Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 5: S­ụ cân bằng lục- Quán tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.18 KB, 14 trang )

V Ậ T

L Í 8


Nêu cách biểu diễn một véc tơ lực


Q

I/ Lực cân bằng

1N

1- Hai lực cân bằng là gì?

C1: Hãy kể tên và biểu diễn
các lực tác dụng lên :
Quyển sách, quả cầu, quả
bóng có trọng lượng lần
lượt là : 3N; 0,5N; 5N, bằng
các véc tơ lực. Nhận xét về :
điểm đặt, cường độ, phương
chiều của hai lực cân bằng

P
T

0,5N

P


Q
5N

P


Q

I/ Lực cân bằng

1N

1- Hai lực cân bằng là gì?
- Các cặp lực trên có cân bằng khơng ? nhận xét về
điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của các cặp lực
trong các ví dụ trên ?
* Nhận xét : Mỗi cặp lực là 2 lực cân bằng,
chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ
lớn nhưng ngược chiều

- Vậy thế nào là hai lực cân bằng ?

P
T

0,5N

Kết luận :
- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên
một vật, có cùng cường độ, cùng phương ( nằm

trên 1 đường thẳng ) nhưng ngược chiều
- Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì những vật
trên đang đứng yên sẽ như thế nào ?
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên

P
Q
5N

P


Các cặp lực sau đây có phải là các cặp
lực cân bằng không? vì sao?
F1

O

F2

O

H.a

O

F2

H.b


F1

O

H.c

F1

F2


I/ Lực cân bằng

-Vận tốc của vật chỉ thay đổi khi nào ?

1- Hai lực cân bằng là gì?
* Kết luận :
- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác
dụng lên một vật, có cùng cường độ,
cùng phương ( nằm trên 1 đường thẳng )
nhưng ngược chiều.

-Vậy khi 1 vật đang chuyển động,
chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì
vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật
có thay đổi khơng) ?

- Dưới tác dụng của các lực cân bằng,
một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng

yên


I/ Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
* Kết luận :

2- Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang chuyển
động

-Vậy khi 1 vật đang chuyển động,
chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì
vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật
có thay đổi khơng) ?

F2=50N
F1=50N


2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đốn:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )

Rịng rọc cố định
Dây khơng dãn
Vật nặng A’

Lỗ K
Giá thí nghiệm


K

A

B


2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đốn:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của 2 lực :
Trọng lực PA và sức căng T của dây , 2 lực này cân bằng
do : T=PB mà PB = PA => T cân bằng PA

T

C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao
quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì PA+ PA’ > T , nên vật A,A’ chuyển động nhanh
dần đi xuống

K

A

PA’
PA


B
PB


BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
C4: Khi quả cân chuyển ng ngc lực:
Quả cân chịu tác dụ độ cá qua
lỗ Kgthì c Pt nặng c căng dây T..
trọn lự vậ A và lự A’ bị giữ lại
Lúc này quả cân A còn chịu tác
dụng của những lực nào?
C5: Hãy đo quãng đường đi được của
quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2
giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc
của A.

T
K

A

PA’
PA

B
PB



BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động

Thời gian t(s)

Bảng 5.1
C5: Hãy đo quãng đường đi được của
quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2
Quãng đường
Vận tốc
giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc
của A.s(cm)
v (cm/s)

t1 = 2 (s)

s1 =

DE =

15

t2 = 2 (s)

s2 =

EF =


t3 = 2 (s)

s3 =

15
15

FG =

v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5

Đá kết quả trên A chuyể độ về loạ
Từp án: Quả câ,nnêu nhậnnxét ng đềui.
chuyển động
•Kết luận: Một vật đang chuyểncủa quả cân A ?
Vị trí ban các của
động, nếu chịu tác(dụng của đầu lực quả cân A ) C

cân bằng thì tiếp tục chuyển động
Vị trí của quả cân
thẳng đều.
A sau khi tách khỏi
vật nặng
•Chuyển động này gọi là chuyển A’
động theo qn tính

D

E
F
G

K

A

B


II- QUÁN TÍNH:

1-NhËn xÐt :

Khi cã lùc t¸c dơng, vËt không thể thay đổi vận
tốc đột ngột đợc vì mọi vật đều có quán tính.


BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:

2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển
C6: - Búp bê ngã về phía sau.
động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
- Khi xe chuyển động, chân
của búp bê gắn với xe nên
chuyển động theo. Thân và
đầu búp bê do quán tính chưa

kịp chuyển động. Vì vậy búp
bê ngã về phía sau.


BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C7: đẩy-cho p bê bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng
Bú búp ngã về phía trước.
xe lại. Hỏi búxe dừng lại,về phía nào? Tại sao? với xe nên dừng
- Khi p bê sẽ ngã chân của búp bê gắn

lại theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp
dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía trước.
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi xeô đột ngộtngười và hànchuyểnh trênthẳng.nghiêxe rẽ
ôt đi thẳng, rẽ phải, xe h khác động xe bị Khi ng về
phải,tráia người dưới rẽ phải theo xe, do quán tính nửa người
phía nử.
trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bị rẽ sang trái.
b) Khi chạm từ bậchân bị dừng chân taquán tính,. thân người
nhảy đất, c cao xuống, lại. Do bị gập lại
chưa kịp dừng lại. Vì vậy chân bị gập lại.
c) Cuối quá trình vẩyy bút nh,ng lạlạimựcthể viết tiếp đượdừng
Bút tắc mực, ta vẩ , mạ dừ bút i, có trong bút chưa c.
lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được.
Khi cán bú chạm đấ thể n m chặ ng lạ g cá quán mạn búa tiế
d) Khi đuôi búa lỏng, có t, cálàbúa dừt bằni, doch gõ tính, h đuôi p
tụ n xuốn n đột
các chuyểg đấn.g ăn sâu vào cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn.

e) Khi ta giật nhanh tờ n tờ giấygiấyng. Giật động theogiấy ta. Do
Đặt một cốc nước lê giấy thì mỏ chuyển nhanh tờ tay ra
quá i tính mà cố cốc vẫ kịp chuyể
khỏnđáy cốc thì c chưa n đứng yên. động. Nên cốc vẫn đứng yên.



×