BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN
TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN
MÒN KIM LOẠI
MÒN KIM LOẠI
(SGK LỚP 12 CƠ BẢN)
(SGK LỚP 12 CƠ BẢN)
I.CHUẨN BỊ:
I.CHUẨN BỊ:
1.GIÁO VIÊN:
1.GIÁO VIÊN:
Chuẩn bị 7 bộ thí nghiệm ( cho 6 nhóm và 1 bộ thí nghiệm để
Chuẩn bị 7 bộ thí nghiệm ( cho 6 nhóm và 1 bộ thí nghiệm để
giáo viên làm mẫu) mỗi bộ gồm:
giáo viên làm mẫu) mỗi bộ gồm:
DỤNG CỤ:
DỤNG CỤ:
Ống nghiệm: 7
Ống nghiệm: 7
Ống hút nhỏ giọt: 3
Ống hút nhỏ giọt: 3
Cốc thuỷ tinh 100ml: 1
Cốc thuỷ tinh 100ml: 1
Giấy ráp
Giấy ráp
Giá để ống nghiệm: 1
Giá để ống nghiệm: 1
Kẹp lấy hoá chất :
Kẹp lấy hoá chất :
Kẹp gỗ : 3
Kẹp gỗ : 3
Hóa chất:
Hóa chất:
-
Dung dịch HCl loãng
Dung dịch HCl loãng
-
Dung d
Dung d
ịch
ịch
H
H
2
2
SO
SO
4
4
lo
lo
ãng
ãng
-
Dung dịch CuSO
Dung dịch CuSO
4
4
-
Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn.
Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn.
Pha s
Pha s
ẵn các dung dịch trên và cho vào các lọ
ẵn các dung dịch trên và cho vào các lọ
đựng hoá chất có dán nhãn sẵn.
đựng hoá chất có dán nhãn sẵn.
2.HỌC SINH:
2.HỌC SINH:
ô
ô
n tập kiến thức về:
n tập kiến thức về:
-
Dãy điện hoá của kim loại, các phương pháp điều chế kim
Dãy điện hoá của kim loại, các phương pháp điều chế kim
loại.
loại.
-
Sự ăn mòn kim loại.
Sự ăn mòn kim loại.
-
Học sinh soạn trước bài thực hành để biết được dụng cụ, hoá
Học sinh soạn trước bài thực hành để biết được dụng cụ, hoá
chất và cách tiến hành từng thí nghiệm
chất và cách tiến hành từng thí nghiệm
3.TỔ CHỨC:
3.TỔ CHỨC:
-
Chia học sinh thành 6 nhóm thực hành
Chia học sinh thành 6 nhóm thực hành
-
Phân công nhóm trưởng cho các nhóm và giao nhiệm
Phân công nhóm trưởng cho các nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm trưởng, cụ thể là:
vụ cho các nhóm trưởng, cụ thể là:
+ Quản lí tổ viên trong buổi thực hành và ý thức tổ
+ Quản lí tổ viên trong buổi thực hành và ý thức tổ
chức,sĩ số của nhóm.
chức,sĩ số của nhóm.
+ Nhận dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành thí
+ Nhận dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành thí
nghiệm và trả dụng cụ sau buổi thực hành.
nghiệm và trả dụng cụ sau buổi thực hành.
+ Phân công vệ sinh sau buổi thực hành.
+ Phân công vệ sinh sau buổi thực hành.
+ Thu bài tường trình của nhóm nộp cho giáo viên.
+ Thu bài tường trình của nhóm nộp cho giáo viên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*
*
Hoạt động 1
Hoạt động 1
:
:
( 2 phút )
( 2 phút )
Giáo viên giới thiệu mục đích, dụng cụ, hoá chất
Giáo viên giới thiệu mục đích, dụng cụ, hoá chất
và các thí nghiệm cần thực hiện trong bài
và các thí nghiệm cần thực hiện trong bài
1.
1.
Dãy điện hoá của kim loại
Dãy điện hoá của kim loại
2.
2.
Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh
Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh
khử ion của kim loại yếu trong dung dịch muối.
khử ion của kim loại yếu trong dung dịch muối.
3.
3.
Ăn mòn điện hoá.
Ăn mòn điện hoá.
•
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
(
(
10 phút )
10 phút )
+ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ( có thể sử dụng
+ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ( có thể sử dụng
phiếu học tập) cụ thể: Nêu dụng cụ, hoá chất và cách tiến
phiếu học tập) cụ thể: Nêu dụng cụ, hoá chất và cách tiến
hành của từng thí nghiệm.
hành của từng thí nghiệm.
+ Giáo viên hướng dẫn một số thao tác, làm mẫu cho học sinh
+ Giáo viên hướng dẫn một số thao tác, làm mẫu cho học sinh
quan sát
quan sát
+ Chú ý an toàn khi làm việc với axit : HCl, H
+ Chú ý an toàn khi làm việc với axit : HCl, H
2
2
SO
SO
4
4
.
.
THÍ NGHIỆM 1:
THÍ NGHIỆM 1:
( 9 Phút)
( 9 Phút)
Dãy điện hoá của kim loại
Dãy điện hoá của kim loại
a. Tiến hành:(5 ph
a. Tiến hành:(5 ph
út)
út)
- Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml dung dịch HCl
- Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml dung dịch HCl
loãng.
loãng.
- Cho 3 mẩu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe,
- Cho 3 mẩu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe,
Cu vào 3 ống nghiệm.
Cu vào 3 ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra:
- Quan sát hiện tượng xảy ra:
+ Khi cho 3 kim loại vào 3 ống nghiệm đựng axit HCl.
+ Khi cho 3 kim loại vào 3 ống nghiệm đựng axit HCl.
+ Lượng khí thoát ra.
+ Lượng khí thoát ra.
*
*
Lưu ý:
Lưu ý:
- Nên dùng dây sắt, cắt lấy vài đoạn nhỏ để có sự so
- Nên dùng dây sắt, cắt lấy vài đoạn nhỏ để có sự so
sánh với những mảnh Al.
sánh với những mảnh Al.
- Dung dịch HCl thật loãng và dùng với lượng tương
- Dung dịch HCl thật loãng và dùng với lượng tương
đối nhiều để quan sát được lượng khí H
đối nhiều để quan sát được lượng khí H
2
2
thoát ra.
thoát ra.
b. Kết thúc thí nghiệm
b. Kết thúc thí nghiệm
: ( 4 phút)
: ( 4 phút)
- Khi hết thời gian làm thí nghiệm giáo viên yêu cầu tất cả
- Khi hết thời gian làm thí nghiệm giáo viên yêu cầu tất cả
các nhóm dừng lại ( kể cả các nhóm làm chưa xong).
các nhóm dừng lại ( kể cả các nhóm làm chưa xong).
+ 1 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thực hành.
+ 1 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thực hành.
+ Các nhóm khác góp ý bổ sung.
+ Các nhóm khác góp ý bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả thí nghiệm 1.
+ Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả thí nghiệm 1.
THÍ NGHIỆM 2:
THÍ NGHIỆM 2:
( 14 PHÚT)
( 14 PHÚT)
Điều chế kim
Điều chế kim
loại bằng cách dùng kim
loại bằng cách dùng kim
loại mạnh khử ion của kim loại yếu
loại mạnh khử ion của kim loại yếu
trong dung dịch muối
trong dung dịch muối
a. Tiến hành thí nghiệm
a. Tiến hành thí nghiệm
: ( 10 phút )
: ( 10 phút )
- Đánh sạch gỉ 1 chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch
- Đánh sạch gỉ 1 chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch
CUSO
CUSO
4
4
. Sau khoảng 10 phút quan sát hiện tượng xảy
. Sau khoảng 10 phút quan sát hiện tượng xảy
ra.
ra.
+ Màu của dung dịch
+ Màu của dung dịch
+ Đinh sắt
+ Đinh sắt
*
*
Lưu ý:
Lưu ý:
Đánh thật sạch gỉ của đinh sắt để phản ứng xảy ra
Đánh thật sạch gỉ của đinh sắt để phản ứng xảy ra
nhanh hơn, rõ hơn.
nhanh hơn, rõ hơn.
b. Kết thúc thí nghiệm: ( 4 phút )
b. Kết thúc thí nghiệm: ( 4 phút )
- Khi hết thời gian làm thí nghiệm giáo viên yêu
- Khi hết thời gian làm thí nghiệm giáo viên yêu
cầu tất cả các nhóm dừng lại ( kể cả các nhóm
cầu tất cả các nhóm dừng lại ( kể cả các nhóm
làm chưa xong).
làm chưa xong).
+ 1 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thực
+ 1 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thực
hành.
hành.
+ Các nhóm khác góp ý bổ xung.
+ Các nhóm khác góp ý bổ xung.
+ Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả thí
+ Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả thí
nghiệm 2.
nghiệm 2.
THÍ NGHIỆM 3:
THÍ NGHIỆM 3:
( 8 PHÚT)
( 8 PHÚT)
ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ
ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ
a. Tiến hành thí nghiệm: ( 4 phút)
a. Tiến hành thí nghiệm: ( 4 phút)
- Rót vào 2 ống nghiệm khoảng 3ml dung dịch
- Rót vào 2 ống nghiệm khoảng 3ml dung dịch
H
H
2
2
SO
SO
4
4
loãng và cho vào mỗi ống 1 mẩu Zn.
loãng và cho vào mỗi ống 1 mẩu Zn.
- Quan sát khí thoát ra.
- Quan sát khí thoát ra.
- Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch C
- Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch C
uS
uS
O
O
4
4
vào 1
vào 1
trong 2 ống. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2
trong 2 ống. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2
ống.
ống.
- Rút ra kết luận và giải thích.
- Rút ra kết luận và giải thích.
* Hoạt động 4:
Công việc cuối của buổi thực hành:( 5 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tường trình
theo mẫu.
Tên thí
Tên thí
nghiệm
nghiệm
Cách tiến hành
Cách tiến hành
Hiện tượng và giải
Hiện tượng và giải
thích. Viết PTPƯ
thích. Viết PTPƯ
Tên bài thực hành:…………………
Họ và tên:…………. Nhóm: … Lớp:……
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
+ Học sinh thu dọn, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng
+ Học sinh thu dọn, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng
thí nghiệm.
thí nghiệm.
ĐIỀU CHẾ ETYL AXETAT
( Trong bài este)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm về este
- Thông qua thí nghiệm điều chế este học sinh được củng cố lại tính
chất hóa học của ancol và axitcacboxylic.
- Rèn kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá
học
- Tạo cho học sinh niềm hứng thú, say mê đối với bộ môn hoá học
THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN SỐ 1:
THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN SỐ 1:
ĐIỀU CHẾ ETYL AXETAT
( Trong bài este)
II. Giáo viên tiến hành thí nghiệm:
Cho 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit
sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-
6 phút trong cốc nước nóng 65- 70
o
C . Làm lạnh rồi rót thêm vào
ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
III. Học sinh :
Quan sát hiện tượng , giải thích và viết phương trình phản ứng.
Phương trình phản ứng:
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
etyl axetat
H
2
SO
4
( đặc), t
0
THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN SỐ 2:
PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VỚI Cu(OH)
2
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được tính chất hoá học của glucozơ: vừa có tính
chất của ancol đa chức vừa có tính chất của andehit .
- Rèn kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương
trình hóa học
- Tạo cho học sinh niềm hứng thú, say mê đối với bộ môn hoá
học.
II. Giáo viên tiến hành thí nghiệm:
-Cho 5 giọt dung dịch CuSO
4
5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10%
vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa
Cu(OH)
2
. Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozo 1% , lắc nhẹ.
-Sau đó tiếp tục đun nóng ống nghiệm
III. Học sinh
* Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình: .
Ở nhiệt độ thường và khi đun nóng.
PTPƯ: CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
* Ở nhiệt độ thường
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
( Dung dịch màu xanh lam)
* Ở nhiệt độ cao trong môi trường kiềm:
HOCH
2
[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH →
HOCH
2
[CHOH]
4
COONa + Cu
2
O↓(đỏ gạch) + 3H
2
O
natri gluconat
t
o