Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Giới thiệu chung về quản lý chiến lược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.41 KB, 61 trang )

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG
THÔNG TIN
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 01-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
Nội dung
1. Khái niệm và đặc trưng
của quản lý chiến lược
2. Lập kế hoạch chiến lược
3. Thi hành và đánh giá chiến lược
4. Quản lý chiến lược và quản lý dự án
2
3
1. Khái niệm và đặc trưng
Mục tiêu của nội dung được trình bày

Giải thích được bản chất của quản lý chiến lược

Lên danh mục và giải thích các thành phần chính của quá trình
quản lý chiến lược

Minh chứng hiểu biết về tuyên bố sứ mạng và mục đích

Giải thích sự khác biệt giữa mục đích (goal) và mục tiêu (objective)

Điều khiển một phân tích SWOT


Xác định và giải thích được các chiến lược khác nhau sẵn sàng
cho một tổ chức

Phác thảo được những nội dung tham gia vào thi hành chiến lược
và giải thích tầm quan trọng của nó

Giải thích cách thức đánh giá và điều khiển gắn với hình thức hóa
kế hoạch chiến lược
[David11] Fred R. David. Strategic Management: Concepts and Cases,13th ed. , 2011
4
Quản lý chiến lược: Các chủ đề

Khái niệm quản lý chiến lược

Quá trình lập kế hoạch

Gắn kết mục đích với kế hoạch

Vai trò của phân tích cạnh tranh trong xây dựng
chiến lược

Thi hành chiến lược và đánh giá

Quản lý chiến lược trong bối cảnh ngày nay
5
Khái niệm quản lý chiến lược

Một chiến lược (strategy) là một kế hoạch hành động mà
một tổ chức (công ty) cần nắm bắt để đạt được một/nhiều
mục đích của nó.


Quản lý chiến lược là một quá trình xây dựng, thi hành và
đánh giá các quyết định liên chức năng cho phép một tổ
chức đi tới các mục tiêu của nó
6
Nội dung cơ bản của quản lý chiến lược

Là quá trình tích hợp quản lý, tiếp thị, tài chính/kế toán, sản
xuất/điều hành, nghiên cứu và phát triển và các hệ thống
thông tin máy tính trở thành một kế hoạch hành động tổng
thế hoặc chiến lược nhằm đạt mục tiêu của tổ chức.

Ngoài việc thiết lập và thi hành, quá trình quản lý chiến lược
cũng bao gồm việc đánh giá liên tục hiệu năng của tổ chức.
7
Tầm quan trọng của QLCL

Về lợi thế cạnh tranh

Định hướng các thành viên của tổ chức đúng vị trí
phù hợp với nỗ lực của họ

Trình bày nhu cầu đổi mới (cách tan), đưa ra một
tiếp cận có tổ chức để khuyến khích các ý tưởng
mới về chiến lược.

Quá trình QLCL liên quan tới nhiều cấp độ trong
kế hoạch, làm cho kế hoạch được các nhà quản lý
thấu hiểu và cam kết tốt hơn.
8

Các đặc trưng của QLCL

Được lập và thi hành dài hạn.

Tập trung vào hiệu suất và hiệu quả của tổ chức.

Yêu cầu một tri thức rộng lớn và toàn diện của tổ chức và
môi trường của nó.

Nhà quản lý cao cấp được tư vấn từ nhiều người khác trong
việc tạo ra các quyết định chiến lược cốt lõi.

Xảy ra ở các cấp độ khác nhau của tổ chức.

9
Xây dựng chiến lược
Thi hành chiến lược
Đánh giá chiến lược
Quá trình QLCL
10
11
2. Khái niệm lập kế hoạch chiến lược
Nếu không lập kế hoạch, tổ chức sẽ chịu sự định hướng bởi các
cơn sóng/gió của sự thay đổi môi trường, không sử dụng được tài
nguyên và xu thế hiện có để chọn hướng đi riêng. Như vậy, chức
năng quản lý của lập kế hoạch là thiết lập mục đích và quyết định
cách tốt nhất để đạt được mục đích là có tính sống còn của tổ chức.
Một quá trình bao gồm việc thiết lập các mục đích (goals)
và kế hoạch phát triển nhằm đạt được mục đích đặt ra,
và cuối cùng, vì hiệu suất (efficiency) và hiệu quả

(effectiveness) của tổ chức.
12
Vai trò của lập kế hoạch chiến lược

Lập kế hoạch nhằm cung cấp chủ trương định
hướng cho mọi thành viên trong tổ chức

Lập kế hoạch hỗ trợ việc đương đầu với tính bất
định bằng cách buộc người quản lý “nhìn xa trông
rộng” (nhìn về phía trước), lường trước các biến
động, quan tâm tới ảnh hưởng của sự thay đổi và
đưa ra các hành động phù hợp.

Lập kế hoạch thiết lập các mục đích hoặc các
chuẩn được dùng trong kiểm soát.
13
Quá trình lập kế hoạch chiến lược
Sứ mạng
Các mục đích
(Các mục tiêu)
Các
kế hoạch
Đạt được
mục đích
(Hiệu suất và
hiệu quả
của tổ chức)
14
Xây dựng chiến lược
Phát triển tầm nhìn và sứ mạng

Tạo các chiến lược lựa chọn
Thiết lập mục đích và mục tiêu dài hạn
Xác định điểm mạnh và điểm yếu (Phân tích nội tại:
Strengths và Weaknesses)
Nhận biết thời cơ và nguy cơ (Phân tích bên ngoài:
Opportunities và Threats)
Chọn lựa chiến lược
S
W
T
O
15
2.1. Tầm nhìn (vision) và sứ mạng
(mission)

Tầm nhìn

Bước đầu tiên của lập kế hoạch chiến lược

Trả lời câu hỏi “mong muốn trở thành cái gì?”

Thường gói gọn trong một câu

Ví dụ

Tầm nhìn của Tyson Foods là “sự lựa chọn đầu tiên trên thế giới đối với các giải
pháp protein và cực đại giá trị cổ đông”. Tác giả bình luận: Tuyên bố TỐT, ngoại
trừ trường hợp TF cung cấp sản phẩm không là protein

Tầm nhìn của General Motors là “Dẫn đầu thế giới về các sản phẩm giao thông và

dịch vụ liên quan”. TGBL: Tuyên bố TỐT.

Tầm nhìn của PepsiCo là “Cải thiện mọi khóa cạnh của thế giới mà chúng ta hoạt
động- môi trường, xã hội, kinh tế - tạo ra ngày mai tốt hơn ngày nay”. TGBL:
Tuyên bố quá mơ hồ, nên tiết lộ kinh doanh nước giải pháp và thực phẩm.
[David11] Fred R. David. Strategic Management: Concepts and Cases,13th ed. , 2011
Lời bàn: Như một phần của sứ mạng song bao gồm một số nội dung cụ thể hơn.
16
Tầm nhìn (vision)

Ví dụ

Tầm nhìn của Dell là “Tạo ra văn học công ty ở đó sự xuất sắc môi trường là bản chất
thứ hai”. TGBL: Tuyên bố quá mơ hồ, nên tiết lộ kinh doanh máy tính; từ “môi trường”
thường được dùng với nghĩa môi trường tự nhiên và như vậy là không rõ ràng ở đây.

Tầm nhìn của First Reliance Bank là “Trở thành tổ chức như một ngân hàng lớn nhất
và lợi nhuận hầu như cao nhất ở Nam California”. TGBL: Đây là ngân hàng mới, có trụ
sở tại Florence, South Carolina, mục đích này không thể đạt được trong năm năm,
tuyên bố này quá tương lai.

Tầm nhìn của Samsonite là “cung cấp các giải pháp sáng tạo cho du lịch thế giới”.
TGBL: Tuyên bố cần cụ thể hơn có thể đề cập tới hành lý; tuyên bố này có thể chỉ dẫn
tới hàng không hay đường bộ, như vậy là không tốt.

Tầm nhìn của Royal Caribbean là “trao quyền và cho phép nhân viên của chúng tôi
cung cấp các trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, do đó tạo lợi nhuận cao cho cổ
đông và nâng cao phúc lợi cho cộng đồng”. TGBL: Tuyên bố TỐT song có thể kết thúc
sau chữ khách hàng.
[David11] Fred R. David. Strategic Management: Concepts and Cases,13th ed. , 2011

17
Sứ mạng (mission)

Sứ mạng

Một tuyên bố về mục đích lâu dài để phân biệt tổ chức với các tổ chức tương tự và
là lý do để tổ chức đó tồn tại.

Trả lời câu hỏi “kinh doanh/nhiệm vụ của chúng ta là gì?”, “đào tạo của chúng ta là
gì?”, “vận động quần chúng của chúng ta là gì”

Định vị khách hàng, sản phẩm / dịch vụ, địa bàn, công nghệ, mối quan tâm sống
còn; triết lý, bản sắc riêng (self-concept), mối quan tâm tới hình ảnh công cộng, mối
quan tâm tới nhân viên.

Cần thiết để có thiết lập mục tiêu và xây dựng chiến lược hiệu quả

Còn được gọi là một tuyên bố tín ngưỡng, một tuyên bố mục đích, một tuyên bố
của triết học, một tuyên bố của niềm tin, một tuyên bố nguyên tắc kinh doanh, hoặc
một tuyên bố xác định kinh doanh
[David11] Fred R. David. Strategic Management: Concepts and Cases,13th ed. , 2011
Lời bàn: Sứ mạng bao trùm tầm nhìn.
18
Sứ mạng (mission)

Các khía cạnh cần được tuyên bố trong sứ mạng
1. Khách hàng: Customers.
2. Sản phẩm/Dịch vụ : Products/Services
3. Mối quan tâm hình ảnh quảng bá: Concern for Public Image
4. Công nghệ: Technology

5. Mối quan tâm về sự tồn tại, tăng trưởng, lợi nhuận: Concern for Survival
/Growth /Profits
6. Triết lý: Philosophy
7. Bản sắc riêng: Self-Concept
8. Thị trường: Markets
9. Sự quan tâm tới nhân viên: Concern for Employees
[David11] Fred R. David. Strategic Management: Concepts and Cases,13th ed. , 2011
19
Sứ mạng: ví dụ dạng đầy đủ

Một số ví dụ

Chúng tôi mong muốn làm cho PepsiCo hàng đầu thế giới (3) sản
phẩm tiêu dùng, tập trung vào các loại thực phẩm và đồ uống tiện
dụng (2). Chúng tôi tìm kiếm sản xuất phần thưởng tài chính lành
mạnh cho các nhà đầu tư (5) như chúng tôi cung cấp cơ hội phát
triển và thăng tiến cho nhân viên (9), cho các đối tác kinh doanh của
chúng tôi và các cộng đồng (8) mà chúng tôi hoạt động. Trong tất cả
mọi thứ chúng tôi làm, chúng tôi cố gắng để hành động với sự trung
thực, công bằng, cởi mở và toàn vẹn (6). (Tác giả bình luận: Tuyên
bố thiếu ba thành phần: Khách hàng, Công nghệ, và Triết lý)

Nhiệm vụ của Dell là công ty máy tính thành công nhất trên thế giới
(3) cung cấp trải nghiệm khách hàng tốt nhất (2) tại các thị trường
chúng tôi phục vụ (1). Làm điều đó, Dell sẽ đáp ứng mong đợi của
khách hàng về chất lượng cao nhất, công nghệ hàng đầu (4), giá cả
cạnh tranh, trách nhiệm cá nhân và công ty (6), dịch vụ và hỗ trợ tốt
nhất (7), khả năng tùy biến linh hoạt (7); vượt trội công dân (8); ổn
định tài chính (5). (Tác giả bình luận : Tuyên bố chỉ thiếu một thành
phần: Quan tâm đến nhân viên)

[David11] Fred R. David. Strategic Management: Concepts and Cases,13th ed. , 2011
20
SỨ MẠNG CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘi
- Trung tâm đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao khoa học – công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, ngang
tầm các đại học tiên tiến trong khu vực, tiến tới đạt trình độ quốc tế.
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và trình độ cao, bồi dưỡng nhân
tài cho đất nước.
- Nghiên cứu phát triển khoa học – công nghệ, góp phần giải quyết các vấn
đề thực tiễn do kinh tế – xã hội đặt ra; tham gia tư vấn hoạch định chiến
lược, chính sách và các giải pháp phát triển giáo dục- đào tạo, khoa học –
công nghệ và kinh tế – xã hội.
- Đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học, hỗ trợ chuyên môn
cho các trường đại học, cao đẳng trong cả nước.
-
Là trung tâm giao lưu quốc tế về văn hoá, khoa học, giáo dục của cả
nước.
-
/>Ví dụ: sứ mạng của ĐHQGHN
21

Sứ mạng Trường ĐHCN, ĐHQGHN

một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học chất lượng cao, bồi
dưỡng nhân tài, nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực
khoa học - công nghệ tiên tiến;

một địa chỉ sáng tạo tri thức và công nghệ mới;

một trường đại học tiêu biểu cho hệ thống giáo dục đại học của

Việt Nam trong nền kinh tế tri thức.
Ví dụ về phát biểu sứ mạng
22

”Peking University has become a center for teaching and research
and a university of a new type, embracing diverse branches of
learning such as basic and applied sciences, social sciences and
the humanities, and sciences of medicine, management, and
education. Its aim is to rank among the world's best universities in
the future”.

một trung tâm giảng dạy và nghiên cứu, một trường đại học kiểu
mới, đa ngành về khoa học cơ bản và ứng dụng, khoa học xã hội
và nhân văn, và khoa học về y học, quản lý, và giáo dục. Chủ đích
của PKU là một trường đại học tốt nhất thế giới trong tương lai
Ví dụ về phát biểu sứ mạng
23

The mission of Seoul National University in the twenty-first century
is to create a vibrant intellectual community where students and
scholars join together in building the future. As Korea's leading
research university, Seoul National University is committed to
diversifying its student body and faculty, fostering global exchange,
and promoting path-breaking research in all fields of knowledge.


“xây dựng một cộng đồng trí tuệ đầy khí lực, gồm học sinh và học
giả cùng xây dựng tương lai. Là đại học nghiên cứu hàng đầu của
Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Seoul cam kết đa dạng hóa sinh viên
và giảng viên, nuôi dưỡng trao đổi toàn cầu, và thúc đẩy nghiên cứu

mở đường (path-breaking) theo mọi lĩnh vực tri thức”.
Ví dụ về phát biểu sứ mạng
24
Ví dụ về phát biểu sứ mạng
Đại học Tokyo, còn được gọi là "Todai" được thành lập năm 1877 là trường
đại học quốc lập đầu tiên ở Nhật Bản. Là trường đại học nghiên cứu hàng
đầu, Todai cung cấp các khóa học về bản chất mội môn học ở cả bậc đại
học và sau đại học và tiến hành nghiên cứu trên một phổ toàn diện các
hoạt động học thuật. Todai nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên của nó
một môi trường học tập phong phú và đa dạng, đảm bảo cơ hội cho phát
triển trí tuệ và tiếp thu kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp.
The University of Tokyo, also known as "Todai" was established in 1877 as
the first national university in Japan. As a leading research university,
Todai offers courses in essentially all academic disciplines at both
undergraduate and graduate levels and conducts research across the full
spectrum of academic activity. The university aims to provide its students
with a rich and varied academic environment that ensures opportunities for
both intellectual development and the acquisition of professional
knowledge and skills.
/>25
2. Phân tích cạnh tranh trong xây
dựng chiến lược
Phân tích SWOT (Strengths - Weaknesses, Opportunities -
Threats), dựa vào:

Đánh giá môi trường

Các nhân tố của môi trường tổng thể (Mega environment) và môi
trường bài toán (task environment)


Mô hình 5 nguồn cạnh tranh (Porter’s five competitive forces model)

Đánh giá tổ chức

Các nguồn lực và năng lực của tổ chức

Năng lực đặc biệt: hiếm và khó mô phỏng tài nguyên của một tổ
chức.

×