Trang 1/ 8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2010-2011
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN: HÓA HỌC, LỚP 12 CẤP THPT
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
(bằng số)
ĐIỂM
(bằng chữ)
CHỮ KÝ
giám khảo 1
CHỮ KÝ
giám khảo 2
SỐ PHÁCH
* Chú ý:
- Đề thi gồm 08 trang, thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này và ghi đáp số vào ô kết
quả.
- Các kết quả tính toán gần đúng nếu không có chỉ định cụ thể th ì được hiểu ngầm là tính
chính xác đến 5 chữ số thấp phân.
- Thí sinh điền ký hiệu loại máy sử dụng v ào ô này:
Câu 1: (2 điểm)
Độ đặc khít C (%) của một tinh thể được định nghĩa là tỉ số giữa tổng thể tích các nút
mạng (mắt mạng) bên trong một ô mạng cơ sở và thể tích một ô mạng cơ sở. Tính độ đặc khít
của tinh thể có cấu trúc lập ph ương tâm khối. Giả thiết trong tinh thể, các nút mạng đ ược xem
là những quả cầu tiếp xúc với nhau v à có thể tích như nhau.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 2/ 8
Câu 2: (2 điểm)
Cho dung dịch H
2
S 0,01M có K
a1
=10
-7,02
; K
a2
=10
-12,9
. Tính pH của dung dịch và nồng
độ ion S
2-
tại thời điểm cân bằng .
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Câu 3: (2 điểm)
Hòa tan 1,5 gam glyxin vào n ước thành 1 lit dung dịch. Dùng HCl đặc để điều chỉnh pH
dung dịch về bằng 1. Tính nồng độ mol/lit các dạng tồn tại chủ yếu của glyxin trong dung
dịch (kết quả thể hiện dạng x.10
-2
, trong đó x được tính chính xác đến 4 chữ số thập phân) .
Biết glyxin có K
a1
= 10
-2,4
và K
a2
= 10
- 9,8
.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 3/ 8
Câu 4: (2 điểm)
Một dung dịch X chứa NaOH và 0,1566 mol Ba(AlO
2
)
2
(cách viết khác: Ba[Al(OH)
4
]
2
). Cho 1
mol HCl vào A thu đư ợc 15,639 gam kết tủa. Tính khối lượng NaOH tối thiểu hiện diện trong dung
dịch X. (số liệu được tính chính xác đến 4 chữ số thập phân).
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 4/ 8
Câu 5: (2 điểm)
Cho Na (dư) vào dung d ịch X được pha trộn từ 100 gam dung dịch HCOOH 5% v à 100
gam dung dịch CH
3
COOH 10%. Tính thể tích khí H
2
thoát ra (đktc). (số liệu được tính chính
xác đến 4 chữ số thập phân).
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Câu 6: (2 điểm)
Phân tử 1,2-dicloetan có độ dài liên kết C-C và C-Cl lần lượt là 1,54 A
0
và 1,76 A
0
, góc
liên kết CCCl bằng 109 ,47
0
. Tính khoảng cách nhỏ nhất (cấu dạng che khuất hoàn toàn) và
lớn nhất (cấu dạng đối lệch ho àn toàn) giữa hai nguyên tử clo trong phân tử trên.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 5/ 8
Câu 7: (2 điểm)
Người ta điều chế metanol từ hỗn hợp CO v à H
2
ở 300-400
0
C, 200 atm có mặt xúc tác
ZnO/Cr
2
O
3
theo phản ứng: CO + 2H
2
CH
3
OH. Tỉ khối so với không khí của hỗn hợp tr ước
phản ứng là 0,5, còn của hỗn hợp sau phản ứng l à 0,6. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp trước và sau phản ứng. Biết
KK
M 29
, các khí đo cùng đi ều kiện về nhiệt độ v à áp
suất.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 6/ 8
Câu 8: (2 điểm)
Một amin bậc nhất có công thức tổng quát C
x
H
y
N
t
(t
4
) với thành phần khối lượng
nitơ chiếm 46,6667% trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn amin trên thu đư ợc CO
2
, H
2
O và N
2
với tổng thể tích khí đo đ ược ở điều kiện tiêu chuẩn là 8,3059 lít. Sục toàn bộ khí này qua 1 lít
dung dịch Ca(OH)
2
(chứa số mol chất tan nhỏ hơn 0,2 mol) đến phản ứng hoàn toàn thu được
13,44 gam kết tủa trắng. Tính nồng độ dung dịch Ca(OH)
2
cần dùng. (số liệu được tính chính
xác đến 4 chữ số thập phân).
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 7/ 8
Câu 9: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol thu được 6,32 lít CO
2
(1,008 atm,
27
0
C). Nếu đun nóng a gam hỗn hợp X trên với H
2
SO
4
đặc, trên 170
0
C thì chỉ thu được hỗn
hợp hữu cơ Y gồm hai olefin. Đốt cháy hết Y rồi cho toàn bộ hỗn hợp CO
2
và H
2
O hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện kết tủa trắng cực đại rồi tan tiếp 1/3 (lượng
kết tủa thu được chỉ còn 2/3 so với lượng kết tủa cực đại) . Khối lượng dung dịch nước vôi
trong sau phản ứng tăng (giảm) bao nhiêu gam so với trước phản ứng?
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Trang 8/ 8
Câu 10: (2 điểm)
Đun nóng dung dịch chứa 41,2 gam NaOH với 96,8 gam chất béo A. Sau khi kết thúc
phản ứng xà phòng hóa, để trung hòa lượng NaOH dư trong 1/10 dung d ịch thu được cần 350
ml dung dịch HCl 0,2M.
1. Tính lượng NaOH cần dùng để xà phòng hóa 1 tấn A và tính lượng glixerol, lượng xà
phòng nguyên chất thu được.
2. Xác định phân tử khối trung b ình của các axit trong A.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Cho: H=1, C=12, N=14, O =16, Na=23, Al=27, Ca=40;
= 3,1416
- HẾT -
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học và bảng tính tan.