ d rỳt ra nhng bi hc thit thc v
cỏch giao tip ỳng phng chõm hi thoi
- GV: Bng ph v cỏc ng liu ngoi sgk.
- HS : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy học
Tổ chức ( 1' ) Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 5')
H - Trong hi thoi, th no l phng chõm v lng, phng chõm v
cht? ( 7 )
- Phng chõm v lng yờu cu khi giao tip, cn núi cho
cú ni dung; ni dung ca li núi phi ỏp ng ỳng yờu cu ca cuc
giao tip, khụng thiu, khụng tha.
- Phng chõm v cht yờu cu khi giao tip, ng núi
nhng iu m mỡnh khụng tin l ỳng hay khụng cú bng chng xỏc
thc.
H Cho hai vớ d ? ( 3 , mi vớ d ỳng 1,5 )
Bài mới (34')
*GV giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV giới thiệu VD.
- HS đọc VD.
? Câu thành ngữ dùng để chỉ tình huống
I. Ph ơng châm quan hệ ( 7')
1. Ví dụ
- ''Ông nói gà, bà nói vịt''
Chu Ngc Thanh
23
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
hội thoại nào ( Chú ý các từ : ''ông'',
''bà'', ''gà'',''vịt'')
- GV gợi ý: nói gà, nói vịt có phải nói
con gà, con vịt không.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình
huống hội thoại trên.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao
tiếp, cần tránh điều gì.
- HS rút ra kết luận.
- GV khái quát đó là p/c quan hệ.
- HS đọc ghi nhớ.
? Trong tiếng Việt còn có câu thành ngữ
nào có ý nghĩa tơng tự (''Ông chẳng bà
chuộc'' )
- GV giới thiệu VD 2
? Thành ngữ ''Dây cà ra dây muống''
dùng để chỉ những cách nói nh thế nào.
? ''Lúng búng nh ngậm hột thị'' là cách
nói nh thế nào.
? Những cách nói đó ảnh hởng ntn đến
giao tiếp.
? Để giao tiếp đạt hiệu quả ta cần chú ý
điều gì.
- GV giới thiệu VD 2
? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách.
- GV gợi ý : Cách hiểu tuỳ thuộc việc
xác định tổ hợp từ ''ông ấy'' bổ nghĩa cho
từ ngữ nào.
Cách1: Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn ( của ngời
nào đó)
Cách 2: Tôi đồng ý về của ông ấy.
? Nh vậy đây là câu nói có nội dung
thông báo ntn.
? Để ngời nghe không hiểu lầm có thể
diễn đạt lại nội dung trên nh thế nào.
? Vậy trong giao tiếp phải tuân thủ điều
gì về cách thức.
- HS đọc truyện.
? Truyện có mấy nhân vật.
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
2. nhận xét
- Mỗi ngời nói một ý, không khớp
nhau.
-> Nói không đúng đề tài, lạc đề,
giao tiếp không đạt hiệu quả.
=> Cần nói đúng đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
3. Ghi nhớ:
II. Ph ơng châm cách thức ( 7')
1. Ví dụ
2. nhận xét
VD1:
''Dây cà ra dây muống''
-> Nói dài dòng, rờm rà
- ''Lúng búng nh ngậm hạt thị''
-> Nói ấp úng, không rành mạch,
không thoát ý.
-> Ngời nghe khó tiếp nhận, tiếp
nhận không đúng, giao tiếp không
đạt hiệu quả.
VD2:
Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy .
=> Nội dung mơ hồ, không rõ ràng.
3. Ghi nhớ
- Cần nói ngắn gọn, rành mạch
- Tránh nói mơ hồ.
III. Ph ơng châm lịch sự (5')
1. VD : Trang 22
2. Nhận xét
Chu Ngc Thanh
24
Trng THCS Hựng Vng Giỏo ỏn Ng vn 9
truyện đều cảm thấy mình nhận đợc của
ngời kia một cái gì.
? Theo em mỗi ngời đã nhận đợc điều
gì.
? Từ câu chuyện trên có thể rút ra bài
học gì, không nên có thái độ nh thế nào
với ngời đối thoại.
- Cảm nhận đợc tình cảm chân
thành và sự tôn trọng dành cho
mình => giao tiếp đạt hiệu quả.
3. Ghi nhớ
- Trong giao tiếp cần tế nhị, tôn
trọng ngời khác.
IV.Luyện tập ( 15')
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài tập, tìm hiểu ý nghĩa từng câu và ý nghĩa chung.
- GV giải thích thêm câu c.
+ Các câu tục ngữ, ca dao khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống.
+ Khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
Một số câu tơng tự :
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Một câu nhịn là chín câu lành.
Bài 2
- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
? Biện pháp tu từ nào liên quan trực tiếp đến p/c lịch sự.
* Phép tu từ nói giảm nói tránh.
- VD : Bài văn dở quá.
=> Bài văn cha đợc hay lắm.( nói giảm, nói tránh)
Bài 3 - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- HS điền.
*Thứ tự điền :
a. Nói mát. d. Nói leo.
b. Nói hớt. e. Nói ra đầu ra đũa.
c. Nói móc.
- Các từ chỉ cách nói liên quan đến : P/c lịch sự : a, b, c, d; P/c cách thức: e.
Bài 4
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hớng dẫn HS làm ở nhà.
* Yêu cầu: Giải thích vì sao ngời nói đôi khi phải dùng những cách nói nh a,
b, c trong sgk đã nêu.
a. Khi ngời nói muốn hỏi một v/ nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi.
( phơng châm quan hệ)
b. Ngời nói muốn ngầm xinh lỗi ngời nghe về những điều mình sắp nói.
( phơng châm lịch sự )
c. Ngời nói muốn nhắc nhở ngời nghe phải tôn trọng.
( phơng châm lịch sự)
Bài 5 - HS nêu yêu cầu bài tập.
? Giải thích các thành ngữ và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến p/c hội
thoại nào.
- GV hớng dẫn hs làm ở nhà.
+ Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo ( p/c lịch sự)
+ Nói nh đấm vào tai: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu ( p/c lịch sự)
Chu Ngc Thanh
25