SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH Ho¸
Phßng gi¸o dôc Ho»ng Ho¸
Trêng THCS …
TÀI LIỆU NGHỀ PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH 70 TIẾT
GI ÁO ÁN NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG
N ĂM H ỌC 2009-2010
LỜI NÓI ĐẦU
Để kịp thời có tài liệu học tập và dạy nghề thống nhất tại các cơ sở dạy nghề phổ
thông chương trình 70 tiết cho học sinh THCS theo tinh thần công văn số
10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào, Sở
GD&ĐT tổ chức biên soạn bộ "TÀI LIỆU NGHỀ PHỔ THÔNG CHUƠNG TRÌNH 70
TIẾT".
Trong quá trình làm việc, nhóm tác giả đã tham khảo chương trình 90 tiết trước
đây và một số tài liệu dạy nghề khác để xây dựng một chương trình phù hợp với
yêu cầu mới. Đồng thời, trong quá trình biên soạn có sự trao đổi, tham khảo ý kiến
của một số giáo viên đã trực tiếp dạy nghề tại TT KTTH-HN và các trường THCS.
Song do khả năng có hạn, thời gian ngắn, kinh nghiệm còn ít ỏi nên chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong được sự góp ý của các
thầy giáo, cô giáo, và các em học sinh để tài liệu ngày càng được hoàn thiện hơn.
Mọi góp ý xin gửi về phòng Giáo dục trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
Nhóm biên soạn
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
PHÂN PHỐI
CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ PHỔ THÔNG
70 TIẾT. THCS
LƯU HÀNH NỘI BỘ
3
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ PHỔ THÔNG THCS
CHƯƠNG TRÌNH 70 TIẾT
NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG
Tổng
s
ố
t
i
ế
t
Từ tiết thứ đến
tiết thứ
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Phần 1. Hệ điều hành Windows
4 1 - 4 Bài 1. Nhập môn máy tính
4 5 - 8 Bài 2. Những kiến thức cơ sở của Windows
4 9 - 12 Bài 3. Làm việc với tệp và thư mục
4 13 - 16 Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows
4 17 - 20 Bài 5. Ôn tập và thực hành tổng hợp
2 21,22 Kiểm tra (lí thuyết và thực hành)
Phần 2. Hệ soạn thảo văn bản Word
12 23 - 34 Bài 6. Các thao tác cơ bản
2 35,36 Kiểm tra học kì 1 (thực hành)
6 37 - 42 Bài 7. Định dạng văn bản
6 43 - 48 Bài 8. Định dạng văn bản (tiếp theo)
4 49 - 52 Bài 9. Làm việc với bảng trong văn bản
2 53,54 Kiểm tra (thực hành)
6 55 - 60 Bài 10. Cách xử lí chi tiết
4 61 - 64 Bài 11. Cách xử lí chi tiết (tiếp theo)
4
4 65 - 68 Bài 12. Thực hành ôn tập cuối năm
2 69,70 Kiểm tra cuối năm (thực hành)
Ghi chú:
1) Khi giảng dạy từng bài, giáo viên có thể chọn một trong hai cách: Cách thứ nhất học xong lí
thuyết thì đến thực hành, cách thứ hai (nên theo cách này) học đến đâu thì hướng dẫn học sinh
thực hành luôn đến đó.
2) Các bài kiểm tra thực hàn thực hiện cá nhân từng học sinh điểm hệ số 2, các bài kiểm tra lí
thuyết : thời gian làm bài không quá 30 phút và tính hệ số 1 giống như kiểm tra miệng. Số con
điểm tối thiểu và cách tính điểm trung bình thực hiện theo qui định của môn học tự chọn.
MỤC LỤC
Phần 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Bài 1. Nhập môn máy tính 03
Bài 2. Những kiến thức cơ sở của Windows 07
Bài 3. Làm việc với tệp và thư mục 12
Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows 17
Bài 5. Ôn tập và thực hành tổng hợp 20
Phần 2. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
Bài 6. Các thao tác cơ bản 22
Bài 7. Định dạng văn bản 34
Bài 8. Định dạng văn bản (tiếp theo) 41
Bài 9. Làm việc với bảng trong văn bản 44
Bài 10. Cách xử lí chi tiết 50
Bài 11. Cách xử lí chi tiết (tiếp theo) 56
Bài 12. Thực hành ôn tập cuối năm 64
5
PHẦN 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
BÀI 1. NHẬP MÔN MÁY TÍNH
• Biết các khái niệm tin học, thông tin, dữ liệu lượng thông tin ;
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính ;
• Hiểu được các thành phần cơ bản của máy tính ;
• Nắm được cấu hình và cách khởi động máy tính.
I. CÁC KHÁI NIỆM TIN HỌC
1. Khái niệm về tin học.
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu
trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin nhằm ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội.
2. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
Trong đời sống xã hội sự hiểu biết về thực thể nào đó càng nhiều thì những suy
đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Những đám mây đen hay những con
chuồn chuồn bay thấp báo hiệu sắp có mưa, hương vị chè cho biết chất lượng của
chè…"mây đen" , "chuồn chuồn bay thấp", "hương vị" là những thông tin để suy
đoán về thực thể mưa và thực thể chè.
Thông tin là thước đo trình độ hiều biết của con người về các đối tượng cần
khảo sát. Khi thông tin được tổ chức lưu giữ và đưa vào xử lý trong máy tính điện
tử theo một cấu trúc nhất định thì được gọi là dữ liệu.
3. Vai trò của thông tin.
- Thông tin là căn cứ cho quyết định. Thông tin có tính trật tự và ổn định.
- Thông tin đóng vai trò trọng yếu trong sự phát triển của nhân loại.
- Thông tin có ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội của mọi quốc gia.
4. Đơn vị đo thông tin
6
Người ta chia thông tin thành các đơn vị nhỏ để lưu giữ, đơn vị nhỏ nhất gọi là
Bit. Một bit quy ước có một trong hai giá trị 0 hoặc 1. Cứ 8 bit thì gọi là 1 byte (kí
hiệu là B). Byte có các bội như sau:
1 KB (Kilo byte) = 1024B ;
1MB (Mega Byte) = 1024KB ;
1GB (Giga byte) = 1024MB ;
1TB (Têra Byte) = 1024GB ;
1PB (Pêta byte) = 1024TB
5. Các dạng thông tin
Thế giới quanh ta rất đa dạng nên có nhiều dạng thông tin khác nhau và mỗi
dạng có một số cách thể hiện khác nhau. Có thể phân loại thông tin thành loại số
(số nguyên, số thực,…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh,…). Ví dụ:
- Dạng văn bản: Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên các phương tiện
mang thông tin như: Tờ báo, cuốn sách, vở ghi bài, tấm bia,…
- Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ, băng hình,…
- Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng chim
hót,… là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ,… có thể dùng làm vật chứa
thông tin dạng âm thanh.
Với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có khả
năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác.
6. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
Đối với các máy tính thông dụng như hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bit
(còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn các số, các
chữ cái, các hình ảnh,…tức là để biểu diễn thông tin nói chung. Hai kí hiệu 0 và 1
có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay
ngắt mạch điện.
Với vai trò là công cụ trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, máy tính
có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai quá trình sau:
- Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit.
- Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen
thuộc với con người: văn bản, âm thanh và hình ảnh
II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
7
Máy tính là thiết bị dùng để tự động hoá quá trình thu nhập, lưu trữ và xử lí
thông tin. Có nhiều loại máy tính khác nhau, nhưng chúng đều có các thành phần
như sơ đồ sau:
8
1. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện
và điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm hai bộ phận chính: Bộ điều
khiển (CU) và bộ số học/logic (ALU).
Ngoài hai bộ phận chính nêu trên CPU còn có thêm một số thành phần khác
như thanh ghi và bộ nhớ truy cập nhanh. Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt dùng để
lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý. Bộ nhớ truy cập nhanh đóng
vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi.
2. Bộ nhớ trong
Bộ nhớ trong còn có tên gọi là bộ nhớ chính là nơi chương trình được đưa vào
để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý. Bộ nhớ trong của máy tính
gồm 2 phần: ROM (bộ nhớ chỉ đọc) và RAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên).
ROM chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. Dữ liệu
trong ROM không xoá được. Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra
các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người
dùng đưa vào để khởi động.
RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy dữ
liệu trong RAM sẽ bị mất.
3. Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. Bộ nhớ
ngoài gồm: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash…Đĩa cứng thường được
gắn sẵn trong ổ đĩa cứng. Đĩa cứng có dung lượng lớn và tốc độ đọc/ghi rất nhanh.
Ngoài ra còn có các loại đĩa khác có dung lượng lớn hơn kích thước nhỏ gọn và
dễ sử dụng. Do tiến bộ về kĩ thuật dung lượng của bộ nhớ ngoài ngày càng lớn và
9
Bé nhí ngoµi
Bộ XLTT
B§K
BSHSLG
Bộ nhớ trong
Thiết bị vào
Thiết bị ra
kích thước vật lí ngày càng nhỏ. Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao
đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
4. Thiết bị vào
Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Có nhiều loại thiết bị vào như bàn phím,
chuột, máy quét, micro, webcam…
Bàn phím, các phím được chia thành nhóm: Nhóm phím kí tự, nhóm phím số,
nhóm phím chức năng…
Chuột là thiết bị rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính. Bằng các thao tác
chuột ta có thể thực hiện một lệnh nào đó. Dùng chuột cũng có thể thay thế một số
thao tác bàn phím.
Máy quét là thiết bị cho phép đưa văn bản hoặc hình ảnh vào máy tính.
Webcam là một camera kĩ thuật số. Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu để
truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối.
5. Thiết bị ra
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Có nhiều loại thiết bị ra như màn
hình, máy in, loa…
Màn hình là thiết bị dùng để hiển thị các thông tin của máy tính. Màn hình được
chia ra thành lưới gồm các ô vuông rất nhỏ gọi là các chấm (pixel) để hiển thị hình
ảnh. Số chấm này càng nhiều thì độ phân giải màn hình càng lớn và khi đó hình
ảnh được hiển thị với mầu sắc đẹp hơn, nét sắc hơn và có thể hiển thị nhiều thông
tin hơn. Màn hình ngày nay có thể đạt độ phân giải đến 800x600 (chiều rộng 800
pixel và chiều cao 600 pixel), 1024x768, 1280x1024 hoặc cao hơn. Tuy nhiên, khi
tăng độ phân giải thì tốc độ xử lí bị giảm xuống.
Máy in: về cơ bản có hai loại là máy in kim và máy in la-de.
6. Các cổng vào ra
Trước khi sử dụng bất kì một thiết bị vào\ra nào, cần cắm chúng vào PC. Có hai
loại cổng chính là cổng nối tiếp và cổng song song. Các thiết bị nối vào máy tính
thông qua các cổng đã định. Những thiết bị này có thể là modem, máy in, chuột,
máy quét… Mỗi khi cài đặt thiết bị mới, hãy đọc tài liệu hướng dẫn để biết cần cắm
vào cổng nào.
10
BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ CỦA WINDOWS
• Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows.
• Làm chủ các thao tác với chuột
• Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong Windows.
I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Hệ điều hành (OS: Operating System) là gì ?
- Hệ điều hành là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều
khiển hoạt động của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và
hiệu quả các thiết bị của hệ thống. Một số hệ điều hành thông dụng là: MS-DOS,
Windows,Unix,OS/2,Linux…
- Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính
thực hiện các chức năng chính như: Ðiều khiển phần cứng của máy tính (nhận
thông tin nhập từ bàn phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in ), làm
nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy (chẳng hạn các chương trình xử lý
văn bản, hình ảnh, âm thanh ). Windows XP Quản lý việc lưu trữ thông tin trên
các ổ đĩa. Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
- Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng
các phần tử đồ hoạ như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog)
chứa các lệnh cần thực hiện.
2. Sử dụng chuột (Mouse)
Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn
hình. Chuột thường có 2 nút: Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối
tượng Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu công
việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào.
Các hành động mà chuột thực hiện :
Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn
hình trỏ đến đối tượng cần xử lý.
Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng,
nhấn nhanh và thả chuột.
Rê/Kéo (Drag)
Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng bằng
cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột
để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả chuột.
11
Hình 1.2. Màn hình Windows
Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được
chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nútt phải chuột
Bấm đúp
(Double click)
Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một
biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh
và thả nút trái chuột 2 lần.
II. LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
1. Khởi động máy:
Bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy. Tùy thuộc vào cách cài đặt,
có thể phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là Desktop của
Windows.
2. Các yêu tố trên Desktop:
a) Các biểu tượng (Icons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng.
12
Hình 1.1. Màn hình khởi động máy
b) Thanh tác vụ (Taskbar) chứa:
• Nút Start dùng mở menu Start để khởi động các chương trình. Nút các chương
trình đang chạy dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình.
• Khay hệ thống: chứa biểu tượngcủa các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và
hiển thị giờ của hệ thống.
3. Bảng chọn Start và thanh công việc
Bảng chọn Start: Chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows và
xuất hiện khi ta nháy chuột vào nút Start.
Thanh công việc: Trong Windows cùng một lúc có thể mở nhiều cửa sổ cũng như
chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau. Mỗi lần chạy một chương trình hay
mở một cửa sổ, một nút đại diện cho chương trình hay cửa sổ đó xuất hiện trên
thanh công việc.
4. Cửa sổ, bảng chọn:
13
Hình 1.3. Bảng chọn Start
Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được biểu diễn trong một cửa sổ.
Đây là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình.
• Thanh tiêu đề : Chứa biểu tượng của menu điều khiển kích thước cửa sổ; tên
chương trình; các nút thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa sổ.
• Thanh menu (Menu bar): Chứa các chức năng của chương trình.
• Thanh công cụ (Tools bar): Chứa các chức năng được biểu diễn dưới dạng
biểu tượng.
• Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị mô tả về đối tượng đang trỏ chọn
hoặc thông tin trạng thái đang làm việc.
• Thanh cuốn dọc và ngang: Chỉ hiển thị khi nội dung không hiện đầy đủ
trong cửa sổ. Chúng cho phép cuốn màn hình để xem nội dung nằm ngoài
đường biên của cửa sổ.
5. Thoát khỏi Windows
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off computer
xuất hiện, Click nút Turn off.
14
Hình 1.4. Cửa sổ trong Windows
Hình 1.5. Hộp thoại thoát máy
Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, nên thoát khỏi các ứng
dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngay có thể gây ra những
lỗi nghiêm trọng.
III. THỰC HÀNH
1. Thực hành sử dụng chuột:
a) Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống xem ngày giờ trong một hộp Tool tip.
b) Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer và rê sang vị trí khác trên Desktop.
c) Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ chuột đến mục Properties của menu, sau
đó click trái chuột để mở hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties:
d) Ðánh dấu chọn Show
Quick Launch để hiện thanh
Quick Launch - Khởi động
nhanh chương trình, bấm OK.
e) Bấm đúp vào biểu tượng
Recycle Bin để hiển thị các tập
tin đã bị xóa.
f) Click nút Close ở góc trên
bên phải cửa sổ để đóng cửa sổ
Recycle Bin .
2. Thực hành khởi động
chương trình:
Click nút Start, sau đó click
chọn My Computer (Hiển thị
nội dung các ổ đĩa mềm, đia
cứng, ổ CD và các ổ đĩa
mạng )
3. Thực hành thao tác với cửa
sổ chương trình:
a) Mở cửa sổ My Computer: click nút Start, chọn mục My Computer.
b) Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ.
c) Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trở lại kích thước ban đầu của cửa sổ.
d) Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ.
15
Hình 1.6. Hộp thoại Taskbar and Start Menu
e) Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường.
f) Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu thì
kéo rê đường biên để thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh cuốn
dọc và ngang.
g) Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuốn để xem nội dung nằm ngoài đường
biên của cửa sổ.
h) Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác.
i) Ðóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close.
BÀI 3. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
• Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa.
• Nắm được các thao tác với tệp và thư mục.
• Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép,… tệp và thư mục.
• Biết sử dụng nút phải chuột.
Các chương trình và dữ liệu được lưu thành các tệp tin (Files) trên các thiết bị
như ổ đĩa cứng; đĩa mềm, đĩa Zip, đĩa CD ghi được (Rewriteable), ổ đĩa mạng
Sau đây là cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin.
1. Quản lý đĩa với Windows Explorer: Click phải chuột trên nút Start và click mục
Explorer để mở Windows Explorer.
16
Hình 1.7. Cửa sổ Windows Explorer
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục. Windows dùng các ký tự (A:),
(B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:) … để đặt tên cho các loại ổ đĩa lưu trữ
khác. Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính được gọi là thư
mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để đễ dàng cho việc quản lý các tập tin,
có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin theo từng thể
loại. Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các thư mục con.
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. Click chọn
ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải. Click tên
thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải. Click dấu
trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con.
Chú ý: Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ đĩa hay thư mục đó có các thư mục con.
2. Quảng lí thư mục và tệp tin
Tạo một thư mục Tiến hành các bước sau:
a) Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con.
b) Chọn menu File\New\Folder hay chọn Make a new Folder bên khung trái. Một
thư mục mới hiện thị với tên mặc định là New Folder.
c) Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter.
Ðổi tên tập tin hay thư mục (Rename) Tiến hành các bước sau:
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên.
b) Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên.
17
Hình 1.8. Tạo thư mục
c) Chọn menu File\Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this folder
bên khung trái.
d) Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter.
Di chuyển một tập tin hay thư mục (Move) Tiến hành các bước sau:
a) Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển.
b) Click vào tên tập tin hay thu mục muốn di chuyển.
c) Chọn menu Edit\Move To Folder… hay chọn Move this file hoặc Move this
folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện.
d) Trong hôp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau đó
click nút Move.
18
Hình 1.9. Đổi tên tập tin hay thư mục
Hình 1.10. Di chuyển tập tin hay thư mục
Sao chép một tập tin hay thư mục (Copy) Tiến hành các bước sau:
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tệp tin hay thư mục con cần sao chép.
b) Click vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép Chọn menu Edit\Copy To
Folder … hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items
xuất hiện.
c) Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau dó click
nút Copy.
Xóa tập tin hay thư mục: Tiến hành các bước sau:
a) Chọn tập tin hay thư mục cần xóa.
b) Chọn menu File\Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this folder.
c) Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes để thực
hiện; hoặc nút No nếu không.
19
Hình 1.11. Sao chép tập tin hay thư mục
Hình 1.12. Xóa tập tin hay thư mục
Chú ý:
1. Có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete. Với cách xóa
này có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống bên khung phải
và chọn mục Undo Delete. Ðể xóa vĩnh viễn tập tin hay thư mục, giữ phím Shift
trong khi chọn mục Delete…
2. Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin hay
thư mục đó vào Recycle Bin. Ðây là thư mục của Windows dùng chứa các file bị
xóa. Có thể mở Recycle Bin để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng. Nếu xóa
dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì không được chuyển vào Recycle Bin.
Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có chuyển vào Recycle Bin hay
không tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị mạng.
3. Thực hành
1. Khởi động Windows Explorer.
2. Quan sát hai phần cửa sổ, các thanh cuốn dọc, cuốn ngang (nếu có) ở bên phải
mỗi nửa cửa sổ. Tìm các thư mục:
- Local Disk (C:)
- My Document;
- Recycle Bin.
3. Nháy vào dấu (+) hoặc nháy đúp vào biểu
tượng các thư mục để mở xem nội dụng bên trong.
4. Tạo một cấu trúc thư mục như hình bên:
5. Mở một chương trình ứng dụng. Tạo một
tệp văn bản, sau đó ghi lại vào thư mục văn bản.
6. Thực hiện các thao tác: đổi tên, sao chép,
di chuyển, xoá, khôi phục lại tệp văn bản vừa
tạo ra bằng các cách khác nhau.
20
Thư mục cá nhân
Chương trình Pascal
Trò chơi
Văn bản
Bảng điểm
Đơn từ
BÀI 4. MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
• HS hiểu được khái niệm đường tắt
• Biết khởi động và kết thúc các chương trình
• Biết tạo đường tắt
• Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở gần đây, tìm tệp và
thư mục.
1. Khởi động và kết thúc chương trình
a. Khởi động
Có nhiều cách để khởi động một chương trình ứng dụng trong Windows. Sau
đây là hai cách thường dùng.
Cách 1. Khởi động bằng cách dùng bảng chọn Start.
• Click nút Start. Sau dó click tên chương trình muốn mở.
• Nếu mở một chương trình mà không nhìn thấy trong menu Start, hãy trỏ mục
All Programs, sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, có thể click
chọn để thực hiện.
Cách 2. Khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương trình.
• Định vị tệp chương trình cần khởi động bằng Windows Explorer hoặc My
Computer.
• Nháy đúp chuột vào tệp chương trình cần khởi động.
21
Hình 1.13. Khởi động chương trình cách 1
Hình 1.14. Khởi động chương trình cách 2
b. Kết thúc Để kết thúc chương trình, thực hiện một trong các cách sau:
• Chọn menu File\Exit (hoặc File\Close).
• Click vào nút Close (x) tại góc trên, bên phải màm hình.
• Click phải chuột tại tên chương trình trên thanh công việc và chọn Close.
• Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
Khi đó cửa sổ được đóng lại và chương trình kết thúc.
2. Tạo đường tắt (truy cập nhanh)
Đường tắt (Shortcut) là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay
trên mạng. Ðối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính khác
trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử
dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu
trữ chúng. Cách thực hiện như sau:
• Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo Shortcut.
• Click phải chuột vào tập tin .
• Chọn Create Shortcut : nếu tạo Shortcut ngay trong thu mục đang mở.
• Chọn Send to\Desktop (create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền
Desktop.
Chú ý: Các tập tin chương trình thường có phần mở rộng là .EXE. Những
chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương
trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files.
22
Hình 1.15. Tạo đường tắt (Shortcut)
3. Tìm kiếm tệp tin, thư mục (Search)
• Click nút Search trên thanh công cụ.
• Click mục All files and folders.
• Nếu muốn tìm theo tên tập tin hay thư mục, hãy gõ vào đầy đủ hay một phần
của tên file trong hộp All or part of file name.
• Hoặc nếu muốn tìm trong nội dung file gõ vào một từ hay một cụm từ đại
diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.
• Có thể chỉ ra nơi cần tìm vào bằng cách click vào mũi tên hướng xuống trong
mục Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.
• Click nút Search.
Chú ý: Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều tập tin được tìm
thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin cần thiết.
4. Mở một tài liệu mới tạo gần đây
Trong bảng chọn My Documents có lưu danh sách tên các tài liệu mới mở
gần đây nhất. Khi nháy nút Start, mở bảng chọn con My Documents và nháy vào
một tên tệp, Windows sẽ khởi động chương trình ứng dụng tạo tệp đó và mở tệp.
Số các tệp được lưu trong bảng chọn con My Documents là có giới hạn, tên
các tệp mới hơn sẽ được thay thế tên các tệp cũ.
5. Thực hành
1. Dùng bảng chọn Start để khởi động Microsoft Pain và Windows Explorer:
23
Hình 1.16. Tìm kiếm tập tin hay thư mục
• Quan sát biểu tượng của các chương trình vừa khởi động xuất hiện trên thanh
công việc. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ của hai chương trình.
• Kết thúc Microsoft Pain.
2. Tạo đường tắt tới tệp.
• Tạo đường tắt tới tệp và đặt trên màn hình nền.
• Nháy đúp vào biểu tượng đường tắt vừa tạo được. Quan sát điều gì xảy ra?
3. Mở một tài liệu mới mở gần đây.
4. Tìm tập tin và thư mục.
Bài 5. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
• Ôn lại các khái niệm cơ bản về hệ điều hành.
• Thành thạo một số thao tác cơ bản để làm việc trong hệ điều hành Windows.
Nội dung ôn tập, thực hành
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nêu ý nghĩa ngầm định của thao tác: nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy
chuột phải.
b) Đặc điểm về giao diện của hệ điều hành Windows là gì ?
c) Chức năng chính của thanh công việc là gì?
d) Có những cách nào để chuyển đổi giữa các cửa sổ làm việc khi nhiều cửa
sổ được mở cùng lúc ?
e) Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng nào ? Em biết những
công cụ nào để thực hiện các thao tác trên tệp và thư mục ?
f) Hãy nêu cách khởi động một chương trình ứng dụng mà em biết.
Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ của
Windows.
Nút lệnh Ý nghĩa Nút lệnh Ý nghĩa
Hãy tạo thư mục có dạng như sau:
24
Thực hành các lệnh với tệp và thư mục trên thư mục vừa tạo ra: sao chép, di
chuyển, thay đổi cấu trúc thư mục, xoá, khôi phục lại tệp đã xoá, xoá vĩnh viễn
khỏi ổ đĩa…Lưu ý: Tệp là các đối tượng không được đóng khung, có thể được tạo
ra từ các chương trình (Word hoặc Pain) hoặc sao chép từ các tệp có sẵn trên máy
(không nhất thiết có tên như hình trên).
Tìm những tệp mà tên có chứa cụm từ Readme trên các ổ đĩa cứng của máy.
Mở đồng thời các ứng dụng: Windows Explorer, Pain, Microsoft Word. Chuyển
đổi qua lại giữa các ứng dụng bằng các cách khác nhau. Thu nhỏ, phóng to, phục
hồi các cửa sổ.
Thử các cách hiển thị thông tin khác nhau ở khung cửa sổ bên phải màn hình
Windows Explorer:
- Hiển thị bằng các biểu tượng lớn (Tiles).
- Hiển thị bằng các biểu tượng nhỏ (Icons).
- Hiển thị dưới dạng danh sách (List).
- Hiển thị danh sách chi tiết (Details).
Tạo đường tắt trên màn hình cho một tập tin em vừa tạo ra
PHẦN 2. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
25
Thư mục gốc
MINH
TUẤN
LAPTRINH
SOẠNTHAO
DULIEU
CHUONGTR
Tep1
Tep2
Tep3
Tep4
Tep5
Tep6
Tep7
Tep8