Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Tuần 19
Ngày soạn : Ngày 15 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết1: ĐạO ĐứC : kính trọng biết ơn ngời lao động (T1)
I. yêu cầu : - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trờng ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
-Không đồng tình với những biểu hiện lời lao động.
- HS khá giỏi biết đợc ý nghĩa lao động.
- Giáo dục HS có thái độ yêu lao động.
II. CHUẩN Bị:
-Nội dung một số câu truyện về tấm gơng lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động
và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: Không
Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đề
-Yêu cầu mỗi HS tự giới thiệu về nghề
nghiệp của bố mẹ cho cả lớp .
-GV: Bố mẹ của mỗi bạn đều là những ngời
lao động, làm việc ở những lĩnh vực khác
nhau
Hoạt động 1: Phân tích truyện: Buổi học
đầu tiên
-GV kể câu chuyện trên.
-Chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sgk
*Kết luận: Tất cả ngời lao động, kể cả những
ngời lao động bình thờng nhất, cũng đợc mọi
ngời tôn trong.
Hoạt động 2: Kể tên nghề nghiệp.
-Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
-Thi trò chơi tiếp sức kể tên các nghề nghiệp
lao động mà em biết.(thực hiện trong 3 phút)
*Kết luận: trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình
ảnh ngời lao động ở khắp mọi nơi, ở nhiều
lĩnh vực khác nhau và nhiều nghành nghề
khác nhau.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong
SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi
của cải khác trong xã hội có đợc đều là nhờ
những ngời lao động.
-Rút ghi nhớ.
c. Củng cố, dặn dò:
Vì sao chúng ta phải biết ơn những ngời lao
-Lần lợt từng HS lên giới thiệu
-HS lắng nghe .
-Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của
câu chuyện .
-Tiến hành thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm HS trả lời.
-Các nhóm HS nhận xét bổ sung
- Học sinh kể.
- Học sinh lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận nhóm 4.
-Những ngời lao động trong tranh làm
nghề gì?
-Công việc đó có ích cho xã hội nh thế
nào?
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu ghi nhớ.
-HS nêu
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 1
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
động ?
GV nhận xét tiết học. Về nhà su tầm các câu
ca dao, ca ngợi ngời lao động.
Tiết2: TOán: KI -LÔ -MéT VUÔNG
I.yêu cầu : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. đọc viết đúng các số đo diện tích
theo đơn vị ki-lô-mét vuông.Biết 1 km
2
= 1 000 000 1
m
2
- Bớc đầu biết chuyển đổi từ 1 km
2
sang m
2
và ngợc lại. Làm BT 1,2, 4b
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Phiếu học tập.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
ABài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. Gv nhận xét
ghi điểm
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu ki-lô-mét-vuông.
? Mét vuông là diện tích của một hình vuông
có cạnh là bao nhiêu ?
? Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích của một
hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?
-Ki-lô-mét vuông viết tắt là km
2
1 km
2
= 1 000 000 m
2
GV giới thiệu, diện tích thủ đô Hà Nội (năm
2002) là 921 km
2
3.Luyện tập, thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện.
GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề bài.
? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém
nhau mấy lần?
Cho HS thực hiện phiếu.
GV nhận xét sửa sai
Bài 4b: GV hớng dẫn
- Thủ đô Hà Nội đã có diện tích 921km
2.
Với
các số đo trên thì diện tích đất nớc Việt Nam
bao nhiêu là thích hợp ?
*HS làm ở nhà.
4a Để biết đợc câu nào đúng, câu nào sai
trớc hết chúng ta phải tính ớc lợng thử xem
chiều dài và chiều rộng của phòng học là bao
nhiêu mét, sau đó so sánh và rút ra kết quả.
Bài 3: - HD HS khá giỏi làm nếu còn thời gian
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
? Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
-Nhận xét cho điểm học sinh
C.Cũng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.
-có cạnh 1 mét.
-có cạnh 1 km
-HS đọc lại.
-HS thực hiên làm vở nháp và lần lợt
từng em đọc.
-2 HS làm bảng,lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc lại các bớc đổi trên.
100 lần
-HS làm phiếu.
-HS làm vở
-Diện tích nớc Việt Nam là 330 991
km
2
-Diện tích phòng học là 40 m
2
HS làm vào vở nháp
S = (a + b) x 2
Bài giải
Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó
là: 3 x 2= 6 (km
2
)
Đáp số: 6 km
2
Tiết1: TậP ĐọC: BốN ANH TàI
Iyêu cầu : -Biết đọc với giọng kể chuyện bớc đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài
năng sức khoẻ của bốn anh tài.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 2
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
-Hiểu đợc nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bón anh
em Cẩu Khây
- Giáo dục HS biết đoàn kết để làm việc nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
-Tranh cánh đồng, mặt biển
III. CáC HOạT ĐộNG Dạy:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
GV nhận xét bài kiểm tra kì I
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
* Gọi HS đọc toàn bài, chia 5 đoạn
* Đọc nối tiếp đoạn-: Đọc nối tiếp lần 1:
GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai, câu khó.
-Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa
các từ ngữ ở phần chú giải.
-Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu lần 1
- HS lắng nghe
-1 HS đọc.
-5 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS phát âm từ khó: sốt sắng, Cẩu
Khây,tinh thông, vành tai
-5 HS nối tiếp nhau 5đoạn
-HS đọc phần chú giải của bài.
-5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
-HS thực hiện đọc theo cặp.
-1-2 HS đọc toàn bài trớc lớp. Lớp nhận
xét
b) Tìm hiểu bài:
Đ1. Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và
tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
? Chõ xôi có nghĩa nh thế nào ?
? Có chuyện gì xảy ra với quê hơng Cẩu
Khây ?
Đ2. Cẩu Khây lên đờng đi diệt yêu tinh
cùng những ai?
? Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì?
-Nội dung chính của bài này là gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
-Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ ngời 10
tuổi sức đã bằng trai 18.
-Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ, quyết trừ diệt cái ác.
HS nêu phần chú giải.
-Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời và súc vật
khiến làng bản tan hoang,
-Với Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát
Nớc, Móng Tay Đục Máng.
-Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay
làm vồ để đóng cọc,
-Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây
-HS đọc lại
c) Đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng
đọc của từng đoạn
-GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét và cho điểm học sinh
-3 HS đọc, lớp tìm giọng đọc (nh đã h-
ớng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
c.Cũng cố , dặn dò:
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
GV tổng kết giờ học. Nhận xét tiết học. Dặn
chuẩn bị bài sau
- Có sức khoẻ tài năng là một điều đáng
quý, nhng đáng trân trọng và khâm phục
là những ngời biết đem tài năng của
mình để giúp đỡ mọi ngời,
Tiết4: âm nhạc: giáo viên chuyên trách dạy
______________________________________________________________________
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 3
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Ngày soạn : Ngày 17 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết1: Thể dục: Giáo viên chuyên trách dạy
_________________________________________________________________________
Tiết2: TOán: LUYệN TậP
I.yêu cầu: - Chuyển đổi đợc các số đo diện tích. Đọc đợc thông tin trên biểu đồ cột.
-Làm BT 1,3b, 5
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Biểu đồ bài tập 5.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
Tiết3: CHíNH Tả (N- V): KIM Tự THáP AI CậP
I. yêu cầu : - Nghe viết đúng bài CT- Trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT chính tả về âm đầu về vần dễ lẫn.
-Lồng ghép GD bảo vệ môi trờng.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch sẽ.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Viết sẵn bài tập 2 ở bảng. Phiếu ghi bài 3.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 4
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét sửa sai.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn nghe - viết.
a) Hớng dẫn chuẩn bị
GV đọc đoạn cần viết.
? Đoạn văn viết về nội dung gì ?
? Em hiểu Kim tự tháp Ai Cập là gì ?
? Trong bài có những danh từ riêng nào
phải viết hoa?
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết?
GV nhắc t thế ngồi viết cho đúng.
b) HS nghe viết chính tả
-GV đọc một câu 3 lần HS viết bài.
GV đọc lần cuối HS dò bài
c) Chấm chữa bài
GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến
3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
-Gọi 2 HS lên bảng thi đua điền.
-Nêu nội dung đoạn văn trên?
* Con ngời là một sinh vật kì diệu trên trái
đất, biết cải tạo duy trì bảo vệ môi trờng sự
sống trên trái đất, chống lại các hiểm hoạ của
thiên tai Làm cho trái đất trở nên tơi đẹp.
Con ngời là hoa của đất.
Bài tập 3: Bài yêu cầu gì?
-GV dán bảng 2 tờ phiếu, yêu cầu HS sắp
xếp thành hai cột.
-GV nhận xét, đánh giá
c.Cũng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Dặn dò về viết lại
các lỗi sai và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe và viết vào bảng con:
nhảy dây, múa rối, giao bóng,
-2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Đoạn văn viết về Kim tự tháp của Ai
Cập.
-Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của
các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
-Chữ đâu câu, đầu đoạn, danh từ
riêng.
-HS viết nháp: lăng mộ, kiến trúc,
nhằng nhịt,
-HS nghe và viết bài.
-HS dò lại bài.
-HS nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng thi đua điền.
-Lớp nhận xét, chữa bài vào vở
sinh vật, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng
đáng.
- Ca ngợi sự thông minh kì diệu của
con ngời đã chinh phục đợc thiên nhiên
vũ trụ
-HS lắng nghe.
-Lớp làm vào vở, 2 HS làm phiếu, dán
phiếu trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết3: LUYệN Từ Và CÂU: CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI LàM Gì ?
I.yêu cầu: - Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
-Nhận biết đợc câu kẻ Ai làm gì?xác định đợc bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ
phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
- Bồi dỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo kiểu câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc
viết văn.
II. đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét và bài tập 1.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai
làm gì ? và xác định bộ phận vị ngữ.
Nhận xét và cho điểm.
-3 HS thực hiện.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 5
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc nội dung của bài.
-Cho HS thực hiện tìm các câu kể Ai làm
gì ? Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể
vừa tìm đợc ?
-GV gạch chân dới các bộ phận chủ ngữ
trong các câu kể Ai làm gì?.
-Cho HS hoạt động nhóm
? Nêu ý nghĩa của chủ ngữ?
? Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ
nào tạo thành ?
? Vậy chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
nh thế nào ?
? Chủ ngữ thờng do từ loại nào tạo thành?
c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
? Trong câu kể Ai làm gì?. Chủ ngữ chỉ gì?
Vị ngữ nêu điều gì?
-Gọi HS đặc câu kể Ai làm gì ?chỉ ra bộ
phận chủ ngữ trong câu vừa đặt.
d. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.
Chia nhóm 4, xác định câu kể và chủ ngữ
trong câu kể Ai làm gì.
-Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: Với các chủ ngữ đã cho, yêu cầu HS
nêu các hoạt động của chủ ngữ
-Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu.
-HS có thể viết thành đoạn văn.
-GV nhận xét sửa sai và cho điểm.
c.Cũng cố, dặn dò:
? Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu điều
gì và do từ loại nào tạo thành?
-Nhận xét giờ học. Dặn viết một đoạn văn
ngắn theo bài tập 3. Xem trớc bài học tiết sau.
-HS thực hiện đọc.
-HS lên bảng dùng phấn đánh dấu các
câu kể Ai làm gì?
câu 1, 2, 3, 5, 6.
-HS lần lợt xác định bộ phận chủ ngữ
trong câu kể vừa tìm đợc.
-HS thảo luận nhóm, trình bày:
Câu 1 và câu 6 chỉ con vật.
Câu 2, 3 và câu 5 chỉ con ngời.
Câu 1 và câu 6 do cụm danh từ
Câu 2, 3 và câu 5 do danh từ.
-Chủ ngữ thờng do danh từ (hoặc cụm
danh từ) tạo thành
-HS đọc thành tiếng.
-HS lắng nghe.
1 HS đọc thành tiếng.
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo
von. CN
Câu 4: Thanh niên lên rẫy
CN
-HS làm vào vở, nối tiếp nhau trìnhg
bày.
-Các chú công nhân đang khai thác
than trong hầm sâu
-HS đọc thành tiếng.
-HS làm bài vào vở.
-3 - 5 HS trình bày.
-HS lắng nghe.
Tiết5: Kể CHUYệN: BáC ĐáNH Cá Và Gã HUNG THầN
I. yêu cầu : -Dựa vào lời kể của GV nói đợc lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
BT1.Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyên Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý. Biết
trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục HS luôn làm theo lẽ phải, tuân theo cái thiện.
III. đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK phóng to.
III CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ - Gọi HS kể lại câu chuyện Một
phát minh nho nhỏ. Nêu ý nghĩa của truyện?
-Nhận xét, cho điểm HS .
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1, kết hợp giải nghĩa từ:
ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn
-2 HS kể chuyện .
-HS lắng nghe
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 6
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh
3. Hớng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2
-Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2
câu.
-GV nhận xét.
* Kể theo nhóm.
-GV đi giúp đỡ các nhóm
* Kể trớc lớp.
-Hai tốp HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện và thảo luận về
nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
C.Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại
chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị cho tiết
sau.
-1HS đọc.
-HS nêu nội dung mỗi bức tranh.
-Kể theo nhóm 2 và trao đổi về
nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
2-3 tốp HS thi kể
4-5 HS thi kể và thảo luận
-Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất,
hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện
nhất.
Ngày soạn : Ngày 18 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy : Thứ t ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết1: TOán: HìNH BìNH HàNH
I.yêu cầu:
-Hiểu đợc hình bình hành và 1 số đặc điểm của hình bình hành
-Nhận biết đợchình bình hành và 1 số đặc điểm của hình bình hành. Làm BT 1,2
- Có tính cẩn thận, tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng hình học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. bài cũ:: -2 HS lên bảng làm bài tập 1 lớp
làm vở nháp. Nhận xét ghi điểm.
b. bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu về hình bình hành
-GV giới thiệu hình nh SGK cho HS quan sát.
A B
C D
-Em có nhận xét gì đặc điểm của hình trên ?
-Hình trên gọi là hình bình hành.
-Vậy theo em hình bình hành là hình nhthếnào?
Trong cuộc sống em thấy những vật nào có
dạng hình bình hành.
3. Luyện tập:
Bài 1: HS tìm hình bình hành trong các hình
trên.
- Vì sao đó là những hình bình hành?
-Nh.xét, điểm
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
-H.dẫn hs quan sát
-H.dẫn HS thực hiện vào vở.
- H.dẫn nh.xét, bổ sung
-HS làm.
-HS quan sát và nêu.
-Hình ABCD có các cặp cạnh AB và CD,
AD và BC song song và bằng nhau.
-Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau
-HS nêu.
-Hình bình hành là hình 1, 2 và hình 5.
-HS quan sát và nêu.
Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 7
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
-Nhận xét ,ghi điểm HS
Bài 3: Y/cầu hs khá, giỏi làm
GV treo hình đợc vẽ lại bằng phấn màu cho
-H.dẫn hs quan sát
-H.dẫn HS thực hiện vào vở. Nh.xét, ghi điểm
c. Củng cố dặn dò:
. Hình bình hành có đặc điểm nh thế nào?
- Dặn dò về nhà làm lại bài tập + ch bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
đối diện song song và bằng nhau.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS quan sát+ nêu cách vẽ.
- HS thực hiện đếm số ô để vẽ hình
-Vài hs nêuđặc điểm của hình bình hành
Tiết2: mỹ thuật: Giáo viên chuyên trách dạy
__________________________________________________________________________
Tiết3: Tập đọc: chuyện cổ tích về loài ngời
I.yêu cầu:
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi bớc đầu đọc diễn cảm đợc đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất sinh ra vì con ngời, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ
em những điều tốt đẹp nhất (trả lời đợc các CH sgk ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ )
-Yêu môn học, tích cực học tập, yêu quý những điều tốt đẹp dành cho trẻ em
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết phần h.dẫn hs L.đọc, tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu y/cầu, gọi hs
-Nh.xét, điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
* Gọi HS đọc toàn bài.
* Đọc nối tiếp đoạn thơ.
-Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS
phát âm sai.
-Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa
các từ ngữ ở phần chú giải.
-Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu lần 1
b) Tìm hiểu bài :
-Trong câu chuyện cổ tích này, ai là ngời đợc
sinh ra đầu tiên?
-Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt
trời?
-Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay ngời
mẹ? -
-Bố giúp trẻ những gì?
-Thầy giáo giúp trẻ những gì?
-Bài thơ ca ngợi gì? (ND chính)
c. H ớng dẫn HS đọc diễn cảm+ HTL
-HS đọc
-Đính bảng phụ +H.dn L.đọc d cm
- HS đọc nhóm đôi.
-HS thi đọcdiễn cảm,HTL
-H.dẫn nhận xét , bình chọn ghi điểm.
c. củng cố dặn dò:
-HS đọc bài: Bốn anh tài+ trả lời câu hỏi
- Th.dõi, nh.xét
-Quan sát tranh, th.dõi, lắng nghe.
-1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS phát âm từ khó trụi trần
- HS nối tiếp nhau các khổ thơ.
-HS đọc phần chú giải của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ
-HS thực hiện đọc theo cặp.
-1-2 HS đọc toàn bài trớc lớp. Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
-HS đọc thầm đoạn thơ TLCH
- Trẻ em đợc sinh ra đầu tiên trên trái đất.
(trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con cảnh vật
trống vắng, trụi trần )
- để trẻ nhìn cho rõ.
- Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
bồng, chăm sóc.
giúp trẻ hiểu biết
dạy trẻ học hành
-Ca ngợi trẻ em, mọi sự thay đổi trên thế
giới đều vì trẻ em.
- HS đọc nối tiếp tìm giọng đọc của bài thơ.
-L.đọc d.cm cp khổ 4,5
+ luyện HTL
-HS thi đọc d .cm +HTL
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 8
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- C/chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Liên hệ giáo dục
-Dặn dò: xem li bi ,tập chuyển thể bài từ thơ
sang truyện kể.+ chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
-Nh xét , bình chọn bạn đọc hay.
- HS nêu ND chính.
-HS lắng nghe.
Tiết 4: Tập làm văn: luyện tập xây dựng mở bài trong
bài văn miêu tả đồ vật
i. yêu cầu : -Nắm vững về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp).
-Thực hành về viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật giàu cảm xúc theo 2 cách đã
học.
ii.đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ND ghi nhớ.
- Bút dạ, 3,4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra : Nêu y/cầu , gọi hs
-Nh.xét, ghi điểm
B Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đề
2. H ớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để so sánh và
tìm điểm giống nhau và những điểm khác
nhau của các đoạn mở bài.
-Gọi HS trình bày.
-Gv đánh giá, nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Chú ý: các em phải thực hiện 2 cách mở bài
(trực tiếp và gián tiếp) và cái bàn có thể là bàn
ở trờng hoặc ở nhà em.
-Y cầu HS làm bài+ giúp đỡ
-Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
-H.dẫn nh.xét,bình chọn mở bài hay nhất
-GV nhận xét, ghi điểm những bài tốt.
C. Củng cố dặn dò: Có mấy cách mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật?
Dặn dò: Về nhà th hiện tả chiếc cặp của em,
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Vài HS nêu phần ghi nhớ ở tiết trớc về 2
cách mở bài.
-1 HS đọc ycầu trong SGK-Lớp thầm
-Th luận cặp (3)+Trình bày- lớp bổ sung
-Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên
đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là
chiếc cặp sách.
-Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực
tiếp) giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
-Đoạn c (mở bài gián tiếp) nói chuyện khác
để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
-1 HS đọc ycầu trong SGK-Lớp thầm
-Y/ cầu chúng ta viết phần mở bài cho bài
văn miêu tả cái bàn học của em.
-HS thực hiện viết vào vở. 2 HS làm phiếu.
.Mở bài trực tiếp:
. Mở bài gián tiếp:
-3,5 HS trình bày.HS lắng nghe+ nhận xét
bài làm miệng và bài ở phiếu.
- Th.dõi, biểu dơng
-Vài hs nêu- lớp th.dõi
- HS lắng nghe.
Tiết5: KHOA HọC: TạI SAO Có GIó ?
I.yêu cầu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích
đợc nguyên nhân gây ra gió.
- Giúp HS hiểu đợc tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào và ban đêm thì gió từ đất liền thổi
ra biển
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- HS chuẩn bị chong chóng, nến, để làm thí nghiệm.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 9
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung
bài trớc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 nhờ đâu
mà cây lay động, diều bay ?
Hoạt động 1: Chơi chong chóng.
-GV tổ chức cho HS tiến hành chơi chong
chóng và tìm hiểu:
*KL: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta
chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong
chóng quay Không có gió tác động thì
chong chóng không quay.
Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió
-Quan sát thí nghiệm SGK và cho biết vì
sao có gió?
KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của
không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển
động của không khí. Không khí chuyển
động tạo thành gió.
Hoạt động 3:
-Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của
không khí trong tự nhiên.
-GV treo tranh cho HS hoạt động nhóm
đôi
KL: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày
và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho
chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
c.Cũng cố, dặn dò:
? Vì sao có gió?
-Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
thuộc mục Bạn cần biết và xem trớc bài tiết
học sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS quan sát và nêu nhờ vào gió.
-HS hoạt động nhóm và tìm hiểu:
? Khi nào chong chóng quay, khi nào
không quay ?
? Khi nào chong chóng quay nhanh, khi
nào quay chậm ?
-Các nhóm trởng báo cáo. các nhóm
khác nhận xét.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện cặp trình bày trớc lớp. Các
nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và yêu cầu HS đọc mục
bạn cần biết trang 75.
? Cho biết nguyên nhân ban ngày gió
thổi từ biển vào đất liền và ban đêm thì
ngợc lại.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : Ngày 19 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy : Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiết1: thể dục: Giáo viên chuyên trách dạy
__________________________________________________________________________
Tiết 1: TOán: diện tích hình bình hành
I. yêu cầu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. Làm bài tập 1, 3a
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Bộ đồ dùng hình học.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
-GV nhận xét cho điểm HS.
b.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đề
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo nhận xét bài làm của bạn.
2.Công thức tính diện tích.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 10
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
-GV giới thiệu hình nh SGK cho HS quan
sát.
A B
D H C
?Em có nhận xét gì đặc điểm của hình trên?
-GV yêu cầu HS dùng kéo cắt phần tam
giác AHD và dán nối vào cạnh BC.
? Cắt dán lại ta sẽ đợc hình gì ?
? Vậy diện tích của 2 hình trên ?
-Quan sát xem chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật so với hình bình hành cũ nh thế
nào ?
-Ta thấy diện tích hình chữ nhật ABIH đợc
tính là: a X h. Vậy diện tích hình bình hành
ABCD là : a X h
*Công thức : S =a X h
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều
cao của hình bình hành)
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thực hiện tính :
GV nhận xét cho điểm HS
Bài3 a: Muốn tính diện tích của hình trên ta
làm nh thế nào ?
-GV cho HS thực hiện vào vở.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài2: -HD HS khá giỏi làm nếu còn thời
gian.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi 2 HS tính mỗi em làm một câu.
-Cho HS so sánh kết quả.
-GV nhận xét
C.Cũng cố, dặn dò:
? Nêu công thức tính diện tích hình bình
hành?
-Dặn dò về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị
bài sau.
-Hình ABCD là hình bình hành vì có hai
cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau.
-AH chính là đờng cao của hình bình
hành.
-DC là cạnh đáy.
-Ta đợc hình chữ nhật ABIH.
-Diện tích của 2 hình đều bằng nhau
-Chiều dài của hình chữ nhật bằng với
cạnh đáy của hình bình hành.
-Chiều rộng của hình chữ nhật bằng với
chiều cao của hình bình hành.
-Diện tích hình bình hành bằng độ dài
đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
đo)
- Nhiều HS nêu
9 X 5 = 45 (cm
2
)
13 X 4 = 52 (cm
2
)
7 X 9 = 63 (cm
2
)
-Trớc hết ta đổi ra cùng đơn vị đo rồi
thực hiện.
Đáp số: 1360 cm
2
; 520 dm
2
a/ diện tích hình chữ nhật.
10 X 5 = 50 (cm
2
)
b/ diện tích hình bình hành.
10 X 5 = 50 (cm
2
)
Diện tích của 2 hình đều bằng nhau
-HS lắng nghe.
Tiết3: LUYệN Từ Và CÂU: Mở RộNG VốN Từ : TàI NĂNG
I.yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về tài năng của con ngời. Biết xếp các từ Hán
Việt có tiếng tài theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,2) Hiểu đợc ý nghĩa
câu tục ngữ ca ngợi tài trí con ngời.
- Bồi dỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét. bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai
làm gì ? và xác định bộ phận vị ngữ.
-3 HS thực hiện.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 11
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
-Nhận xét và cho điểm.
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Thảo luận nhóm tìm từ.
-Dán phiếu lên bảng, trình bày.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi Hs nối tiếp nhau đặt câu.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Các em tìm nghĩa bóng của các câu tục
ngữ xem câu nào có nghĩa ca ngợi sự thông
minh, tài trí của con ngời.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc nội dung bài.
-GV nhận xét và cho điểm những em trả lời
hay.
c.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
-Hoạt động trong nhóm 4.
a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài
đức, tài năng.
b) tài nguyên, tài trợ, tài sản.
-Đặt với các từ trên:
-Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
-Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên
vùng núi phía Bắc.
-HS thảo luận nhóm đôi và tìm.
-Các câu ca ngợi tài trí của con ngời :
Ngời ta là hoa đất
Nớc lã mà vã nên hồ.
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
-HS đọc.
-5 đến 7 HS thực hiện nêu ý của mình.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết4: KHOA HọC: GIó NHẹ , GIó MạNH PHòNG CHốNG BãO
I.yêu cầu: - Nêu đợc một số tác hại của bão: Thiệt hại về ngời và của.
-Nêu cách phòng chống: Theo dõi bản tin thời tiết: Cắt điện, tàu thuyền không ra khơi, đến
nơi trú ẩn an toàn.
- Giúp HS biết đợc những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. Lồng
ghép giáo dục bảo vệ môi trờng.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Các hình minh hoạ trong SGK. Tranh áp phích về phòng chống bão.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung
bài trớc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
b.Bài mới:
? Giải thích tại sao có gió ?
? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi
vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền
thổi ra biển ?
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Phát triển bài
Hoạt động1: Số cấp gió.
Phân sức gió thổi thành 13 cấp độ.
-HS thảo luận nhóm đôi, quan sát các hình
và thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu
học tập.
-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để
nhận xét, tổng hợp ý kiến.
Hoạt động 2: Thiệt hại của bão và cách
phòng chống bão.
-GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và thảo
luận trong nhóm.
-Nêu những dấu hiệu đặc trng cho bão
-Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách
-HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
H1) Gió khá mạnh (cấp 5)
H2) Gió dữ, bão to (cấp 9)
H3) Không có gió (cấp0)
H4) Gió to, bão (cấp 7
H5) Gió nhẹ (cấp 2)
-HS tiến hành thảo luận 4.
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Gây thiệt hại về con ngời, vật chất
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 12
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
phòng chống bão.
-GV tóm tắt nội dung và giới thiệu một số
tranh ảnh, thông tin về bão và tác hại của bão.
Cách phòng chống bão GDBVMT.
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-GV nhận xét, tuyên dơng.
-HS đọc thuộc mục Bạn cần biết.
c.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tìm hiểu
xem gia đình hoặc địa phơng mình đã phòng
chống bão bằng cách nào ?
ảnh hởng đến đời sống con ngời.
-Không phá rừng bừa bãi, trồng rừng
và bảo vệ rừng
-Các nhóm thực hiện vẽ lại 4 hình
minh hoạ các cấp độ của gió và viết lời
ghi chú vào các hình vẽ trên.
-Các nhóm thi nhau làm việc nhóm
nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc.
Tiết5: LịCH Sử: Nớc ta cuối thời Trần.
I.yêu cầu : - Nắm đợc một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: Vua quan ăn chơi sa đoạ,
nông dân nổi dậy đấu tranh.Trớc sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly một đại thần của nhà
Trần đã truất nhgôi nhà Trần lập nên nhà Hồ và đổi tên nớc là Đại Ngu.
-HS khá giỏi nắm đợc nội dung cải cách của Hồ Quý Ly. Biết lí do chính dẫn đến cuộc kháng
chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: Không đoàn kết đợc toàn dân để tiến hành
kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lợng quân đội.
-Bồi dỡng và phát triển cho HS những thái độ, thói quen ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử.
Tình yêu đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
Lợc đồ. Phiếu học tập.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
-GV nhận xét điểm kiểm tra kì I.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Phát triển bài
Hoạt động1: -Tình hình nớc ta cuối thời Trần.
-Đọc nội dung 1 sách giáo khoa, thảo luận
cặp.
-Tình hình nớc ta cuối thời Trần ntn?
? Thái độ của nhân dân ta ra sao?
Kết luận: Nhà Trần suy tàn, không đủ sức
gánh vác công việc trị vì đất nớc, cần có triều
đại khác thay thế.
Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
-Gọi hs đọc SGK. Thảo luận nhóm 4 theo nội
dung sau:
-HS lắng nghe.
-Hoạt động nhóm
-Đại diện nhóm trả lời:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ, vơ vét của
dân, nhân dân cực khổm nổi dậy đấu tranh,
quân giặc lăm le xâm phạm bờ cõi
-Hoạt động nhóm 4.
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung:
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 13
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
? Em biết gì về Hồ Quý Ly?
? Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp là
triều đại nào?
? Hồ Quý Ly đã tiến hành cải cách đất nớc ra
sao?
? Vì sao nhà Hồ không chống đợc quân xâm
lợc nhà Minh?
*Kết luận: GV nêu lại nguyên nhân thất bại
của nhà Hồ.
c.Cũng cố, dặn dò:
-Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc tài liệu tham khảo. Tổng kết bài. Nhận
xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
-1 quan đại thần có tài của nhà Trần
năm 1400, Nhà Hồ thay thế nhà trần, xây
thành Tây Đô, đổi tên nớc
-Thay thế bằng các quan lại có tài, quy
định lại ruộng đất, quan tâm
-Vì chỉ dựa vào quân đội, cha phát huy
sức mạnh đoàn kết của dân.
-2 em đọc, lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe.
__________________________________________________________________________
Ngày soạn : Ngày 20 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tiết1: TOán: LUYệN TậP
I. yêucầu: -Nhận biết đợc đặc điểm của hình bình hành. Tính đợc diện tích và chu vi hình
bình hành. Làm BT 1,2,3a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Phiếu bài tập.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 4
GV nhận xét và cho điểm HS
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS nhận dạng hình, sau
đó nêu tên các cặp cạnh đối diện.
GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2: ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm
nh thế nào?. GV chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
GV viết công thức tính chu vi hình bình
hành. P = (a + b) x 2
GV nhận xét và cho điểm.
* HD HS khá giỏi làm nếu còn thời gian.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
c.Cũng cố, dặn dò:
? nêu công thức tính diện tích, chu vi của
hình bình hành?
1 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối
diện là: cặp cạnh AB và DC, AD và BC
Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh
đối diện là: cặp cạnh EG và KH, EK và
GH
2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
14 x 13 = 182 (dm
2
)
23 x 16 = 368 (m
2
)
HS đọc đề toán.
a/ Tính chu vi của hình bình hành
( 8 + 3 ) x 2 = 22 (cm)
b/Tính chu vi của hình bình hành
( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm)
2 HS đọc đề toán.
Bài giải:
Diện tích mảnh vờn
40 x 25 = 1000 (dm
2
)
Đáp số : 1000 dm
2
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 14
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm bài và
chuẩn bị bài sau.
Tiết3: TậP LàM VĂN: LUYệN TậP xây dựng kết bài
trong bài văn MIÊU Tả Đồ VậT
I.yêu cầu : - Nắm vững hai cách kết bài mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tảe
đồ vật. Viết đợc đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
-Bồi dỡng cho HS biết viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thật, sinh động , giàu cảm xúc.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn tả đồ vặt, tranh cái nón lá, phiếu to.
III. CáC HOạT ĐộNG DAY HọC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
-Gọi HS đọc phần mở bài của bài văn
miêu tả cái bàn học của em. GV nhận xét.
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS nêu lại kiến thức về 2 cách kết
bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
-Yêu cầu HS đọc nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV nhắc lại hai cách kết bài trong bài
văn kể chuyện.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét, ghi điểm những bài tốt.
c.Cũng cố , dặn dò:
? Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu
tả đồ vật?
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tả
chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau.
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng
-HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi
-Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong
bài.
-Câu b: Xác định kiểu kết bài.
-Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của
mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
-Chọn một trong các đề trên và viết phần
kết bài mở rộng.
-HS viết vào vở, 2 HS làm phiếu to
-HS nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài ở phiếu. Bình chọn mở bài hay
nhất.
Tiết4: ĐịA Lí: Đồng bằng nam bộ
I.yêu cầu:- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình đất đai sông ngòi của đồng bằng
Nam bộ. Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nớc ta có hệ thống sông ngòi kênh rạch
chằng chịt Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn nhiêu7f đất phèn đất mặn cần cải tạo.
-Chỉ đợc vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiề, sông Hậu trên lợc đồ. Quan sát hình và chỉ kể
tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ.
-HS KG giải thích vì sao nớc ta sông Mê Công đợc gọi là sông Cửu Long và vì sao ngời dân ở
đồng bằng Nam Bộ không đắp đê ven sông để nớc lũ đa phù sa vào cánh đồng.
-Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. Phiếu học tập
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
Gv nhận xét về kết quả thi trong kì I.
b.Bài mới:
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 15
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Phát triển bài
*Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của
nớc ta
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của mình để trả lời các câu hỏi:
? ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất
nớc? Do các sông nào bồi đắp nên ?
? ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu
biểu (diện tích, địa hình, đất đai.) ?
? Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN
vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mời
GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Mạng lới sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt
GV cho HS quan sát SGK, đọc phần 2 và
thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi
GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê
Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
kênh Vĩnh Tế trên bản đồ .
* Hoạt động cá nhân
? Nêu đặc điểm sông Mê Công .
? Giải thích vì sao lại có tên là sông Cửu
Long?
? Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nớc ngọt
vào mùa khô, ngời dân đã làm gì ?
-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
ma, tình trạng thiếu nớc ngọt vào mùa khô
ở ĐB Nam Bộ .
c.Cũng cố , dặn dò:
GV tổ chức trò chơi: Điền nhanh, điền
đúng.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trớc bài:
Ngời dân ở ĐB Nam Bộ.
-Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp nên.
-Là ĐB lớn nhất cả nớc, có diện tích lớn
gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm 4
? Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh
rạch của ĐB Nam Bộ.
? Nêu nhận xét về mạng lới sông ngòi,
kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít
sông?)
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một trong những con sông lớn nhất thế
giới. ( chín con rồng)
- HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc
Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí
hậu , sông ngòi, đất đai
- Bồi đắp phù sa.
- Xâydựng nhiều hồ lớn cung cấp nớc
vào mùa khô.
HS đọc phần bài học trong khung.
Đồng bằng Nam Bộ
Do phù sa S Đất đai Sông ngòi
Tiết4: kỹ thuật: ích lợi của việc trồng rau, hoa
i.yêu cầu :
- Biết đợc một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GD HS yêu thích công việc trồng rau hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 16
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
a.Bài cũ:
b.Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:
- HD HS tìm hiểu về ích lợi của việc trồng
rau hoa.
- HS quan sát tranh SGK liên hệ thực tế và
nêu ích lợi của việc trồng rau.
- Gia đìmh em sử dụng loại rau nào để làm
thức ăn?
- Rau đợc sử dụng nh thế nào trong bữa ăn
hàng ngày?
-Rau còn sử dụng để làm gì?
* GV nhận xét chốt lại:
- Rau có nhiều loại khác nhau có loại lấy củ
có loại lấy lá Trong rau có nhiều loại vi-
ta-min có tác dụng cho cơ thể. Rau là thực
phẩm quen thuộc không thể thiếu trong bữa
ăn. Trồng rau hoa đem lại thu nhập cho gia
đình.
* HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện phát triển cây
rau hoa.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi SGK.
* Các ĐK khí hậu, đất đai ở nớc ta rất
thuận lợi cho việc trồng rau, hoa. Nghề
trồng rau hoa nớc ta ngày càng phát triển.
-Nêu ích lợi của việc trồng rau hoa?
c.Cũng cố , dặn dò:
- Liên hệ: Mỗi chúng ta đều có thể trồng đ-
ợc rau và hoa ở vờn nhà mình.
- Nhận xét giờ học. Xem bài sau. Chuẩn bị
một số hạt giống rau, hoa, phân hoá học
- Rau đợc làm thức ăn trong các bữa ăn
hàng ngày, cung cấp các chất dinh dỡng
cần thiết cho con ngời.
-HS nêu ( rau lang, rau muống, rau dền )
- Chế biến thành các món ăn.
- Đem bán xuất khẩu chế biến.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét
- Ghi nhớ SGK nhiều em nêu
Tiết5: Sinh hoạt: sinh hoạt lớp
I. yêu cầu :
- Đánh giá lại tình hình trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần 20
- Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo
- Phòng chống tai nạn thơng tích.
II. Chuẩn bị: Sổ theo dõi
III. lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GV đánh giá lại tuần qua.
*Ưu điểm: Vệ sinh sạch sẽ. Đi học chuyên
cần, đúng giờ. Học bài và xây dựng bài tốt.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc. Thực hiện tốt các nề nếp quy định của
Đội.
*Tồn tại: Cha chịu khó học bài ở nhà.
- Kết quả bài thi chất lợng học kì I điểm cha
cao.
- Một số HS học các môn cha đều nên kết
quả học lực cuối kì I chỉ đạt loại khá nh:
Nhân, Mĩ Linh, Phơng
- Lớp trởng nhận xét trong tuần .
-Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi
đua trong tuần về hai mặt (u điểm, tồn tại và
biện pháp khắc phục) của tổ mình.
- HS phê và tự phê bình.
- Cả lớp bình xét thi đua của các tổ.
- HS lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 17
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
2. Kế hoạch Tuần 20:
* Về học tập:
- Đẩy mạnh phong trào học tập ở lớp cũng
nh ở nhà.
- Duy trì và đẩy mạnh phong trào vở sạch
chữ đẹp.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
- Đến lớp chuyên cần, đúng giờ. Vệ sinh lớp
học, khuôn viên sạch sẽ.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc. Mặc đồng phục khi đến lớp.
- Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà
trờng đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
- Học chơng trình tuần 20.
- HD các em biết cách phòng tránh các tai
nạn thơng tích ở trờng và ở nhà
- Vì sao không nên chơi các trò chơi nguy
hiềm đến tính mạng nh (leo trèo cây, chơi
gần những nơi có nguồn điện ,đốt pháo thả
diều gần đờng dây điện hay gần ao hồ )?
-Ngoài ra cần phải làm gì để tất cả mọi ngời
biết cách phòng tránh?
- Tất cả các trò chơi đó gây nguy hiểm đến
tính mạng con ngời (ảnh hởng đến học tập và
sinh hoạt hàng ngày và kinh tế gia đình.)
-Tuyên tryền vận động mọi ngòi tham gia
thực hiện.
Kí duyệt của TT:
Hoàng Thị
Song Ân
Tuần 20
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 18
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Ngày soạn : Ngày 22 tháng 1năm 2009
Ngày dạy : Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tiết1: ĐạO ĐứC: kính trọng biết ơn ngời lao động (T2)
I. yêu cầu: -Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
-Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trờng ở nhà phù hợp với bản thân và không
đồng tình với những biểu hiện lời lao động.
- HS khá giỏi biết đợc ý nghĩa lao động.
- Giáo dục HS có thái độ yêu lao động.
II. đồ dùng dạy học:
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về ngời lao động.
-Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.các Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao chúng ta phải biết ơn những ngời
lao động ? Gv nhận xét, đánh giá
Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Đóng vai
Thảo luận nhóm 4 đóng vai theo tình huống
ở bài tập 4
GV kết luận các ứng xử đúng.
Thảo luận lớp:
? Cách ứng xử với ngời lao động trong mỗi
tình huống nh vậy đã đúng cha? Vì sao?
? Em cảm thấy nh thế nào khi ứng xử nh
vậy?
? Gọi HS nêu các câu ca dao, tục ngữ ca
ngợi ngời lao động.
KL: Phải kính trọng ngời lao động. Sự kính
trọng, biết ơn đó đã thể hiện qua nhiều câu ca
dao, tục ngữ, bài thơ
Hoạt động 2: Viết về ngời lao động
Yêu cầu HS làm bài tập 5, viết về một ngời
lao động mà em kính phục nhất.
Nhận xét, đánh giá, tuyên dơng.
c. Củng cố, dặn dò:
GV tổ chức trò chơi cảnh giao tiếp hàng
ngày trong cuộc sống.
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Lịch sự
với mọi ngời.
2 HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
Các nhóm tự đóng vai và suy nghĩ cách
giải quyết.
-Các nhóm lần lợt lên sắm vai.
-HS nối tiếp trả lời.
-Lớp nhận xét, tuyên dơng.
Cày đồng đang buổi ban tra
Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày
Ai ơi bng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay phần
-HS tiến hành làm việc cá nhân
3-4 HS trình bày bài viết
-HS lắng nghe nhận xét.
-HS tiến hành chơi.
Tiết2: TOán: phân số
I.yêu cầu : Bớc đầu nhận biết về phân số.Biết phân số có tử số có mẫu số, đọc và viết đợc
phân số. Làm BT 1,2.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Phiếu học tập.
I II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. Gv nhận
HS làmbảng lớp. HS nhận xét.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 19
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
xét ghi điểm
b.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phân số:
Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô
màu 5 phần. Vậy ta đã tô màu mấy phần của
hình tròn ?
Năm phần sáu viết là
6
5
. Ta gọi
6
5
là phân
số. Phân số
6
5
có tử số là 5, có mẫu số là 6.
? Mẫu số (Tử số) của phân số
6
5
cho em
biết điều gì?
GV:
6
5
,
2
1
,
4
3
,
7
4
là những phân số. Mỗi
phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự
nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự
nhiên viết dới gạch ngang.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
lần lợt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về
phân số ở từng hình.
Bài 2: GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
* Mẫu số của các phân số là những số tự
nhiên nh thế nào ?
Bài 3: HD HS khá giỏi làm Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng,
yêu cầu HS dới lớp đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
c.Cũng cố , dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị
bài sau.
-Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình
tròn.
-HS viết
6
5
, và đọc năm phần sáu.
-HS nhắc lại: Phân số
6
5
.
-Mẫu số cho biết hình tròn đợc chia
thành 6 phần bằng nhau. Tử số cho biết đã
tô màu 5 phần đó.
Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau
đợc chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0,
tử số là phân số bằng nhau đợc tô màu.
6 HS lần lợt giải thích.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
HS nhận xét, kiểm tra bài làm lẫn nhau.
Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
-Viết các phân số.
3 HS lên bảng, HS dới lớp viết vào vở,
yêu cầu viết đúng thứ tự nh GV đọc.
-HS đổi vở dò bài
Tiết2: TậP ĐọC: BốN ANH TàI (TT)
I. yêu cầu: -Biết đọc với giọng kể chuyện bớc đầu đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với ND
câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục HS biết đoàn kết, giúp đỡ mọi ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. CáC HOạT ĐộNG Dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc bài Chuyện cổ tích về
loài ngời.
Gv nhận xét, ghi điểm
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
* Gọi HS đọc toàn bài.
3 HS đọc. nêu nội dung chính.
1 HS đọc.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 20
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
* Đọc nối tiếp đoạn: chia 2 đoạn
-Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi
HS phát âm sai.
-Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải
nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
-Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu lần 1
2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
HS phát âm từ khó: ruỉ ro sống sót, lè
lởi, núc nác,
2 HS nối tiếp nhau 2 đoạn
HS đọc phần chú giải của bài.
2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
HS thực hiện đọc theo cặp.
1-2 HS đọc toàn bài trớc lớp. Lớp nhận xét
b) Tìm hiểu bài:
-Đ1. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khây gặp ai và đã đợc giúp đỡ thế nào?
-Đ2. Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
Hoạt động nhóm 4: Thuật lại cuộc chiến
đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
? Vì sao anh em Cầu Khẩy chiến thắng đ-
ợc yêu tinh?
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
Ghi nội dung chính.
c) Đọc diễn cảm
Anh em Cầu Khẩy gặp một bà cụ còn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ.
phun nớc nh ma làm nớc dâng ngập cả
cánh đồng, làng mạc.
HS thuật trong nhóm
Đại diện nhóm trình bầy.
Yêu tinh thò đầu vào quy hàng.
-Anh em Cầu Khẩy đoàn kết, có sức khỏe,
có tài năng phi thờng, có
-Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng,
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy
phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cầu
Khẩy.
Gọi 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng
đọc của từng đoạn
GV đọc mẫu đoạn 2, hớng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu HS luyện đọc.
Đọc theo nhóm.
Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Nhận xét và cho điểm học sinh
-2 HS đọc, lớp tìm giọng đọc (nh đã
hớng dẫn).
1 HS đọc thành tiếng .
HS luyện đọc theo cặp.
3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
c.Cũng cố , dặn dò:
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
GV tổng kết giờ học. Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau
Tiết 4: âm nhạc: giáo viên chuyên tráchc dạy
________________________________________________________________________
Ngày soạn : Ngày 23 tháng 1năm 2009
Ngày dạy : Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: thể dục: giáo viên chuyên trách dạy
Tiết2: TOán: phân số và phép chia số tự nhiên
I.yêu cầu : -Biết đợc thơng của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có
thể viết thành một phân số. Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
-Làm bài tập 1, 2 (2ý đầu), 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học
tập và thực hành toán.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Bộ đồ dùng học toán.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 21
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
GV nhận xét cho điểm HS
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
nhận xét bài làm của bạn.
2. Phân số và phép chia số tự nhiên
* VD 1: Có 8 quả cam, chia đều cho 4
bạn thì mỗi bạn đợc mấy quả cam ?
Các số 8, 4, 2 đợc gọi là các số gì ?
* Bài toán 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho
4 em. Hỏi mỗi em đợc bao nhiêu phần
cái bánh?
- HS nêu phép tính và giải thích lý do.
- GV hớng dẫn chia:
? Chia một cái bánh thành 4 phần bằng
nhau; Mỗi em đợc mấy phần của 1 cái
bánh?
? Sau ba lần chia, mỗi em đợc mấy phần?
* Kết luận: sau mỗi lần chia, các em đợc
1 phần trong 4 phần bằng nhau của chiếc
bánh. 3 phần nh vậy chính là ba phần t
của cái bánh. Ta nói mỗi em đợc
4
3
cái
bánh.
- GV hớng dẫn trên bảng cách nói viết
kết quả thu đợc.
? Nhận xét về phép chia: 3:4 a và
4
3
?
- HS đọc thuộc kết luận SGK-(108).
- GV lấy VD và yêu cầu HS chỉ ra:
? Phân số viết đợc? Đâu là TS, đâu là
MS?
3.Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài, sau đó
chữa bài trớc lớp.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS đọc bài mẫu, tự làm bài.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a,
đọc mẫu và tự làm bài.
* Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên
đều có thể viết dới dạng phân số nh thế
nào?
c.Cũng cố , dặn dò:
GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa
phép chia số tự nhiên và phân số.
GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
-Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi
bạn đợc
8 : 4 = 2 (quả cam)
-Số bị chia, số chia, thơng.
- Phép chia 3 : 4 không thực hiện đợc.
-Mỗi em đợc
4
1
cái bánh.
- Sau 3 lần, mỗi em có 3 phần.
- Ta nói mỗi em đợc
4
3
cái bánh.
* Phép chia 2 số TN khác 0 sẽ đợc viết dới
dạng phân số có TS là:SBC
MS là: SC.
-HS nêu KL
1 HS lên bảng, lớp làm bảng con 7 : 9 =
9
7
5 : 8 =
8
5
6 : 19 =
19
6
; 1 : 3 =
3
1
2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
.
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8
1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
6 =
1
6
; 1 =
1
1
; 27 =
1
27
0 =
1
0
; 3 =
1
3
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một
phân số có mẫu là số 1.
1 HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi để nhận
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 22
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
xét.
Tiết3 : CHíNH Tả: Nghe viết: CHA Đẻ CủA CHIếC LốP XE ĐạP
I. yêu cầu :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức dới bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập phơng ngữ 2,3a/b.
- GD HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.đồ dùng dạy học:
Viết sẵn bài tập 2 ở bảng. Phiếu ghi bài 3. Tranh minh họa SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn nghe - viết.
a) Hớng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn cần viết.
? Trớc đây bánh xe đạp đợc làm bằng gì ?
? Sự kiện nào làm Dân-lớp nảy sinh ý
nghĩ làm lốp xe đạp
? Phát minh của Dân -lớp đợc đăng kí
chính thức vào năm nào?
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết?
- GV nhắc t thế ngồi viết cho đúng.
b) HS nghe viết chính tả
- GV đọc một câu 3 lần HS viết bài.
- GV đọc lần cuối HS dò bài
c) Chấm chữa bài
- GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến
3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 2b: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua điền.
- Đáp án: cuốc bẫm, buộc mình, Thuốc,
Chuột
Bài tập 3: Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại lời giải đúng: đãng trí, chẳng
thấy,xuất trình; thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc
ngài.
? Câu chuyện đáng cời ở điểm nào?
c.Cũng cố , dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà kể
2 câu chuyện vui cho ngời thân nghe và viết
lại các lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và viết vào bảng con: sản
sinh, sắp xếp, sâu sắc, thân thiết, nhiệt
tình, thiết tha.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Từ một lần suýt ngã vì phải vấp vào ống
cao su.
- Năm 1880
- HS viết nháp: rất xóc, cao su, suýt ngã,
- HS nghe và viết bài.
- HS dò lại bài.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thi đua điền.
Lớp nhận xét, chữa bài vào vở
- Lớp làm vào vở, 2 HS làm phiếu, dán
phiếu trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
TIếT 4: LUYệN Từ Và CÂU LUYệN TậP Về CÂU Kể: AI LàM Gì ?
I. yêu cầu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? để nhận biết câu kể đó trong
đoạn văn (BT 1) xác định đợc bộ phận CN, VN trong câu kể tìm đợc ở (BT 2).Viết đợc đoạn
văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
- HS khá giỏi viết một đoạn văn ít nhất 5 câu trong đó có sử dụng 2,3 câu kể đã học.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 23
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Bồi dỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo kiểu câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc
viết văn.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét. Tranh minh họa.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
- GV gọi Hs lên bảng làm bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
b.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm câu kể
theo mẫu Ai làm gì?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có 4
câu kể là câu 3;4;5;7.
Bài 2: Tìm bộ phận CN, VN trong câu.
- GV dán 3 phiếu đã viết sẵn 4 câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- Các em chỉ viết một đoạn văn ở phần thân
bài. Trong đoạn văn phải có một số câu kể Ai
làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm phiếu.
- Gọi HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét, khen ngợi
c.Cũng cố , dặn dò:
? câu kể Ai làm gì có mấy bộ phận chính,
đó là những bộ phận nào?
GV nhận xét tiết học. Dặn HS viết lại đoạn
văn cha đạt.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS trao đổi theo cặp - tìm câu kể Ai
làm gì? Có trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Làm bài cá nhân.
Tàu chúng tôi đi // buông Sa.
Một số chiến sĩ // thả câu.
Một số khác // quây sáo.
Cá heo // gọi nhau chia vui.
HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài vào giấy to.
- HS lần lợt đọc đoạn văn mình đã viết.
- HS lớp nhận xét, sửa sai.
.
Tiết5: Kể CHUYệN : Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC.
I. yêu cầu : -Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại đợc câu chuyện đã nghe đã đọc nói về một
ngời có tài. Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
- Giáo dục HS có ý thức ham đọc sách.
III. đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về ngời có tài. Sách truyện đọc lớp 4.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
- Yêu cầu HS kể chuyện "Bác đánh cá và gã
hung thần"
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hớng dẫn HS kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài
HS đọc đề bài
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 3 HS đọc phần gợi ý.
? Những ngời nh thế nào thì đợc mọi ngời
công nhận là ngời có tài? lấy ví dụ
- 2 HS kể và nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể về một ngời có tài năng
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 24
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Mỗi em sẽ kể câu chuyện mình đã đợc
chuẩn bị về một ngời có tài năng ở các lĩnh
vực khác nhau, ở một mặt nào đó nh ngời đó
có trí tuệ, có sức khỏe.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà
mình sẽ kể.
b) HS kể chuyện
* Kể trong nhóm. HS kể nhóm 2.
* HS thi kể:
- GV nhận xét, bình chọn HS kể câu chuyện
hay, hấp dẫn.
? Qua câu chuyện bạn kể em có nhận xét gì?
c.Cũng cố , dặn dò:
GV nhận xét tiết học, tuyên dơng bạn kể tốt.
Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe.
Chuẩn bị câu chuyện về ngời có khả năng
hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể
về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em
đã đọc ở đâu hoặc đợc nghe ai kể
- Từng cặp HS kể. Trao đổi với nhau về
ý nghĩa, nhân vật, nội dung của câu
chuyện.
-5 - 7 HS tham gia thi kể
- HS lớp nhận xét, trao đổi về nhân vật,
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Ngày soạn : Ngày 25 tháng 1năm 2009
Ngày dạy : Thứ t ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết1: TOán: PHÂN Số Và PHéP CHIA Số Tự NHIÊN (TT)
I.yêu cầu: - Biết đợc thơng của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể
viết thành phân số. Bớc đầu biết so sánh phân số với 1.
-Làm BT 1,3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong họctập và thực hành toán.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Bộ đồ dùng học toán.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ:
Viết thơng mỗi phép chia dới dạng phân số:
7 : 8 ; 5 : 10 ; 7 : 13
GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
b.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
* Ví dụ 1:
- HS đọc bài toán trên bảng.
? Số phần chia đợc ở mỗi quả cam?
? Số cam Vân ăn là bao nhiêu? Tính nh thế
nào?
- GV: Vân ăn 5 phần hay
4
5
quả cam.
* Ví dụ 2:
Chia đều 5 quả cam cho 4 ngời. Tìm phần
cam của mỗi ngời?
- HS thảo luận, tìm cách chia số cam theo yêu
cầu.
? Mỗi ngời đợc bao nhiêu phần? Chia nh thế
nào?
? Chia 5 quả cam cho 4 ngời, mỗi ngời đợc
4
5
quả cam
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Có 2 quả cam đều đợc chia thành 4 phần
bằng nhau. Vân ăn 1 quả và
4
1
quả cam. Viết
phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn.
+ Lần 1: ăn 1 quả cam: 4 phần
+ Lần 2: ăn
4
1
quả cam: thêm một phần
- 1 quả cam chia thành 4 phần bằng nhau, cho
4 ngời ăn. Một ngời đợc
4
5
quả cam
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 25