- 1 -
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
A. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Học sinh cần nắm
− Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
− Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2. Kỹ năng: Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc và xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu
của một số dân tộc
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, tôn trọng các dân tộc
II. Phương tiện dạy học
− Bản đồ phân bố các dân tộc VN
− Tập tranh “Hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc”
− Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở VN
III. Tiến trình thực hiện
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3.Bài mới: Gv giới thiệu sơ lược về chương trình địa lí 9, sau đó giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:Tìm hiểu khái quát về các dân
tộc VN
Gv: Dùng tập tranh ảnh “VN hình ảnh 54 dân
tộc” và giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu
Hs: Hoạt động nhóm /cặp theo câu hỏi
Câu hỏi: -Nước ta có bao hiêu dân tộc? Kể tên
các dân tộc mà em biết?
? Em có nhận xét gì về( ngôn ngữ, trang phục,
tập quán, sản xuất…) của dân tộc Kinh và một
số dân tộc mà em biết?
Hs trả lời Gv chuẩn xác kiến thức
Câu hỏi: -Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc
nào có số dân đông nhất?Chiếm tỷ lệ bao
nhiêu?
? Em có nhận xét gì về người Việt tham gia
vào các ngành kinh tế?
? Người Việt cổ có tên gọi là gì? (Âu Lạc, Tây
Âu, Lạc Việt…)
I.Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
những nét văn hóa riêng. Thể hiện trong
trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán,
sản xuất…
- Dân tộc Việt(Kinh) có số dân đông nhất,
chiếm 86,2% dân số cả nước
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo
trong các ngành kinh tế quan trọng
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 2 -
? Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít
người?
? Kể tên các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp
của dân tộc ít người? (Dệt thổ cẩm, thêu thùa –
người Tày, Thái ;làm gốm, trồng bông, dệt
vải-người Chăm; làm đường Thốt nốt, khảm
bạc- người Khơme… )
? Cho biết vai trò của người Việt trong việc
định cư ở nước ngoài?
Gv chuyển ý sang phần II
*Tìm hiểu sự phân bố của các dân tộc
? Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu?
Gv: Mở rộng kiến thức : lãnh thổ của người
Việt cổ trước công nguyên…
? Cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu?
Những khu vực có đặc điểm về địa lí tự nhiên
kinh tế, xã hội như thế nào?(Diện tích riêng ,
đặc trưng tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí quan
trọng, địa hình hiểm trở, giao thông và kinh tế
phát triển)
Hs trả lời, Gv kết luận
Gv yêu cầu hs lên bảng xác định 3 địa bàn cư
trú của các dân tộc ít người tiêu biểu
Gv chuẩn kiến thức và ghi bảng
Câu hỏi: Hãy cho biết cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, sự phân bố của các dân tộc ít
người có những sự thay đổi như thếnào?(định
canh, định cư,xóa đói giảm nghèo, nhà nước
đầu tư cơ sở hạ tầng:đường,trường, trạm,công
trình thủy điện, khai thác tiềm năng du lịch )
II.Phân bố các dân tộc
1.Dân tộc Việt (Kinh)
Phân bố ở đồng bằng, trung du và ven biển
2.Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên là nơi cư trú chính
của các dân tộc ít người :
+ Trung du miền núi phía Bắc có các dân
tộc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao…
+ Khu vực Tây Nguyên có: Ê đê, Gia rai,
Ba na…
+ Khu vực cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
có: Người Chăm, Khơme, Hoa
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều
thay đổi do chính sách phát triển kinh tế- xã
hội của Đảng và Nhà nước
4. Củng cố
a. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc được thể hiện
những mặt nào? Cho ví dụ?
b. Trình bày sự phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta?
5.Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 3 và học bài theo câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị bài mới.
6. Rút kinh nghiệm
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 3 -
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
- Biết số dân nước ta năm 2002. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên
nhân và hậu quả
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nước ta, nguyên nhân của
sự thay đổi đó
2.Kĩ năng
Phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số
II.Phương tiện dạy học
- Biểu đồ biến đổi dân số ở nước ta (phóng to)
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Ví dụ?
b. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu số dân VN (2002)
Gv: Giới thiệu 3 cuộc điều tra dân số ở nước ta vào
các năm: 1/4/79 (52,46
tr
), 1989 (64,41
tr
), 1999
(76,34
tr
)
? Cho biết số dân nước ta năm 2002?
? Nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của VN
so với 1 số nước trên TG?
? Gv nói thêm: Năm 2003 dân số nước ta là 80,9
tr
->Từ đó => Kết luận
? Với số dân đông có thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta ?
GV cho hs thảo luận 3 phút.
(Nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng –tạo
sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế -xã hội,
với tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng
cuộc sống…)
*Hoạt động 2:
1.Số dân
VN là nước đông dân, dân số gần 86
triệu người (2010) đứng thứ 12 trên thế
giới.
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 4 -
Bước 1: Quan sát h.2.1 và nhận xét tình hình tăng
dân số ở nước ta qua chiều cao các cột?
Hs trả lời câu hỏi trên –gv chuẩn xác kiến thức
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng
gì?
− Gv: kết luận và cho hs đọc thuật ngữ “Bùng
nổ dân số”
? Dựa vào h.2.1: Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên có sự thay đổi gì? (Tăng cao nhất vào
những năm nào, tỉ lệ bao nhiêu và ngược lại?)
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
? Vì sao tỉ lệ gia tăng TN của dân số giảm nhanh
nhưng số dân vẫn tăng nhanh? (Do kết cấu dân số
trẻ, tỉ lệ phụ nữ ở tuổi sinh đẻ đông. Hàng năm có
khoảng 40 ->50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ)
Bước 2: Gv cho hs thảo luận nhóm (3 nhóm)
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu
quả gì về kinh tế, xã hội, môi trường)
+ Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu một vấn đề và báo
cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung
+ Chuẩn xác kiến thức
Hậu quả gia tăng dân số
*Kinh tế: Lao động và việc làm; Tốc độ phát triển
kinh tế; Tiêu dùng và tích lũy
*Xã hội: Giáo dục; Y tế, chăm sóc sức khỏe; Thu
nhập, mức sống
*Môi trường: Cạn kiệt tài nguyên; Ô nhiễm môi
trường, Phát triển bền vững
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số nước ta? (Mỗi nhóm thảo luận 1
vấn đề: Phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường,
chất lượng cuộc sống)
− Gv chuẩn xác kiến thức
Bước 3: Dựa vào bảng 2.1 xác định vùng có tỉ lệ
gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất? Các vùng lãnh
thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn TB
của cả nước?
*Hoạt động 3: (nhóm/cặp). Tìm hiểu cơ cấu dân số
ở VN
Gv: Yêu cầu hs dựa vào bảng 2.2 nhận xét tỉ lệ 2
nhóm nam và nữ thời kì 1979 -1999?
? Tại sao phải biết kết cấu dân số theo giới (tỉ lệ nữ,
2.Gia tăng dân số
- Dân số tăng nhanh và liên tục qua các
năm
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX,
nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hiện nay
có xu hướng giảm (nhờ thực hiện tốt
chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình)
- Tỉ lệ gia tăng dân số còn khác nhau
giữa các vùng: vùng Tây Bắc có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao nhất
(2,19%), thấp nhất là đồng bằng sông
Hồng (1,11%)
3.Cơ cấu dân số
- Tỉ số giới tính đang có xu hướng tăng
lên
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
đang có sự thay đổi tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động và trên tuổi lao động tăng lên
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 5 -
tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia? (Để tổ chức lao động
phù hợp từng giới, bổ sung hàng hóa, nhu yếu
phẩm đặc trưng từng giới,…)
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta
thời kì 79 -99?
Trả lời GV =>kết luận
? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm
tuổi ở VN từ 1979 -1999?
HS: Trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
GV: Yêu cầu hs đọc mục 3 sgk để hiểu rõ hơn về tỉ
số giới tính? (Số nam so với 100 nữ)
VD: + Tỉ số giới tính ở VN 96,9%
+ Tỉ số giới tính ở thế giới 98,6%
Gv: giải thích và nêu nguyên nhân của sự khác biệt
về tỉ số giới tính ở nước ta? (Hậu quả của chiến
tranh -> nam giới hy sinh –Nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm công việc nặng nhọc hơn -> tuổi thọ
thấp hơn nữa). Hiện nay nam nhiều hơn nữ.
4.Củng cố
1.Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở
nước ta?
2.Câu hỏi trắc nghiệm
Về phương tiện XH việc gia tăng dân số nhanh dẫn đến hậu quả
a. Môi trường bị ô nhiễm nặng
b. Nhu cầu GD, y tế, việc làm,… căng thẳng
c. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
d. Câu a+c đúng
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi Sgk
- Làm bài tập 3 Sgk
− HD: vẽ 2 đường biểu diễn: tỉ suất sinh, tỉ suất tử. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ
tăng tự nhiên của dân số
− Cách tính tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số
Tỉ lệ tăng TN (%) = Tỉ lệ sinh –Tỉ lệ tử
- Đọc trước bài mới
6. Rút kinh nghiệm
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 6 -
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
− Trình bày được đặc điểm của mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở VN
− Biết đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thị và đô thị hóa ở nước ta
2.Kĩ năng: Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (1999), một số bảng số liệu về
dân sư
II.Phương tiện dạy học
− Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
− Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức về quần cư ở VN
− Bảng thống kê mật độ dân số một quốc gia và dân đô thị ở VN
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Làm BT 3 Sgk
b. Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở
nước ta?
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm mật độ dân số
VN và sự phân bố dân cư ở VN
Bước 1: tìm hiểu đặc điểm mật độ dân số VN
(Hoạt động nhóm/cặp)
Gv yêu cầu hs cho biết
? Diện tích và tổng số dân nước ta năm 2003 là
bao nhiêu? (246 người/km
2
)
? Nêu cách tính mật độ dân số?
Gv: đưa ra số liệu về mật độ dân số (2003). Ở
Châu Á: 85 người/km
2
, Lào 25 người/km
2
, Cam-
pu-chia 68 người/km
2
, Ma-lai-xi-a 75
người/km
2
, Thái Lan 124 người/km
2
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư
1.Mật độ dân số
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 7 -
HS: So sánh với mật độ dân số ở nước VN?
? Rút ra đặc điểm về mật độ dân số ở VN
Gv cung cấp số liệu: Mật độ dân số VN năm
1989 (195 người/km
2
) 1999 (231 người/km
2
)
2002 (241 người/km
2
) và 2002 (246 người/km
2
)
? Em rút ra nhận xét gì về mật độ dân số qua các
năm?
GV chuyển ý -> phần 2
Bước 2: Hoạt động cả lớp
? Quan sát h.3.1: Cho biết dân cư nước ta tập
trung đông đúc ở vùng nào? Đông nhất ở đâu?
(ĐB chiếm ¼ S. Tự nhiên nhưng tập trung ¾ số
dân. Đông nhất ở ĐB S.Hồng , Sông Cửu Long
và ĐNBộ)
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Thưa
thớt nhất ở đâu? Hs trả lời tương tự
− Gv kết luận
? Cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và
thành thị có đặc điểm gì? Nó chứng tỏ điều gì?
(thấp, chậm phát triển)
? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân
bố dân cư nói trên? (Đồng bằng, ven biển, các
đô thị có điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt
động sản xuất có điều kiện phát triển hơn
? Có trình độ phát triển lực lượng sản xuất là
khu vực khai thác lâu đời)
? Nhà nước ta đã có chính sách, biện pháp gì để
phân bố lại dân cư? (Tổ chức di dân đi XD vùng
kinh tế mới ở miền núi, cao nguyên)
*Hoạt Động 2: (Hoạt động cá nhân). Tìm hiểu
các loại hình quần cư ở VN
Bước 1:
− Gv: Giới thiệu tập tranh ảnh về các kiểu
quần cư nông thôn
? Sự khác nhau về kiểu quần cư NT giữa các
vùng? (qui mô, tên gọi)
? Vì sao các làng, bản cách xa nhau? (Là nơi ở,
sản xuất, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi,…)
? Hoạt động kinh tế chính của quần cư NT là gì?
− Gv: Kết luận
? Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư
NT mà em biết? (Đường, trường, trạm điện thay
- Nước ta có mật độ dân số cao: 246
người/km
2
(2003)
- Mật độ dân số của nước ta ngày càng
tăng
2.Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư không đều: tập trung
đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị,
còn thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông
thôn (7% số dân 2003)
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 8 -
đổi diện mạo làng quê, nhà cửa, lối sống, số
người không tham gia sản xuất NN)
Bước 2: Hs chia 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi,
thời gian 3 phút.
?Quan sát tranh ảnh và nêu đặc điểm của quần
cư thành thị ở nước ta? (Qui mô)
? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và
cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và NT?
? Quan sát h.3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các
đô thị của nước ta? Giải thích? (2 đồng bằng lớn
và ven biển –lợi thế về vị trí địa lí, ĐKTN, kinh
tế -xã hội)
− Gv: yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
và bổ sung
Gv: Kết luận
− Gv chuyển ý => phần III
*Hoạt động 3: tìm hiểu về dân số thành thị và
quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Bước 1:
? Dựa vào bảng 3.1 nhận xét số dân thành thị và
tỉ lệ dân thành thị của nước ta? (tốc độ tăng –
giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh)
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta ntn?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
? Quan sát hình 3.1 cho biết nhận xét về sự phân
bố các thành phố lớn? (đồng bằng và ven biển)
? Vấn đề bức xúc cho dân cư tập trung quá đông
ở các thành phố lớn? (việc làm, nhà ở, kết cấu
hạ tầng đô thị, chất lượng môi trường đô thị)
− Lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng qui
mô các thành phố? (Quận 12 Tp.HCM,
khu đô thị Phú Mỹ Hưng –Tp.HCM)
II.Các loại hình quần cư
1.Quần cư nông thôn
- Tập trung thành các điểm dân cư với qui
mô dân số và tên gọi khác nhau giữa các
vùng miền. Hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp.
- Đang có sự phát triển cùng quá trình
CNH- HĐH đất nước.
2.Quần cư thành thị
- Phổ biến là kiểu nhà ống san sát nhau.
- Phần lớn có qui mô vừa và nhỏ.
- Chức năng chính là hoạt động CN, dịch
vụ là trung tâm kinh tế , chính trị, văn hóa,
KHKT.
- Phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và
ven biển.
III.Đô thị hóa
- Tốc độ đô thị hóa và tỉ lệ dân thành thị
tăng liên tục.
- Trình độ đô thị hóa còn thấp.
4.Củng cố
1.Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta?
2.Chọn câu hỏi đúng
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì:
a. Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi
b. Là khu vực khai thác lâu đời
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 9 -
c. Nơi có mức sống và thu nhập cao
d. Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất
5.Hướng dẫn về nhà
Học bài theo câu hỏi Sgk + làm BT số 3
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM –CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động nước
ta
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của ND ta
2.Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ
II.Phương tiện dạy học
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động (phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Làm bài 3 Sgk trang 14
b. Sự phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao
động và cách sử dụng nguồn lao động ở nước
ta?
Bước 1: Gv cho hs nhắc lại số tuổi của nhóm
trong tuổi lao động và trên tuổi lao động, lưu
ý hs những người trong 2 nhóm tuổi trên
chính là nguồn lao động của nước ta
? Cho biết những mặt mạnh và yếu của nguồn
lao động nước ta?
? Nhận xét h.4.1 cơ cấu lực lượng lao động
I.Nguồn lao động và sử dụng lao động
1.Nguồn lao động
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 10 -
giữa thành thị và nông thôn? Giải thích?
? Nhận xét chất lượng lao động của nước ta?
Biện pháp để nâng cao chất lượng lao động?
Gv yêu cầu hs thảo luận theo câu hỏi trên,
thời gian 3 phút.
Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức
Gv mở rộng kiến thức về chất lượng lao động
ở nước ta hiện nay (nguồn nhân lực với thang
điểm 10 thì VN đạt 3,79 điểm, thanh niên
theo thang điểm 10 của khu vực thì trí tuệ
(2,3 điểm), ngoại ngữ (2,5 điểm), tiếp cận
khoa học KT (2 điểm)
Bước 2:
? Hs dựa vào h.4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở
nước ta? So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng
ngành từ 1989 -2003
Gv phân tích qua biểu đồ nhìn chung cơ cấu
lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng
CN hóa biểu hiện tỉ lệ lao động
Tuy vậy: Phần lớn lao động vẫn còn tập trung
trong nhóm ngành nông –lâm –ngư nghiệp
(59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm
ngành CN –XD và dịch vụ vẫn còn chậm,
chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp CN
hóa, hiện đại hóa
Gv chốt lại kiến thức
Gv chuyển ý sang phần II
*Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng về vấn đề
việc làm ở nước ta hiện nay và những giải
pháp về việc làm
Gv phân công Hs thảo luận nhóm (3 nhóm),
thời gian 5 phút.
?Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt
ở nước ta? (Vì lực lượng lao động đông và
tăng nhanh tình trạng thiếu việc làm ở nông
thôn rất phổ biến và tỉ lệ thất nghiệp ở khu
vực thành thị cao 6%)
? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở
các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án
công nghệ cao? (chất lượng lao động thấp,
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng
nhanh đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn
(75,8%).
- Lực lượng lao động còn hạn chế về thể lực
và chất lượng (78,8% không qua đào tạo năm
2003).
- Biện pháp nâng cao chất lượng lao động
hiện nay có kế hoạch GD –ĐT hợp lí và có
chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề.
2.Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhóm
ngành nông –lâm –ngư nghiệp.
- Cơ cấu sử dụng lao động nước ta được thay
đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế -xã
hội.
II.Vấn đề việc làm
- Tỉ lệ lao động thiếu việc làm còn cao (đặc
biệt ở nông thôn)
*Biện pháp
− Giảm tỉ lệ sinh.
− Phân bố lại lao động và dân cư.
− Mở rộng các hoạt động kinh tế ở nông
thôn.
− Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch
vụ ở thành thị.
− Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
hướng nghiệp, dạy nghề.
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 11 -
thiếu lao động có kĩ năng, trình độ đáp ứng
yêu cầu của nền CN, dịch vụ hiện đại)
? Nêu những biện pháp để giải quyết vấn đề
việc làm?
Hs báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét
Gv kết luận (Lực lượng lao động dồi dào,
chất lượng thấp, nền kinh tế chưa phát
triển…-> tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm
Gv chuyển ý sang phần III.
Căn cứ vào chỉ số phát triển con người
(HDI) để phản ánh chất lượng cuộc sống của
người dân chương trình phát triển LHQ
(UNDP) xếp VN vào hàng thứ 109/175 quốc
gia. Vậy chất lượng cuộc sống của người dân
VN hiện nay ntn?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về chất lượng cuộc
sống của người dân VN (Hoạt động cá nhân)
? Tìm ví dụ để chứng minh chất lượng cuộc
sống của nhân dân ta đang có sự thay đổi cải
thiện?
Gv (mở rộng) nhịp độ tăng trưởng kinh tế
khá cao, TB GDP tăng 7% trên năm, xóa đói
giảm nghèo từ 16,1% (2001) -> 14,5% (2002)
-> 10% (2005) và cải thiện về y tế, giáo dục,
chăm sóc sức khỏe, nhà ở, nước sạch, điện
sinh hoạt).
=>Kết luận
Gv (gợi ý) chênh lệch giữa các vùng.
- Vùng núi phía Bắc –Bắc Trung Bộ -Duyên
hải NTBộ GDP rất thấp.
- Đông Nam Bộ GDP rất cao.
- Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao,
thấp tới 8,1 lần.
- GDP bình quân đầu người năm 2002 (440
USD), năm 2005 (<700USD). TB thế giới
5.120 USD, các nước phát triển 20.670 USD,
các nước đang phát triển 1.230 USD).
III.Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện
( về thu nhập, GD, y tế, nhà ở, phúc lợi xã
hội )
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa
các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố
1.Nêu những giải pháp để giải quyết việc làm?
2.Chọn câu đúng
Thế mạnh của nguồn lao động VN hiện nay là
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 12 -
a. Có kinh nghiệm sản xuất nông –lâm –ngư nghiệp
b. Mang sẵn phong cách sản xuất NN
c. Có khả năng tiếp thu KHKT
d. Chất lượng cuộc sống cao
5.Hướng dẫn về nhà: Học và làm BT 3 Sgk
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ 1989 -1999
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần:
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo độ tuỗi, giữa dân số và phát triển kinh
tế -xã hội của đất nước.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để
giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong
chính sách dân số.
II.Phương tiện dạy học
- Tháp dân số VN 1989 -1999.
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Làm BT 3 Sgk
b. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt?
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu bài thực
hành
Bước 1: Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài bài
I.Bài tập 1
Các yếu tố 1989 1999
Hình dạng Đỉnh nhọn, Đỉnh nhọn,
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 13 -
thực hành và giới thiệu khái niệm “tỉ lệ dân
số phụ thuộc” hay “tỉ số phụ thuộc”
(là tương quan giữa tổng số người dưới tuổi
lao động và trên tuổi lao động so với số
người ở trong tuổi lao động, tạo nên mối
quan hệ trong dân số)
Bước 2: Hs thảo luận theo 3 nội dung trong
bảng Sgk
Gv giải thích: tỉ số phụ thuộc của nước ta
năm 1989 là 86% (nghĩa là: cứ 100 người
trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở
2 nhóm tuổi kia)
*Hoạt động 2: (nhóm cặp)
? Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo tuổi của nước ta?
? Giải thích nguyên nhân?
Hs: trình bày và bổ sung
Gv: chuẩn xác kiến thức
Gv (mở rộng): tỉ số phụ thuộc của Pháp là
53,8%, Nhật 44,9%, Singapo 42,9%, Thái
Lan 47% Như vậy tỉ số phụ thuộc của
nước ta còn khá cao so với các nước phát
triển và trong khu vực. Dự đoán đến 2024
giảm xuống còn 52,7%)
*Hoạt động 3: (3 nhóm) thảo luận theo câu
hỏi
? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
có thuận lợi ntn cho phát triển kinh tế -xã
hội?
? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
có khó khăn gì cho phát triển kinh tế –xã
hội?
? Biện pháp nào từng bước khắc phục
những khó khăn trên?
Gv yêu cầu hs (từng nhóm) lên trình bày
kết quả, các nhóm khác góp ý bổ sung
Gv: chuẩn xác kiến thức
tháp đáy rộng đáy rộng,
chân thu hẹp
Cơ
cấu
theo
Nhóm
tuổi
Nam Nữ Nam Nữ
0-14 20,1 18,9 17,4 16,1
15-59 25,6 28,2 28,4 30,0
60 trở
lên
3,0 4,2 3,4 4,7
Tỉ số phụ
thuộc
86 71,2
II.Bài tập 2:
- Sau 10 năm (1989 -1999) tỉ lệ nhóm tuổi 0-
>14 đã giảm xuống (từ 39% ->33,5%). Nhóm
tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng (từ 7,2%
->8,1%). Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng (từ
53,8 -> 58,4%).
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày
càng được cải thiện chế độ dinh dưỡng cao
hơn trước, điều kiện y tế và vệ sinh chăm sóc
SK tốt; ý thức về KHH-GD trong nhân dân
cao hơn.
III.Bài tập 3
1.Thuận lợi và khó khăn
a.Thuận lợi
- Thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hộ.i
+ Cung cấp nguồn lao động lớn, thị trường
tiêu thụ mạnh.
+ Trợ lực cho sự phát triển và nâng cao mức
sống.
b.Khó khăn
Gây sức ép lớn đến tới vấn đề giải quyết
việc làm. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô
nhiễm, nhu cầu GD, y tế, nhà ở căng thẳng.
2.Giải thích
- Có kế hoạch GD ĐT hợp lí, tổ chức hướng
nghiệp dạy nghề
- Phân bố lực lượng lao động theo ngành ,
lãnh thổ
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 14 -
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CN
hóa hiện đại hóa
4.Củng cố
Chọn câu đúng: tháp dân số 1999 thuộc kiểu
a. Tháp mở rộng
b. Tháp bước đầu thu hẹp (Đ)
c. Tháp ổn định
d. Tháp đang tiến tới ổn định
5.Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã thực hành
Học và làm BT + chuẩn bị bài mới
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
A. ĐỊA LÍ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong
quá trình phát triển
2.Kĩ năng
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí (sự diễn biến về tỉ
trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), nhận xét biểu đồ
II.Phương tiện dạy học
- Bản đồ hành chính VN
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1990 ->2001
- Tài liệu một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển trong quá trình đổi mới
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ (Không)
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về tình hình kinh tế
nước ta trước thời kì đổi mới
Gv (gợi mở) Theo các mốc thời gian
I.Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi
mới
Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 15 -
? Dựa vào kiến thức lịch sử và sự hiểu biết hãy cho
biết cùng với quá trình lịch sử dựng nước và giữ
nước nền kinh tế nước ta đã trải qua những giai đoạn
phát triển ntn?
Gv (minh họa): 1986 ->1988 nền kinh tế tăng
trưởng thấp, tình trạng lạm phát cao, không kiểm
soát được
Ví dụ: 1986 tăng trưởng kinh tế 4% lạm phát
774,7%, 1987 tăng trưởng kinh tế 3,9% lạm phát
223,1%
Gv chuyển ý: trước tình hình như trên đại hội đảng
lần VI (12-1986) ->đổi mới nền kinh tế ntn?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế nước ta
trong thời kì đổi mới
Gv: yêu cầu hs đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu
kinh tế” trang 153 sgk
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những
mặt chủ yếu nào? (ngành, lãnh thổ)
? Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ
ở khu vực nào? (Nông –lâm –ngư nghiệp, CN –Xây
dựng, dịch vụ)
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm (3 nhóm) mỗi nhóm
tìm hiểu phân tích một khu vực theo những nội dung
sau.
Phương án 2: Dùng kĩ thuật “khăn trải bàn”
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu
vực trong GDP (từng đường biểu diễn)
? Sự quan hệ giữa các khu vực?
? Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực?
Hs: lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm các
nhóm khác bổ sung
Gv: chuẩn xác kiến thức
*Khu vực kinh tế: - Nông -lâm – ngư nghiệp:
+ Sự thay đổi trong cơ cấu GDP( Tỉ trọng giảm liên
tục từ 40 % năm 1991 xuống còn 20% năm 2002)
+ Nguyên nhân: Nền k tế từ bao cấp sang k tế thị
trường , xu hướng mở rộng nền kinh tế nông nghiệp
hàng hóa. Nước ta đang chuyển từ nước Nông nghiệp
sang nước Công nghiệp
- CN-XD: + Sự thay đổi trong cơ cấu GDP (Tỉ trọng
công nghiệp tăng lên nhanh nhất từ dưới 25% (1991)
khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm
phát cao, mức tăng trưởng kinh tế
thấp, sản xuất bị đình trệ, lạc hậu,…
II.Nền kinh tế trong thời kì đổi mới
1.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a.Chuyển dịch cơ cấu ngành
Giảm tỉ trọng ngành N – L - Ngư
nghiệp, tăng tỉ trọng ngành CN-XD và
DV
b.Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Nước ta có 7 vùng kinh tế, ba vùng
kinh tế trọng điểm
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 16 -
lên gần 40% (2002) )
+ Nguyên nhân: Chủ trương CNH, hiện đại hóa đất
nước gắn liền với đường lối đổi mới => Là ngành
khuyến khích phát triển
- Dịch vụ:
+ Sự thay đổi trong cơ cấu GDP ( Tỉ trọng tăng
nhanh từ Năm 1991 – 1996, cao nhất gần 45%. Sau
đó giảm rõ rệt < 40% năm 2002)
+ Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997 nên các hoạt
động k tế đối ngoại tăng trưởng chậm
Gv yêu cầu hs đọc thuật ngữ “vùng kinh tế trọng
điểm” và lưu ý hs: các vùng kinh tế trọng điểm là các
vùng được nhà nước phê duyệt qui hoạch tổng thể
nhằm tạo các động lực phát triển cho toàn bộ nền
kinh tế
Dựa vào hình 6.2:
? Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Xác định
các vùng đó trên bản đồ
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế
trọng điểm? Nêu ảnh hưởng của các vùng kinh tế
trọng điểm đến sự phát triển kinh tế -xã hội?
Gv: chuẩn xác kiến thức
? Kể tên các vùng kinh tế giáp biển và vùng kinh tế
không giáp biển?
? Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế giáp
biển có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế? (các vùng
kinh tế là kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển,
đảo)
Gv chuyển ý sang phần 2 (ta cùng tìm hiểu công
cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta đã đem lại cho
nền kinh tế những thành tựu to lớn và gặp những khó
khăn thử thách ntn?)
*Hoạt động 3: tìm hiểu những thành tựu và khó khăn
trong quá trình đổi mới? (Hoạt động nhóm/cặp)
? Bằng vốn hiểu biết và qua các phương tiện thông
tin, em hãy cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn ntn? (tham gia vào các tổ
chức: ASEAN, WTO, APEC, AFTA)
? Những khó khăn, thử thách nước ta cần vượt qua
để phát triển kinh tế hiện nay là gì?
? Trước những khó khăn trên chúng ta phải làm gì để
- Hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm đã tác động mạnh đến sự phát
triển kinh tế -xã hội và các vùng kinh
tế lân cận
- Hầu hết các vùng kinh tế đều kết
hợp k tế trên đất liền và k tế biển, đảo
c.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
tế
Từ nền kinh tế chủ yếu là nhà nước và
tập thể, chuyển sang nền kinh tế nhiều
thành phần
2.Những thành tựu và thách thức
a.Thành tựu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế vững
chắc
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng CN hóa
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh
tế khu vực và toàn cầu
b.Khó khăn, thách thức
- Sự phân hóa giàu nghèo còn nhiều,
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 17 -
hội nhập nền kinh tế thế giới? xã nghèo ở vùng sâu
- Môi trường ô nhiễm tài nguyên cạn
kiệt
- Vấn đề việc làm còn bức xạ
- Còn nhiều bất cập trong phát triển
văn hóa, GD, y tế
- Biến động của thị trường thế giới,
AFTA, WTO,…
4.Củng cố
Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện ntn?
5.Hướng dẫn về nhà
Học và làm BT 2 Sgk tr23
Ôn lại đặc điểm chung TNVN, khí hậu VN (L8)
6.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế -xã hội đối với sự phát triển và phân
bố NN ở nước ta.
- Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền Nông nghiệp nước ta là nền
NN nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh và CN hóa.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết liên hệ được với thực tế địa phương.
II.Phương tiện dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ khí hậu VN.
III.Tiến trình thực hiện
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta?
b. Làm bài tập 2 Sgk.
3.Bài mới
Giới thiệu bài mới
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 18 -
Hoạt động cuả Gv và Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (Nhóm / cặp)
Bước 1: + Sự phát triển và phân bố tự
nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào?
(Đất, k.hậu, nước, s.vật)
+Tại sao nói NN phụ thuộc nhiều vào
đất đai và khí hậu?( Đối tượng của sx
NN là s.vật, cơ thể sống cần đầy đủ 5
yếu tố cơ bản: nhiệt độ, nước, a.sáng,
không khí, chất dinh dưỡng)
+ Vai trò của đất đối với ngành NN?
Bước 2: Hoạt động nhóm ( chia 3
nhóm). Gv hướng dẫn Hs tham khảo
lược đồ 20.1, 28.1, 31.1, 35.1 để nhấn
mạnh thêm tài nguyên đất ở
2 đồng bằng, TN và ĐNB
N1: Nước ta có mấy nhóm đất chính?
Tên và diện tích mỗi nhóm?
N2: Phân bố chủ yếu của các nhóm đất
chính?
N3: Mỗi loại đất phù hợp với loại cây
trồng gì?
Hs thảo luận thời gian 1 phút. Từng
nhóm trả lời và bổ sung cho nhau
Gv nhận xét, mở rộng việc sử dụng đất
hiện nay, biện pháp và sau đó chuẩn
xác kiến thức
Gv chuyển ý sang phần 2
Bước 3: Hoạt động nhóm( chia 3
nhóm, thời gian 1 phút)
N1: Trình bày những thuận lợi và khó
khăn của t/c nhiệt đới gió mùa ẩm?
N2: Trình bày những thuận lợi và khó
khăn của t/c k.h phân hóa theo chiều
B-N, theo độ cao và theo gió mùa?
N3: Khí hậu VN thường có những
thiên tai gì? Hậu quả?
Hs thảo luận, trình bày
Gv nhận xét và kết luận
Gv chuyển ý
CH: Tài nguyên nước của VN có đặc
I. Các nhân tố tự nhiên
1. Tài nguyên đất
*Là tài nguyên quý giá, tư liệu sản xuất không
thể thay thế được của ngành NN
*Gồm có 2 loại đất chính:
Tên đất Feralit Phù sa
Diện tích 16tr ha, chiếm
65%S lãnh thổ
3tr ha,chiếm
24% S l.thổ
Phân bố
chính
Miền núi và
Tr.du (Chủ yếu
ở TN và ĐNB
Hai đồng =
châu thổ S.
Hồng, SCL
Cây trồng
thích hợp
Cây CN nhiệt
đới(cao su, cà
phê, qui mô
lớn)
Cây lúa nước
và các cây
hoa màu
* Khó khăn: S đất đang bị thu hẹp,đất xấu đang
bị tăng lên
2. Tài nguyên khí hậu
Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn
Nhiệt đới
gió
Mùa ẩm
Cây trồng sinh
trưởng và phát
triển quanh
năm, nhiều vụ,
năng suất cao
Sâu bệnh, nấm
mốc phát triển,
mùa khô thiếu
nước
Phân hóa rõ
theo chiều
B-N, theo
độ cao, gió
mùa
Nuôi trồng cả
giống cây con
ôn đới và nhiệt
đới
Miền Bắc và
vùng núi cao
có mùa đông
rét đậm, hại và
gió Lào
Các thiên tai Bão, lũ lụt,
hạn hán gây
tổn thất lớn về
người và của
3.Tài nguyên nước
- Có nguồn nước dồi dào( nước sông ngòi, nước
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 19 -
điểm gì?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng
đầutrong thâm canh NN ở nước ta?
(Chống lũ lụt, hạn hán, cải tạo đất mở
rộng diện tích, tăng vụ,thay đổi cơ cấu
mùa vụ, cây trồng…)
Gv chuyển ý
CH: Tài nguyên sinh vật nước ta có
đặc điểm gì?
Gv chuyển ý sang phần II
Gv cho Hs thảo luận nhóm
GV chia làm 3 nhóm
N1: Quan sát h7.2 kể tên 1 số cơ sở
v/c kt trong NN?
N2: Sự phát triển của CN chế biến có
ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân
bố NN?
N3: Lấy ví dụ chứng minh vai trò của
thị trường đối với tình hình sx 1 số
nông sản ở địa phương?(Cây cao su…)
Hs thảo luận 2 phút sau đó trình bày
Gv nhận xét và kết luận
CH: Các nhân tố kinh tế- xã hội có vai
trò ntn trong việc phát triển sx NN?
Thực hiện chính sách phát triển
NN, hiện nay nước ta đã đứng
thứ 2 TG về xuất khẩu gạo
ngầm…)
- Có lũ lụt, hạn hán.
- Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh
NN.
4. Tài nguyên sinh vật
Phong phú và đa dạng, là cơ sở thuần dưỡng và
lai tạo các giống mới có chất lượng cao hơn.
II. Các nhân tố Kinh tế- Xã hội
1.Dân cư và lao động
Tác động mạnh đến dân cư và lao động nông
thôn:
+ Khuyến khích sx, khơi dậy, phát huy các mạnh
trong lao động NN
+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông
dân
2.Cơ sở vật chất kĩ thuật
Hoàn thiện cơ sở v/c k.t trong NN.
3.Cơ sở phát triển NN
Tạo mô hình phát triển NN thích hợp, khai thác
mọi tiềm năng sẵn có. Phát triển kinh tế hộ gia
đình, trang trại, hướng xuất khẩu.
4.Thị trường
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy
sx, đa dạng sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi.
*Kết luận: Đ/k KT-XH là nhân tố quyết định
tạo nên những thành tựu to lớn trong NN.
4. Củng cố
Trả lời các câu hỏi trong Sgk
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài mới trong SGK
6.Rút kinh nghiệm
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 20 -
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và 1 số xu
hướng trong phát triển sản xuất NN hiện nay
- Nắm được sự phân bố sản xuất NN với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản
phẩm sản xuất NN chủ yếu
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận về sự phân bố các cây CN chủ yếu theo
vùng
- Biết đọc lược đồ NN VN
II.Phương tiện dạy học
- Bản đồ NN VN, lược đồ NN (phóng to)
- Tư liệu hình ảnh (tranh ảnh, video) về thành tựu trong sản xuất NN
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Cho biết những thuận lợi của TNTN để phát triển NN ở nước ta?
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 21 -
b. Phân tích vai trò các nhân tố chính sách phát triển NN?
3.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển và phân
bố một số cây trồng chủ yếu ở nước ta
Bước 1: Hoạt động nhóm/ cặp
? Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây CN trong cơ cấu
giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
? Sự thay đổi này nói lên điều gì? (NN đang
phá thế độc canh cây lúa, đang phát huy thế
mạnh nền NN nhiệt đới)
Gv: chốt lại
Bước 2: Hoạt động nhóm (4 nhóm) thời gian
4 phút.
? Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu
trong sản xuất lúa thời kì 1980 -2002?
Hs: mỗi nhóm phân tích một chỉ tiêu về sản
xuất lúa
Yêu cầu: tính từng chỉ tiêu như sau
VD: Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) từ (1980
-2002) tăng lên gấp bao nhiêu lần? (Tăng lên
24,1 tạ/ha –gấp 2,2 lần)
Tương tự: tính các chỉ tiêu còn lại? (diện tích
gấp 1,34 lần, diện tích lượng lúa cả năm gấp
khoảng 3 lần, diện tích lượng bình quân đầu
người khoảng 2 lần)
=>Gv: kết luận
Gv (mở rộng): thành tựu nổi bật của ngành
trồng lúa đã đưa nước ta chuyển từ 1 nước
phải nhập lương thực sang 1 nước xuất khẩu
gạo đứng thứ 2 trên thế giới năm 1989 bắt
đầu xuất khẩu năm 2003 -4 triệu tấn, năm
2004: 3,8 triệu tấn
? Dựa vào hình 8.2 và vốn hiểu biết hãy cho
biết đặc điểm phân bố nghề trồng lúa ở nước
ta?
Gv chuyển ý sang phần 2
Bước 3: Hoạt động nhóm/cặp
? Dựa vào Sgk và sự hiểu biết của bản thân
hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc phát triển
I.Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng
cây trồng.
- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hóa, làm
nguyên liệu cho CN chế biến để xuất khẩu.
1.Cây lương thực
- Gồm lúa và hoa màu
- Lúa là cây lương thực chính.
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 đều
tăng lên rõ rệt so với các năm trước.
- Hiện nay VN là nước xuất khẩu gạo đứng
thứ 2 trên thế giới.
- Lúa được trồng ở khắp nới tập trung chủ
yếu ở 2 đồng bằng châu thổ Sông Hồng và
Sông Cửu Long.
2.Cây công nghiệp
- Cơ cấu: gồm cây CN ngắn ngày và lâu năm.
- Tỉ trọng tăng nhanh từ 13% (1990) -> 23%
(2002).
- Cây CN phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh
thái NN của cả nước.
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 22 -
cây CN? (Xuất khẩu, nguyên liệu chế biến,
tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh,
khắc phục tính mùa vụ, bảo vệ môi trường)
? Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm cây CN
hàng năm và nhóm cây Cn lâu năm ở nước ta
bao gồm những loại cây nào? Nêu sự phân bố
chủ yếu?
Gv: (hướng dẫn hs đọc biểu đồ ma trận)
- Đọc theo cột dọc biết được 1 vùng sinh thái
có các cây CN chính nào được trồng
- Đọc theo cột ngang biết được các vùng
phân bố chính của 1 loại cây CN
Hs: lên bảng đọc, Gv chốt lại kiến thức
? Xác định trên bảng 8.3 các cây CN chủ yếu
được trồng ở TN và ĐNBộ?
? Tại sao cây CN trồng nhiều ở TN và
ĐNBộ? (Hs liên hệ thực tế ở địa phương để
giải thích –giải thích đất: đỏ Bazan, perelit;
khí hậu: nhiệt đới, ẩm nhiều, ít bão; ĐK –Xã
hội: nhiều nhà máy chế biến)
? Hãy cho biết tiềm năng ở nước ta cho việc
phát triển và phân bố cây ăn quả? (khí hậu,
tài nguyên, chất lượng, thị trường,…)
? Kể tên 1 số cây ăn quả đặc sản ở miền Bắc,
miền Trung và Nam Bộ? (Cam xã đoài, Nhãn
Hưng Yên, Vải Thiều Lục Ngạn, Đào Sapa,
Cam Phủ Quì, Xoài, Sầu Riêng, Măng Cụt
Lái Thiêu)
? Tại sao Nam Bộ trồng được nhiều cây ăn
quả có giá trị? (Liên hệ địa phương)
? Ngành trồng cây ăn quả ở nước ta còn hạn
chế gì cần giải quyết để hình thành ngành có
giá trị xuất khẩu? (Sự phát triển chậm, thiếu
ổn định)
? Cần chú trọng đầu tư phát triển thành vùng
sản xuất có tính chất hàng hóa lớn
? Chú ý khâu chế biến và thị trường tiêu thụ
Gv chuyển ý sang phần 2
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển
ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay
? Chăn nuôi chiếm tỉ trọng ntn trong NN?
Thực tế đó nói lên điều gì? (Chiếm 20%
- Cây CN tập trung nhiều ở Tây Nguyên và
ĐNBộ
3.Cây ăn quả
- Cơ cấu rất phong phú và đa dạng
- Do ĐKTN nên trồng được nhiều cây ăn quả
có giá trị cao.
- ĐNBộ và Đồng bằng Sông Cửu Long là
vùng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
II.Ngành chăn nuôi
- Vai trò: cung cấp thịt, trứng, sữa, sức kéo,
phân bón,…
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong NN
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 23 -
trong NN –chưa phát triển hiện đại)
? Dựa vào hình 8.2 xác định vùng chăn nuôi
trâu bò chính? Thực tế trâu bò chủ yếu để đáp
ứng nhu cầu gì?
? Tại sao hiện nay bò sữa được nuôi nhiều ở
những vùng ven các Tp lớn?
? Xác định trên hình 8.2 các vùng chăn nuôi
lợn chính? Vì sao lợn nuôi nhiều ở ĐB Sông
Hồng? (gần vùng sản xuất lương thực, cung
cấp thịt, sử dụng lao động phụ tăng thu nhập,
giải quyết phân hữu cơ)
? Hiện nay chăn nuôi gia cầm gia súc ở nước
ta gặp nhiều khó khăn gì? (Dịch cúm gia cầm
–H5N1 và dịch lở mồm long móng)
- Trâu bò được chăn nuôi chủ yếu ở trung du,
miền núi và chủ yếu để lấy sức kéo
- Lợn được nuôi tập trung ở 2 đồng bằng
Sông Hồng và Sông Cửu Long là nơi có
nhiều lương thực và đông dân.
- Gia cầm được phát triển nhanh ở đồng bằng.
4.Củng cố
Hs sử dụng bản đồ NN để xác định các cây trồng trong NN
5.Dặn dò
Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị bài mới
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Hs cần
- Nắm được các loại rừng ở nước ta.Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh
tế -xã hội và bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp
- Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản (cả nước ngọt, nước mặn và nước lợ).
Nhưng xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản
2.Kĩ năng
- Rèn luyện nâng cao kĩ năng xác định, phân tích các yếu tố trên bản đồ, lược đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc =100%
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ kinh tế chung VN
- Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản (Sgk)
- Tài liệu hình ảnh (tranh ảnh, phim video về hoạt động LN và TS ở nước ta
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 24 -
III.Bài giảng
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
a. Bài tập 2 Sgk
b. Giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng tài nguyên rừng
ở nước ta và tình hình phát triển, phân bố ngành LN
Bước 1: Hoạt động nhóm/cặp
? Cho biết thực trạng rừng ở nước ta hiện nay?
Gv (nói thêm): Rừng tự nhiên liên tục bị giảm sút
trong 14 (1978 -1990) khoảng 2 triệu ha TB mỗi
năm mất 19 vạn ha (năm 2004: 38%)
? Đọc bảng 9.1 cho biết cơ cấu các loại rừng ở
nước ta?
->Yêu cầu: Phân tích, nhận xét bảng số liệu
? Cho biết chức năng của từng loại rừng, phân theo
mục đích sử dụng? (Rừng phòng hộ: là rừng phòng
chống thiên tai, bảo vệ môi trường. Rừng sản xuất:
cung cấp nguyên liệu cho CN dân dụng, xuất khẩu.
Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái và các giống
loài quý hiếm)
Bước 2: hoạt động cá nhân
? Cho biết sự phân bố các loại rừng? (Dựa vào chức
năng từng loại và hình 9.2)
Gv (mở rộng)
? Khu bảo tồn thiên nhiên Tràm Chim là đặc trưng
cho hệ sinh thái ngập nước điển hình ở Đồng Tháp
Mười
? Rừng đặc dụng Bù Gia Mập đặc trưng cho kiểu
rừng Đông Nam Bộ
? Vườn quốc gia Cát Tiên đặc trưng kiểu sinh thái
vùng chuyển tiếp cao nguyên cực Nam Trung Bộ
đến đồng bằng Nam Bộ
? Cơ cấu của ngành LN gồm những hoạt động nào?
(Lâm sản và hoạt động trồng rừng, khai thác gỗ,
bảo vệ rừng)
Gv: yêu cầu hs quan sát hình 9.1 và phân tích
? Với đặc điểm địa hình ¾ diện tích là đồi núi,
nước ta rất thích hợp, mô hình phát triển giữa kinh
I.Lâm nghiệp
1.Tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ
rừng toàn quốc thấp 35% năm 2002
2.Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp
a.Sự phân bố các loại rừng
- Rừng phòng hộ: phân bố ở núi cao và
ven biển
- Rừng sản xuất: phân bố ở núi thấp và
trung du
- Rừng đặc dụng: phân bố ở môi trường
tiêu biểu, điển hình cho các hệ sinh thái
b.Sự phát triển ngành Lâm nghiệp
- Hàng năm khai thác: 2,5 triệu m
3
gỗ
- CN chế biến gỗ, lâm sản phát triển ở
vùng nguyên liệu.
- Mô hình Nông –Lâm kết hợp đang
được phát triển góp phần bảo vệ rừng
và nâng cao đời sống nhân dân.
Trường THCS Bùi Thị Xuân
- 25 -
tế và sinh thái của kinh tế trang trại N –L kết hợp
? Mô hình đem lại hiệu quả to lớn của sự khai thác,
bảo vệ và tái tạo đất rừng, tài nguyên rừng ở nước
ta và nâng cao đời sống nhân dân
=>Kết luận
? Cho biết việc đầu tư rừng đem lại lợi ích gì? (bảo
vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió bão, lũ lụt, hạn
hán và sa mạc hóa. Rừng góp phần to lớn vào việc
hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn và bảo vệ
nguồn gen quí giá. Cung cấp nhiều Lâm sản thỏa
mãn nhu cầu sản xuất và đời sống…)
? Tại sao chúng ta khai thác phải kết hợp với trồng
rừng và bảo vệ rừng? (Để tái tạo nguồn tài nguyên
quí giá và bảo vệ môi trường). Đồng thời ổn định
việc làm nâng cao đời sống cho vùng miền núi
Gv: chuyển ý sang phần II
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn lợi thủy sản ở VN
và tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản?
Bước 1: nhóm/cặp
? Nước ta có ĐKTN gì thuận lợi cho phát triển
nhanh khai thác thủy sản? (vùng biển, bờ biển, đầm
phá, rừng ngập mặn, nhiều ao hồ, sông ngòi)
? Xác định trên hình 9.1 các tỉnh trọng điểm nghề
cá?
? Xác định trên hình 9.2, 4 ngư trường trọng điểm
của nước ta?
? Cho biết những thuận lợi của ĐKTN cho việc
nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
? Những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề
khai thác và nuôi trồng thủy sản? (Bão, gió mùa
ĐB, ô nhiễm, nguồn lợi song giảm) (vốn đầu tư
thấp, quản lí rừng ngập mặn chưa tốt, ngư dân còn
nghèo -> năng suất thấp)
Bước 2: So sánh số liệu trong bảng 9.2 ->nhận xét
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi và nhắc lại các tỉnh
trọng điểm nghề cá ở nước ta? (Dẫn đầu: Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu và Bình Thuận)
Gv: kết luận
Gv mở rộng ngư nghiệp tạo việc làm cho nhân
dân, thu hút 3,1 % lao động với gần 1,1 triệu người
trong đánh bắt, nuôi trồng và chế biến
? Cho biết tình hình xuất khẩu thủy sản hiện nay?
II.Ngành thủy sản
1.Nguồn lợi thủy sản
a.Khai thác thủy sản
- Hoạt động khai thác thủy sản nước
ngọt (trong các sông suối, ao, hồ,…),
hải sản nước mặn (trên mặt biển) và
nước lợ (ở bãi triều, rừng ngập mặn).
- Có 4 ngư trường trọng điểm với nhiều
bãi tôm, mực, cá.
b.Nuôi trồng thủy sản
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản có tiềm
năng rất lớn cả về nuôi thủy sản nước
mặn, ngọt và lợ.
2.Sự phát triển và phân bố thủy sản
- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ,
tỉ trọng sản lượng khai thác lớn hơn tỉ
sản lượng nuôi trồng
- Nghề nuôi trồng thủy sản đang rất
phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn và khai thác tiềm
năng to lớn của đất nước
- Xuất khẩu thủy sản hiện nay có bước
phát triển vượt bậc
- Phân bố chủ yếu ở duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ
Trường THCS Bùi Thị Xuân