Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

tiet 9 Da dang nganh ruot khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 32 trang )


GV: Ph¹m TuÊn Minh
Tiết 9: ĐA DẠNG NGÀNH RUỘT KHOANG




KiÓm tra bµi cò
KiÓm tra bµi cò
Thủy tức có cấu tạo như thế nào?:
Gồm 2 lớp tế bào:
+ Lớp ngoài gồm các tế bào: Mô bì - cơ, tế bào sinh sản,
tế bào thần kinh, tế bào gai
+ Lớp trong: Chủ yếu là mô cơ tiêu hóa chức năng chính
là tiêu hóa thức ăn co dãn cơ thể




Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
? Thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào?
* Đáp án: Các hình thức sinh sản:
+ Sinh sản vô tính: Bằng cách mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành tế bào sinh
dục đực và tế bào sinh dục cái
+ Tái sinh: Một phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Em có nhận xét gì về sự đa dạng ngành ruột khoang?
Trả lời: Ngành ruột khoang rất đa dạng


San hô cành
Thuỷ tức
Sứa phát sáng
Thuỷ tức ssht
Hải quỳ
Sứa hình chuông
San hô hình hoa
Sứa
ng vt trong sut
Sự đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện nhF thế nào?
Trả lời: Sự đa dạng đFợc thể hiện:
Số lFợng loài nhiều, cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
Các loài có kích thFớc và hình dạng khác nhau

Bµi 9: §a d¹ng ngµnh ruét khoang
I - Søa

Quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 trong SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua
miệng
Tua

Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang


Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Đặc
điểm
Hình dạng Miệng Đối xứng
Tế bào tự
vệ
Khả năng di
chuyển
Hình
trụ
Hình


trên

dFới
Không
đối
xứng
Toả
tròn
Không Có
Bằng
tua
miệng
Băng

Sứa
Thuỷ
tức

So sánh đặc
điểm của sứa
và thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Miệng
Tua
miệng
Tua

Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Quan sát hình:
? Cơ thể Sứa gồm
những bộ phận nào?
Sứa

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Miệng

Tua
miệng
Tua

Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
? Mô tả cấu tạo trong
của Sứa ?
Trả lời: Gồm 2 lớp:
+ Lớp ngoài: phủ ngoài cơ thể .
+ Lớp trong: tạo thành khoang vị
và ống vị. Giữa chúng là tầng
trung gian dày chứa nhiều chất
keo trong suốt. Chất keo có tác
dụng làm cho cơ thể nổi trên
mặt nFớc.

? Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di
chuyển tự do nhF thế nào?
Trả lời: Cơ thể có hình dù( hay hình chuông). Miệng quay
xuống dFới, mép miệng thFờng kéo dài thành các tua
miệng để lấy thức ăn. Di chuyển bằng cách co bóp dù. Cơ
thể đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào gai.
Quan sát hình rồi thảo luận nhóm:

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Thân sứa hình bán cầu
trong suốt, phía lFng có hình
dù, mép dù có nhiều xúc tu, tế

bào tự vệ dày đặc trên xúc tu
có nọc độc có thể làm tê liệt
hoặc thFơng vong con mồi và
kẻ thù.
Thành phần chủ yếu của
sứa là nFớc vì vậy chúng dễ
nổi trên mặt nFớc
Một số loài sứa có thể ăn
đFợc.
Sứa phát sáng
Sứa biển sâu bọ

I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Có một số loài sứa không có
lỗ miệng mà đFợc thay thế
bằng vô số những lỗ rây nhỏ
nằm trên bộ tay sFa đồ sộ, có
hình rễ cây. Khi dù co bóp, nF
ớc hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào
tự vệ có tuyến độc nên sứa có
thể tấn công cả những con
mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ
Sứa có tua dài

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
ở một số loài sứa có hai
vòng thần kinh( trên và
dFới dù) liên hệ chặt chẽ

với một số cơ quan cảm
giác đặc biệt gọi là thể
bên giúp sứa nhận biết
đFợc sáng tối, độ nông
sâu
Sứa còn có khả năng nghe đFợc các hạ âm lan truyền từ
xa do các cơn bão sinh ra mà tai ngFời không nghe thấy đF
ợc. Nhờ khả năng đó sứa biết trFớc đFợc bão biển để tránh
xa bờ ẩn dFới lớp đất sâu. Sứa đFợc gọi là chiếc phao báo
bão.
Sứa phát sáng

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
I - Sứa
-
Cơ thể hình dù, có tầng keo dày giúp nổi
trên mặt nFớc
-
Khoang tiêu hoá hẹp thông với lỗ miệng
ở phía dFới
-
Sống bơi lội di chuyển nhờ co bóp dù.
II- Hải quỳ

Bµi 9: §a d¹ng ngµnh ruét khoang
Quan s¸t h×nh mét sè h¶i quú
? NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng, mµu s¾c cña h¶i quú?
Tr¶ Lêi: H¶i quú c¬ thÓ h×nh trô, cã mµu s¾c rùc rì.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang

Hải quỳ
Trả Lời: Hải quỳ có cơ
thể hình trụ, kích thFớc
khoảng từ 2 cm đến
5cm, có nhiều tua miệng
xếp đối xứng, có thân và
đế bám.
? Nêu cấu tạo của hải quỳ?
Miệng Tua miệng
Thân
Đế
bám

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Hải quỳ
? Tại sao hải quỳ đFợc xếp
vào ngành ruột khoang?
Trả Lời: Hải quỳ có cơ thể
đối xứng toả tròn, trên
thân có tế bào gai để tự vệ
và bắt mồi, lỗ miệng có tua
miệng xung quanh.
Miệng Tua miệng
Thân
Đế
bám

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Hải quỳ di chuyển

bằng cách nào?
Trả Lời: Hải quỳ
có đế bám, bám
vào bờ đá hoặc
sống bám trên
các sinh vật
khác.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Hải quỳ di chuyển
nhờ tôm ở nhờ và
xua đuổi kẻ thù,
giúp loài tôm nhút
nhát này tồn tại. Cả
hai bên đều có lợi.
Đây là kiểu cộng sinh điển hình trong thế giới động vật.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
I- Sứa
II- Hải quỳ
-
Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng xếp đối
xứng
-
Có đế bám, sống bám vào bờ đá
III- San hô

Bµi 9: §a d¹ng ngµnh ruét khoang
San h« h×nh sao

San h« mÆt trêi
San h« nÊm

Bµi 9: §a d¹ng ngµnh ruét khoang
San h« l«ng chim
San h« sõng h:¬u
San h« cµnh

Quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau.
Đặc
điểm
Đại
diện
Kiểu tổ chức cơ
thể
Lối sống Dinh dFỡng
Các cá thể
liên thông
với nhau
Đơn
độc
Tập
đoàn
Bơi
lội
Sống
bám
Tự dF
ỡng
Dị dF

ỡng
Có Không
Sứa
San hô
+
+
+
+
+
+
+
+

Quan sát hình
Lỗ miệng Tua miệng
Cá thể của tập đoàn
Cấu tạo một nhánh tập đoàn san hô
? Trình bày đặc điểm
cấu tạo của san hô?
Trả lời: San hô có hình
trụ, đầu trên có lỗ
miệng và các tua
miệng xung quanh,
phần dFới gắn vào bộ
phận hình chén bằng
đá vôi do cơ thể tiết ra.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xFơng
san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn

san hô.
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này
kiếm đFợc thức ăn nuôi cá thể kia

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×