I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1 - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC
ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NHIỄM SẮC THỂ:
a - Nhiễm sắc thể giới tính:
- NST giới tính là loại NST chứa
gen qui định giới tính (Có thể
chứa cả các gen khác ).
NST giới tính là gì? Có đặc
điểm như thế nào?
+ Tuỳ loài, tuỳ giới khi thì tương
đồng hoặc không tương đồng.
+ Trên cặp NST giới tính không
tương đồng (XY) có các đoạn
tương đồng và không tương đồng.
- Đặc điểm:
b - Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng
nhiễm sắc thể:
Cặp NST giới tính ở các loài khác nhau có
giống nhau không? Cho ví dụ.
* Kiểu XX; XY:
- Con cái XX; con đực XY: Người, động vật có vú,
ruồi giấm
- Con cái XY; con đực XX: Chim, bướm, cá, ếch
nhái …
* Kiểu XX; XO:
- Con cái XX; con đực XO: Châu chấu, rệp, bọ xít…
- Con cái XO; con đực XX: Bọ nhậy.…
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1 - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC
ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NHIỄM SẮC THỂ:
Nêu cơ chế xác định giới tính ở người?
- Cơ chế xác định
giới tính: sự phân li
và tổ hợp của cặp
NST giới tính.
2 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
a - Gen trên nhiễm sắc thể X:
P:
F
1:
F
2
:
X
100 % Mắt đỏ
Mắt đỏ
Lai thuận
Mắt trắng
50 % :
Mắt đỏ
100 % :
Mắt đỏ
50 %
Mắt trắng
P:
F
1:
F
2
:
X
Mắt đỏ
Mắt trắng
Mắt trắng :
50 %
50 %
100 %
100 %
Mắt đỏ
Mắt đỏ
50 %
Lai nghịch
Mắt trắng
50 %
* Thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm trên
có gì khác so với kết
quả thí nghiệm lai thuận
nghịch của Menđen?
*Nhận xét, giải thích :
- Kết quả của hai phép lai thuận nghịch là khác nhau:
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau
-
Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X
mà không có trên Y.
-
Cá thể XY chỉ cần 1 Alen lặn nằm trên X đã biểu hiện
ra kiểu hình.
P:
F
1:
F
2
:
X
A
A
A
a
a
A
a
A
A A
A a
A
a
Lai thuận
P:
F
1:
F
2
:
X
a
A
A
A
a
a
A a
a a
A
a
Lai nghịch
a
a
2 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
a - Gen trên nhiễm sắc thể X:
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
Hãy rút ra đặc điểm di
truyền các tính trạng do
gen nằm trên NST giới
tính X quy định?
Đặc điểm:
-
Kết quả của phép lai thuận và nghịch là khác nhau.
Cụ thể là tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau
- Có hiện tượng di truyền chéo
b - Gen trên nhiễm sắc thể Y:
- Ví dụ: Ở người, bố có dị tật có túm lông ở tai, dính
ngón tay thứ 2,3 sẽ truyền cho 100% con trai trong gia
đình, con gái thì không bị tật này.
2 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
Héi chøng trïm l«ng trªn vµnh tai
Hãy giải thích sự di truyền
tính trạng trong các VD trên?
- Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y sẽ di
truyền cho tất cả các tính trạng có KG XY trong dòng
họ -> tuân theo quy luật di truyền thẳng.
? Tại sao sự di truyền các tính trạng do gen nằm
trên NST X, Y lại có sự khác nhau như vậy?
c - Ý nghĩa của di truyền liên kết với
giới tính:
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ -> Phân
loại, tiện trong chăn nuôi.
- Phát hiện được một số bệnh do rối loạn
cơ chế phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể.
Sự di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa gì?
- Điều khiển tỉ lệ đực cái trong chăn nuôi,
trồng trọt.
II - DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
1 - MỘT SỐ THÍ NGHIỆM:
X
Cá chép cái
Cá nhưng có râu
Cá diếc đực
không râucó râu
Lai thuận
P
F
Cá chép đực
Cá nhưng không có râu
Cá diếc cái
không râucó râu
P
F
Lai nghịch
X
F
P
F
P
Hoa loa kèn
X
X
Nhận xét sự biểu hiện
KH của cơ thể lai F1 so
với bố mẹ trong phép lai
thuận nghịch? Giải
thích?
Di truyền ngoài nhân có đặc
điểm gì?
II - DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
1 - MỘT SỐ THÍ NGHIỆM:
* Nhận xét: Kết quả của phép lai thuận nghịch là
khác nhau, con lai F1 có kiểu hình giống mẹ.
* Giải thích: Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân
mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do
vậy các gen nằm trong tế bào chất chỉ được mẹ truyền
cho con qua tế bào chất của trứng.
2- ĐẶC ĐIỂM:
-
Di truyền theo dòng mẹ.
-
Không tuân theo các quy luật di truyền chặt chẽ như
gen nằm trong nhân.
CỦNG CỐ:
Di truyền liên kết
với giới tính là gì?
- Là hiện tượng di truyền các tính trạng mà gen xác
định chúng nằm trên NST giới tính.
Vậy làm thế nào để phân biệt
được gen nằm trên NST
thường, giới tính hay gen nằm
ngoài nhân ?
Phương pháp phát hiện: Dùng phép lai thuận nghịch,
nếu:
- Kết quả 2 phép lai khác nhau và tính trạng di truyền
chéo-> Gen nằm trên NST giới tính X, tính trạng di
truyền thẳng-> gen nằm trên NST Y.
-
Kết quả 2 phép lai khác nhau, con lai có KH giống
mẹ-> DT ngoài nhân.
-
Kết quả 2 phép lai giống nhau-> gen nằm trên NST
thường.
Bài tập:
Câu 1: Bệnh máu khó đông người được xác định bởi
gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ
mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng bình thường như
thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ sẽ
thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh
B. 50% con trai bị bệnh
C. 25% con trai bị bệnh D. 12.5% con trai bị bệnh
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di
truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B. Mẹ DT tính trạng cho con trai
C. Bố DT tính trạng cho con trai
D. Tính trạng chủ yếu biểu hiện ở nam ít biểu hiện ở nữ
Bài tập về nhà
1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên
NST giới tính gây ra. Trong một gia đình, bố bị bệnh
máu khó đông, còn mẹ bình thường, có 2 người con:
người con trai bị bệnh, con gái bình thường. Biện
luận và viết sơ đồ lai?
2. So sánh di truyền qua tế bào chất và di truyền qua
nhân?
Bài tập 1:
P: XX x XY
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F
1
?
Bài tập 2:
P: XX x X0
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F
1
?
Giao tử P:
X
X XX XY
1 : 1
Y
X O
X XX
XO
1 : 1
BI TP CNG C: