Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ 4
1.Đặt vấn đề 4
2.Cơ cấu tổ chức trường THPT 4
3.Hệ thống lớp học 5
4.Mô tả hoạt động của hệ thống quản lý điểm 5
5.Hoạt động hệ thống 7
* Nhà trường 7
* Giáo viên 7
* Học sinh 8
6.Các biểu mẫu sử dụng 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 12
1.Phân tích chức năng 12
Mô hình phân cấp chức năng: 12
2.Phân tích dữ liệu 13
2.1 Mô hình luồng dữ liệu 13
2.1.1 Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ 13
2.1.2 Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh 15
2.1.3 Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh 16
2.1.4 Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 16
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 1
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
2.2 Mô hình liên kết thực thể 20
2.2.1 Xác định kiểu thực thể, thuộc tính 20
* Xác định kiểu thực thể 20
* Xác định thực thể, thuộc tính thông qua Bảng biểu: 21
2.2.2 Xác định kiểu liên kết 21
2.2.3 Định nghĩa kiểu ký hiệu sử dụng trong ER mở rộng 22
2.2.4 Mô hình thực thể liên kết 24
3.Thiết kế CSDL 24
3.1 Từ điển dữ liệu 24
3.2 Mô hình CSDL quan hệ 29
3.3 Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ 31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN 34
1. Phân tích người dùng 34
2. Thiết kế biểu mẫu điền 35
2.1 Màn hình chính 35
Các thực đơn của menu chính: 36
2.2 Phần hệ thống 38
2.2.1 Đăng nhập hệ thống 38
2.2.2 Đăng xuất hệ thống 38
2.2.3 Quản lý người dùng 39
2.2.4 Thoát chương trình 42
2.3 Phần lưu trữ 42
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 2
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
2.3.1 Danh sách môn học 42
2.3.2 Danh sách giáo viên 43
2.3.3 Danh sách lớp 44
2.3.4 Danh sách học sinh 46
2.3.5 Cập nhật điểm 47
2.3.6 Cập nhật hạnh kiểm 48
2.4 Phần tra cứu 49
2.4.1 Tra cứu học sinh 49
2.4.2 Biểu mẫu chung 50
2.5 Phần trợ giúp 51
2.5.1 Thông tin sản phẩm 51
2.5.2 Hướng dẫn sử dụng 51
2.6 Giao diện áp dụng nguyên tắc thiết kế của Nielsen 51
2.7 Nguyên lý thiết kế hệ thống có tính sử dụng 52
2.8 Phần mềm có tính tiện lợi 53
3. Yêu cầu của hệ thống 53
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 53
1.Tự đánh giá 53
2.Tài liệu tham khảo 54
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 3
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ
1. Đặt vấn đề
Hiện nay đa số các trường THPT quản lý điểm của học sinh theo hinh
thức ghi chép, lưu trữ vào sổ sách hoặc excel, việc này gây khó khăn va sai
sót khi tìm kiếm dữ liệu. Quản lý nhập điểm, xuất điểm bằng ghi chép thủ
công, quản lý thông tin về học sinh cũng bằng ghi chép và kiểm kê,dễ dẫn
đến khó kiểm tra, quản lý, tốn nhiều thời gian va công sức.
Với quy định mới xét điểm 3 năm học, việc quản lý điểm hiện nay là
hết sức quan trọng, cơ cấu trên cần phải điều chỉnh lại, thay bộ máy cồng
kềnh và thủ công bằng phương tiện quản lý điểm mới, hiệu quả và đơn giản
hơn.
Quản lý điểm học sinh THPT là một chương trình được xây dựng
nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như nhập điểm, tìm
kiếm, thống kê, In báo cao…một cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác.
2. Cơ cấu tổ chức trường THPT
Trường được tổ chức với mô hình ban giám hiệu điều hành và quản lý
chung với hiệu trưởng và các hiệu phó. Công tác giáo dục được phân chia
thành 13 tổ bộ môn riêng biệt: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Văn
học, Sử học, Địa lý, Giáo dục công dân, Anh văn (Ngoại ngữ), Pháp văn
(Ngoại ngữ), Tin học, Kỹ thuật công nghiệp (Công nghệ) và Thể dục. Ngoài
ra còn các phòng ban thực hiện công tác phục vụ vận hành trường gồm: Văn
thư, Thí nghiệm, Thư viện, Bảo vệ, Quản trị, Lao công và Y tế
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 4
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà trường:
3. Hệ thống lớp học
Đa số các trường THPT hiện nay có khoảng từ 2000 tới trên dưới
4000 học sinh thuộc 3 khối 10, 11 và 12. Hệ thống lớp học của trường bao
gồm có các lớp khối tự nhiên và các lớp khối xã hội. Những học sinh đạt kết
quả thi thấp trong năm sẽ phải thi một kì chuyển tiếp (với môn chuyên) vào
đầu hè, nếu điểm thi vẫn thấp thì học sinh đó sẽ được chuyển xuống các lớp
chất lượng cao.
4. Mô tả hoạt động của hệ thống quản lý điểm
Tại trường trung học phổ thông, người ta quan tâm đến những thông
tin cơ bản của từng học sinh như: họ tên, ngày sinh,…Ngoài ra, người ta
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 5
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
cũng cần biết học sinh thuộc dân tộc nào, tôn giáo gì, quê quán học sinh trực
thuộc ban nào ( học sinh được phép chuyển ban sau khi năm học kết thúc nếu
thấy không phù hợp với ban đã chọn). Cũng như đối với các trường, để đơn
giản người ta đặt cho mỗi học sinh một mã số gọi là mã học sinh. Mã học
sinh này là duy nhất và không thay đổi trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Vào đầu năm học, sau khi thi tuyển, nhà trường sẽ xếp các học sinh
trúng tuyển thành một lớp ( khối 10 ). Đối với những lớp cũ thì nói chung lên
năm học mới sẽ chuyển lên một lớp ( chẳng hạn năm 2009 là lớp 10A5 thì
sang năm 2010 sẽ là lớp 11A5). Trong trường hợp học sinh bị lưu ban hoặc
xin chuyển lớp thì sẽ xắp xếp lại. Học sinh đã vào lớp thì trong quá trình học
tập của một năm học sẽ không được thay đổi. Nhờ vào sự xắp xếp này mà
ban giam hiệu nhà trường có thể quản lý được sĩ số của một lớp.
Thông tin giáo viên gồm có : họ tên, địa chỉ, số điên thoại, chức vụ, bộ
môn giảng dạy. Vào đầu năm học, nhà trường phân công giảng dạy từng môn
và phân công giáo viên chủ nhiệm cho từng lớp. Giáo viên chủ nhiệm của
một lớp phải là giáo viên dạy một môn bất kì của lớp tại học kỳ đó. Sau khi
phân chia lớp và phân công giảng dạy xong nhà trường có trách nhiệm cung
cấp thời khóa biểu và lịch giảng dạy cho giáo viên và học sinh.
Giáo viên dạy môn gì thì phải chịu trách nhiệm về số điểm của môn
đó. Trong một lớp, ở mỗi học kỳ, mỗi môn học của học sinh có ba loại
điểm : điểm hệ số 1 (điểm kiểm tra 15 phút hoặc điểm kiểm tra miệng, điểm
hệ số 2 (điểm kiểm tra một tiết hoặc điểm thi giữa kỳ), điểm hệ số 3 (điểm
thi kết thúc học kỳ). Trên cơ sở đó xác định điểm trung bình cuối kỳ của môn
đó. Cuối kỳ giáo viên chủ nhiệm tập hợp điểm của tất cả các môn do giáo
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 6
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
viên bộ môn cung cấp để lập bảng điểm tổng hợp. Khi hoàn tất điểm tất cả
các môn thì có thế xác định được điểm trung bình của học kỳ đó.
Về hạnh kiểm, giáo viên chủ nhiệm lớp tại các học kỳ chịu trách
nhiệm theo dõi, đánh giá và xếp loại hạnh kiểm cho từng học sinh. Dựa vào
kết quả học tập và hạnh kiểm hai học kỳ mà xếp loại chung toàn năm học
cho từng học sinh, điểm trung binh học kỳ cuối năm là điểm trung bình của
hai học kỳ.
Sau khi học sinh ra trường nhà trường có trách nhiệm cung cấp học bạ
(kết quả học tập và hạnh kiểm chi tiết trong suốt quá trình học tập tại trường)
và căn cứ vào điểm thi tốt nghiệp để xếp loại tốt nghiệp và cấp bằng tốt
nghiệp cho học sinh.
5. Hoạt động hệ thống
* Nhà trường
- Quản lý thông tin học sinh, giáo viên
- Phân ban cho học sinh dựa vào điểm thi đầu vào
- Xắp xếp lớp cho học sinh
- Phân công công tác giảng dạy cho giao viên và phân công giáo viên chủ
nhiệm.
- Cung cấp học bạ cho học sinh và bằng tốt nghiệp khi học sinh ra trường
* Giáo viên
- Có thể làm giáo viên chủ nhiệm của một lớp nào đó hoặc chỉ là giáo
viên bộ môn
- Giảng dạy một môn học cho một số lớp
- Cung cấp điểm của từng học sinh cho giáo viên chủ nhiệm khi kết thúc
học kỳ từ đó giáo viên chủ nhiệm xác định điểm trung bình của từng môn
và điểm trung bình học kỳ.
- Giáo viên chủ nhiệm xếp loại hạnh kiểm cho từng học sinh.
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 7
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
* Học sinh
- Học sinh trúng tuyển sẽ được xắp xếp vào các lớp khối 10 và được xếp
vào các ban.
- Học sinh năm cũ thì sang năm mới sẽ được tăng lên một lớp.
- Trong trường hơp hoc sinh lưu ban hoặc xin chuyển lớp thì sẽ được xắp
xếp lại lớp
6. Các biểu mẫu sử dụng
Phần lý lịch:
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 8
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Phần ghi điểm, hạnh kiểm:
Phần đánh giá kết quả trong từng năm học:
Bảng điểm chi tiết cho từng môn học của học sinh:
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 9
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Bảng điểm tổng hợp
Danh sách lớp:
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 10
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Bảng điểm chi tiết cho từng môn học của lớp:
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 11
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Bảng điểm tổng kết môn học:
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Phân tích chức năng
Mô hình phân cấp chức năng:
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 12
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
2. Phân tích dữ liệu
2.1 Mô hình luồng dữ liệu
2.1.1 Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ
Tiến trình: là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác
động của thông tin.
Biểu diễn:
Luồng dữ liệu: Luồng thông tin vào hoặc ra khỏi tiến trình
Biễu diễn: Mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển
Kho dữ liệu: Biểu diễn thông tin cần cất giữ. Tên kho chỉ dữ liệu
trong kho
Một số qui tắc:
Đưa dữ liệu vào kho Lấy dữ liệu ra khỏi kho Cập nhật dữ liệu
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 13
Tên tt
trình
trình
Thông tin vào Thông tin ra
Tên tiến
trình
Tên kho
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Tác nhân ngoài:
Tác nhân trong
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 14
Tên kho
Tên kho
Tên kho
Tên gọi
Tên gọi
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
2.1.2 Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 15
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
2.1.3 Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
2.1.4 Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a) Quản lý hồ sơ học sinh
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 16
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
b) Quản lýhồ sơ giáo viên
c) Quản lý lớp học
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 17
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
d) Quản lý môn học
e) Quản lý điểm hạnh kiểm
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 18
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 19
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
f) Báo cáo thống kê
2.2 Mô hình liên kết thực thể
2.2.1 Xác định kiểu thực thể, thuộc tính
* Xác định kiểu thực thể
- Các tài nguyên: học sinh, giáo viên, môn học, lớp học
- Các giao dịch: nhập điểm, hạnh kiểm; xét khen
thưởng, kỷ luật; xét lưu ban, lên lớp, phân công giáo
viên chủ nhiệm.
- Các thông tin tổng hợp: bảng điểm học sinh, bảng
điểm lớp học theo môn học, danh sách học sinh, danh
sách học sinh lưu ban, danh sách khen thưởng kỷ luật
…
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 20
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
* Xác định thực thể, thuộc tính thông qua Bảng biểu:
hệ thống có 1 số bảng biểu sau:
- Danh sách học sinh (Lớp, họ tên học sinh )
- Bảng điểm học sinh theo môn học ( Lớp, Môn, tên
học sinh, điểm, giáo viên )
- Danh sách học sinh đạt khen thưởng (Lớp, tên học
sinh, TBHK, hạnh kiểm, hình thức khen thưởng )
Vậy bài toán Quản lý điểm THPT gồm các thực thể với các
thuộc tính như sau:
1. Học sinh (mã học sinh, họ tên, ngày sinh, giới tính,
quê quán, mã lớp)
2. Giáo viên (mã giáo viên, họ tên , số điện thoại, bộ
môn)
3. Môn học ( Mã môn, tên môn, hệ số)
4. Lớp (Mã lớp, tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, sỹ số, ban,
ngoại ngữ)
5. Điểm ( Mã điểm, mã học sinh, mã môn, mã học kỳ,
mã loại điểm, điểm)
2.2.2 Xác định kiểu liên kết
• Học sinh
- Mỗi học sinh học học ít nhất trong 1 lớp và nhiều nhất
trong 1 lớp.
- Mỗi học sinh có thể học nhiều môn học trong 1 năm
học, kỳ học, mỗi học sinh có thể học nhiều giáo viên.
• Môn học
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 21
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
- Một giáo viên có thể dạy nhiều môn học và ít nhất là
một môn học
- Một môn học được học bởi nhiều lớp và ít nhất là một
lớp
- Có thể nhiều giáo viên dạy cùng một môn học cho một
lớp
• Lớp học:
- Môt lớp học phải có có nhiều học sinh
- Một giáo viên chủ nhiệm
- Nhiều giáo viên bộ môn
• Điểm
- Học sinh có thể có nhiều điểm hể số 1
- Nhiều điểm hệ số 2 và chỉ duy nhất 1 điêm thi HK,
điểm TBHK
• Giáo viên:
- mỗi giáo viên có thể chủ nhiệm 1 lớp và dạy các lớp
khác.
2.2.3 Định nghĩa kiểu ký hiệu sử dụng trong ER mở rộng
• Thực thể
• Liên kết và số lượng liên kết
• Lực lượng tham gia vào liên kết
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 22
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Max = n, Min = 1 Max = 1, Min =1 Max = 1, Min =
0
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 23
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
2.2.4 Mô hình thực thể liên kết
3. Thiết kế CSDL
3.1 Từ điển dữ liệu
Tên dữ liệu: Mã học sinh
Định nghĩa Mã của học sinh là duy nhất cho từng học sinh dùng để phân biệt
học sinh đó với học sinh khác
Cấu trúc và
khuôn dạng
Kiểu số nguyên, tự động tăng khi thêm bản ghi mới
Loại hình Sơ cấp
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 24
Môn Giao diện người máy Hệ thống quản lý điểm trường THPT
Số lượng Số lượng cho phép 100000 học sinh
Lời bình Mã học sinh phải là duy nhất, không có hai học sinh có cùng mã số
Tên dữ liệu: Họ tên học sinh
Định nghĩa Họ tên học sinh
Cấu trúc và
khuôn dạng
Kiểu ký tự, độ dài 30 ký tự. Nhập tự do với yêu cầu không ít hơn 2
từ.
Loại hình Sơ cấp
Số lượng Số lượng cho phép 100000 học sinh
Lời bình Tên học sinh phải đầy đủ, chính xác theo tên trong giấy khai sinh
Tên dữ liệu: Ngày sinh
Định nghĩa Ngày sinh của từng học sinh
Cấu trúc và
khuôn dạng
Kiểu SmallDateTime, được định dạng theo kiểu dd-mm-yyyy
Loại hình Sơ cấp
Số lượng Số lượng cho phép 100000 học sinh
Lời bình Ngày sinh phải đúng theo giấy khai sinh
Tên dữ liệu: Giới tính
Định nghĩa Giới tính của học sinh
Cấu trúc và
khuôn dạng
Kiểu bit, bằng 1 là Nam, 0 là nữ
Nhóm 2 lớp Tin 5 K11 trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 25